BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ như sau:
1. Thông tư này quy định về trình tự cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ (giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ sau đây viết tắt là giấy phép), cấp thị thực và cư trú cho công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam.
Điều 2. Điều kiện cấp giấy phép
Điều 5 của Thỏa thuận và các điểm g và k của Điều 5 được hướng dẫn như sau:
2. Đã được cấp giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật Niu Di-lân. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe đã được cấp không quá 180 (một trăm tám mươi) ngày tính đến ngày công dân Niu Di-lân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Công dân Niu Di-lân có nhu cầu đề nghị cấp giấy phép nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân. Hồ sơ bao gồm:
2. Bản chụp hộ chiếu của công dân Niu Di-lân còn thời hạn nhiều hơn ít nhất 01 (một) tháng so với thời hạn đề nghị cấp giấy phép;
4. Chứng chỉ quốc gia phổ thông trung học của Niu Di-lân cấp độ 02 (hai) hoặc trình độ cao hơn;
6. 03 (ba) ảnh mầu cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng và bản mềm ảnh màu nêu trên.
Các giấy tờ nêu trên sử dụng bằng tiếng Anh và miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
1. Thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của công dân Niu Di-lân nhưng không quá 12 (mười hai) tháng.
Điều 5. Trình tự cấp giấy phép, thị thực và chứng nhận tạm trú
a) Trước thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Niu Di-lân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đề nghị cấp giấy phép cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân;
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hợp lệ, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) thông báo kết quả cấp giấy phép cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân và Đại sứ quán Niu Di-lân tại Việt Nam bằng văn bản.
a) Trong thời hạn 02 (hai) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày cấp giấy phép, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) xem xét, duyệt cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân theo mẫu số N2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh và kèm theo bản chụp giấy phép đã được cấp của công dân Niu Di-lân.
c) Công dân Niu Di-lân nhập cảnh vào Việt Nam được cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú ngay tại cửa khẩu khi nhập cảnh. Thời hạn của chứng nhận tạm trú được cấp phù hợp với thời hạn thị thực.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Niu Di-lân nhận giấy phép tại trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc tại trụ sở Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh.
Mỗi năm, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp tối đa 100 (một trăm) giấy phép cho công dân Niu Di-lân đáp ứng được các điều kiện theo quy định của Thỏa thuận.
1. Mẫu giấy phép được quy định như sau:
Giấy phép có kích thước (17,8 cm x 12,5 cm), gồm 10 trang, trang 1 và trang 10 có màu hồng đậm, tráng nhựa; từ trang 2 đến trang 9, có nền màu trắng, hoa văn màu hồng nhạt, ở giữa có hình ngôi sao.
2. Giấy phép do Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) tổ chức in ấn và phát hành thống nhất.
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày công dân Niu Di-lân làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải xác nhận trong giấy phép với nội dung: họ và tên người sử dụng lao động; địa điểm làm việc và số điện thoại; vị trí công việc; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
3. Công dân Niu Di-lân phải xuất trình giấy phép khi làm các thủ tục liên quan đến cư trú, xuất nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Giấy phép bị mất;
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép:
b) Giấy phép đã được cấp trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn của giấy phép được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép đã được cấp.
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày phát hiện giấy phép bị mất hoặc bị hỏng thì công dân Niu Di-lân có trách nhiệm đề nghị Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp lại giấy phép bằng cách nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5. Nhận giấy phép được cấp lại:
Điều 11. Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép
Điều 12. Các trường hợp giấy phép hết hiệu lực hoặc vô hiệu
2. Giấy phép bị Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) thu hồi do không thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
4. Công dân Niu Di-lân bị phạt tù giam, chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa án.
1. Trách nhiệm của Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân:
b) Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của công dân Niu Di-lân về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an):
b) Thông báo cho Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân về việc xét duyệt cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân;
3. Trách nhiệm của Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
b) Cấp, cấp lại giấy phép cho công dân Niu Di-lân theo sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân kết quả cấp giấy phép;
e) Phối hợp với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an), Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết các trường hợp công dân Niu Di-lân là đối tượng của Thông tư này vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Đối với các trường hợp giấy phép hết hiệu lực hoặc vô hiệu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 12 của Thông tư này thì thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân, Đại sứ quán Niu Di-lân tại Việt Nam, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an), Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và công dân Niu Di-lân.
a) Hướng dẫn Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân thực hiện các quy định tại Thông tư này;
5. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
b) Xác nhận trong giấy phép với nội dung nêu tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này và thực hiện quy định liên quan đến xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
a) Nghiên cứu và thực hiện đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Nộp lệ phí cấp, cấp lại giấy phép; cấp thị thực; tiền fax thông báo kết quả xét duyệt nhận sự, cấp thị thực từ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) sang Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân và các chi phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | |
Nơi nhận: |
| ||
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ.
….., ngày … tháng … năm …..
….., day ….. month ….. year …..
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ
Application for issuance of a working holiday permit
Kính gửi: - Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân;
To: Embassy of Vietnam in New Zealand
- Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)
3. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
5. Hộ chiếu số: …………………………………. 6. Ngày cấp: .....................................................
Passport number Date of issue
9. Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Level of education
11. Điện thoại: ………………………. Di động: …………………….. Thư điện tử: .........................
Tel Mobile phone Email
- Thời hạn của giấy phép từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày ….. tháng … năm …..
Validity period of the working holiday permit: from to
............................................................................................................................................
(Đăng ký nhận ở đâu thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the relevant box)
£
The office of the Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)
£
Job placement center in Ho Chi Minh City
(Nếu có giấy tờ nào thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the box, if any)
£
A copy of passport
£
Heath Certificate
£
National Certificate of Educational Achievement (NCEA) level 2 or higher levels
£
Evidence of financial capacity (Having opened bank accounts)
£
03 colour photos (size 3cm x 4cm) and soft of colour photos
| Người làm đơn |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này.
4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
NOTICE
2- Any modification, addition or amendment to the working holiday permit is prohibited.
4- Any case of loss should be immediately reported to Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (Bureau of Employment).
Trang 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
WORKING HOLIDAY PERMIT
SỐ
No:
Trang 1
2. Nam (M) Nữ (F) 4. Quốc tịch hiện nay: ……. Số hộ chiếu …… Ngày … tháng … năm Trang 2 |
|
NƠI LÀM VIỆC LẦN 1 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 3 |
NƠI LÀM VIỆC LẦN 2 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 4 |
| NƠI LÀM VIỆC LẦN 3 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 5 |
NƠI LÀM VIỆC LẦN 4 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 6 |
| NƠI LÀM VIỆC LẦN 5 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 7 |
NƠI LÀM VIỆC LẦN 6 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 8 |
| NƠI LÀM VIỆC LẦN 7 Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại …….. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….. …….., ngày … tháng … năm …..
Trang 9 |
….., ngày … tháng … năm …..
….., date ….. month ….. year …..
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ
Application for re-issuance of a working holiday permit
Kính gửi: Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
To: Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)
3. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
5. Hộ chiếu số: …………………………………. 6. Ngày cấp: .....................................................
Passport number Date of issue
9. Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Level of education
với thời hạn từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng … năm ......................................
For the period from
............................................................................................................................................
13. Điện thoại: ………………………. Di động: …………………….. Thư điện tử: .........................
Tel Mobile phone Email
(Đăng ký nhận ở đâu thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the relevant box)
£
The office of the Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)
£
Job placement center in Ho Chi Minh City
| Người làm đơn |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG, Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG, Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG của Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG của Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư liên tịch 15 2012 TTLT BLĐTBXH BCA BNG của Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
File gốc của Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thanh Hòa , Nguyễn Thanh Sơn, Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2012-06-06 |
Ngày hiệu lực | 2012-07-15 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |