BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thông tư này hướng dẫn xử lý bưu gửi trong nước và quốc tế không có người nhận tại các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử lý bưu gửi không có người nhận.
1. Bưu gửi được xác định là không có người nhận nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Bưu gửi không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 17 Luật bưu chính sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bưu gửi được chấp nhận, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này (sau đây gọi là bưu gửi không phát được). Thời hạn này bao gồm thời gian công khai thông tin quy định tại Điều 4 Thông tư này.
a) Trường hợp bưu gửi bị từ chối nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:
a.2. Thông tin về bưu gửi bị từ chối nhận (số hiệu bưu gửi (nếu có), ký hiệu đặc thù của bưu gửi; họ tên, địa chỉ của người gửi, người nhận trên bưu gửi và các thông tin khác có liên quan);
b) Trường hợp bưu gửi không phát được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.2. Chữ ký, họ tên đầy đủ của nhân viên thực hiện việc phát bưu gửi đó.
Điều 4. Công khai thông tin đối với bưu gửi không phát được
2. Thông tin công khai bao gồm các nội dung chính sau đây:
b) Ngày chấp nhận bưu gửi (dấu ngày hoặc các thông tin xác định thời gian chấp nhận bưu gửi là căn cứ xác định ngày chấp nhận);
d) Họ tên địa chỉ người gửi, người nhận;
e) Lý do không phát được, không hoàn trả được;
h) Các thông tin liên quan đến việc nhận lại bưu gửi.
1. Doanh nghiệp lập danh sách bưu gửi không có người nhận đối với các bưu gửi không phát được và bưu gửi bị từ chối nhận để làm căn cứ xử lý.
a) Số hiệu bưu gửi (nếu có);
c) Bưu cục chấp nhận bưu gửi;
đ) Lý do không phát được, không hoàn trả được;
XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
1. Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện thông qua Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận (sau đây gọi là Hội đồng) do doanh nghiệp quyết định thành lập.
3. Trường hợp phát hiện vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không phát được bị hỏng do đặc tính tự nhiên gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường thì doanh nghiệp lập biên bản (theo mẫu tại Phụ lục 5) và quyết định tiêu hủy vật phẩm, hàng hóa này mà không bắt buộc phải thông qua Hội đồng. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về quyết định tiêu hủy.
a) Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp: Chủ tịch Hội đồng;
c) Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp quyết định mời đại diện Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyên gia của các cơ quan, tổ chức chuyên ngành liên quan tham gia.
3. Hội đồng sử dụng con dấu của doanh nghiệp trong quá trình xử lý bưu gửi không có người nhận.
Điều 8. Xử lý bưu gửi không có người nhận
2. Trường hợp phát hiện trong bưu gửi không có người nhận có chứa vật phẩm, hàng hóa bị cấm theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 và tại Điều 12 Luật bưu chính thì Hội đồng lập biên bản bàn giao cho doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3) để doanh nghiệp thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định của pháp luật.
a) Bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan bản chính các giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (theo mẫu tại Phụ lục 4).
b) Giao cho doanh nghiệp tiền có giá trị lưu hành trong bưu gửi không có người nhận để hạch toán theo quy định của pháp luật (theo mẫu tại Phụ lục 3);
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
1. Doanh nghiệp được hoàn các khoản thuế đã nộp thay cho người sử dụng dịch vụ đối với bưu gửi được xác định là không có người nhận.
Điều 10. Phát hành hóa đơn bán hàng
Điều 11. Quản lý thu, chi tài chính đối với doanh nghiệp
a) Tiền trong bưu gửi không có người nhận quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
2. Những khoản mục chi để xử lý bưu gửi không có người nhận gồm:
b) Chi phí cho việc xử lý vật phẩm, hàng hóa theo các hình thức khác quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
3. Chênh lệch thu chi trong quá trình xử lý bưu gửi không có người nhận:
b) Chênh lệch giữa số tiền thu được nhỏ hơn số tiền chi cho việc xử lý bưu gửi không có người nhận thì doanh nghiệp xác định vào chi phí trong năm.
LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
1. Doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ liên quan đến bưu gửi không có người nhận theo quy định của pháp luật.
a) Các tài liệu liên quan đến việc xác định bưu gửi không có người nhận quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
c) Danh sách bưu gửi không có người nhận;
đ) Các tài liệu liên quan đến việc xử lý bưu gửi không có người nhận quy định tại Điều 8 Thông tư này;
g) Các tài liệu liên quan đến quản lý tài chính xử lý bưu gửi không có người nhận.
Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo việc xử lý bưu gửi không có người nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính theo quy định của pháp luật về bưu chính.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để liên Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Trần Văn Hiếu
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
Nguyễn Thành Hưng
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
- Sở TT&TT, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các DN cung ứng dịch vụ bưu chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ Tài chính;
- Lưu: Bộ BTTTT (VT, Vụ BC), Bộ TC (VT, Cục TCDN).
BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Chủ tịch Hội đồng: ……..
1.1. Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan: ……..
II/ Nội dung
2. Kết quả mở bưu gửi:
Người lập biên bản | Chủ tịch Hội đồng |
Xác nhận của các ủy viên Hội đồng |
|
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO BƯU GỬI CHO DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO BƯU GỬI ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
Ông (bà):………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
III. Nội dung bàn giao
2. Mục đích bàn giao: (để doanh nghiệp phát lại cho người sử dụng dịch vụ...)
Đại diện doanh nghiệp | Chủ tịch Hội đồng |
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN CHO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyên thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
III. Nội dung bàn giao
2. Mục đích bàn giao: (để bán, tiêu hủy, làm từ thiện, hạch toán vào thu nhập doanh nghiệp, bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền...)
Đại diện doanh nghiệp | Chủ tịch Hội đồng |
BIÊN BẢN DOANH NGHIỆP BÀN GIAO CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
III. Nội dung bàn giao
2. Mục đích bàn giao: (để bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý...)
Đại diện | Chủ tịch Hội đồng |
BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC
- Họ tên: ……………… Chức danh:……………….
- ………………………………………..
1. Số lượng bưu gửi không phát được được mở:
3. Kết luận xử lý (hình thức tiêu hủy, số lượng tiêu hủy ...):
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Từ khóa: Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC, Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC, Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư liên tịch 18 2015 TTLT BTTTT BTC của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thành Hưng, Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2015-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-15 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |