BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Thông tư này quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn cả nước đến năm 2020.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình có liên quan đến công tác bố trí, ổn định dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Bố trí ổn định dân cư phải thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm và từng giai đoạn, đảm bảo ổn định đời sống, phát triển sản xuất, thực hiện công tác giảm nghèo bền vững tại địa phương. Đảm bảo sự đoàn kết giữa các dân tộc của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
2. Bố trí, ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh: là hình thức bố trí, ổn định dân cư từ huyện này sang huyện khác trong phạm vi một tỉnh.
QUY TRÌNH BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi
b) Phối hợp với chủ dự án tổ chức họp các hộ dân trong thôn, bản thuộc vùng dự án, phương án để thực hiện các nội dung:
- Hướng dẫn các chủ hộ làm đơn tự nguyện tham gia vào các dự án bố trí, ổn định dân cư và phương án bố trí dân cư xen ghép (sau đây gọi là dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư);
c) Thành lập Hội đồng bình xét hộ tham gia dự án, phương án gồm: đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, trưởng thôn (bản, buôn, ấp), đại diện các tổ chức chính trị - xã hội trong xã và đại diện chủ dự án để thực hiện các nội dung sau:
- Tiến hành bình xét và lập danh sách các hộ đáp ứng tiêu chí của dự án, phương án;
d) Gửi 01 bộ hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án qua đường bưu điện hoặc trực tiếp, hồ sơ bao gồm:
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến
a) Tổ chức thẩm tra địa bàn nhận dân;
c) Khai hoang đất ở, đất sản xuất hoặc tổ chức chuyển nhượng đất đai để giao cho các hộ dân đến;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã và trả giấy hẹn ngày nhận kết quả ngay khi tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp);
b) Chỉ đạo đơn vị có liên quan thực hiện chi trả chế độ chính sách cho các hộ được phê duyệt bố trí, ổn định dân cư theo quy định hiện hành (Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với chủ dự án lập biên bản nghiệm thu (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi
b) Căn cứ vào Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi và Quyết định tiếp nhận dân đến vùng dự án, phương án của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến thông báo danh sách các hộ được bố trí, ổn định dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi
- Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã và trả giấy hẹn ngày nhận kết quả ngay khi tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp);
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức bàn giao, đưa các hộ được bố trí ổn định đến vùng dự án, phương án.
a) Chỉ đạo các phòng, ban được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực bố trí dân cư của huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nhận dân kiểm tra địa bàn vùng dự án, phương án và lập biên bản (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức tiếp nhận các hộ vào vùng dự án, phương án (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này);
);
(Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này).
Căn cứ vào sự thống nhất bố trí, ổn định dân cư của các tỉnh và được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương thực hiện như sau:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d Khoản 1, Điều 5 Thông tư này;
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư này.
a) Chỉ đạo phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý về lĩnh vực bố trí dân cư:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi
- Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến tổ chức bàn giao, đưa các hộ đến vùng dự án, phương án.
a) Chỉ đạo các cấp chính quyền vùng dự án, phương án kiểm tra địa bàn nhận dân và lập biên bản (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi tổ chức tiếp nhận các hộ vào vùng dự án, phương án (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này);
);
(Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này).
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình bố trí ổn định dân cư tại các địa phương.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quy trình bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn.
4. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo định kỳ hoặc đột xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Thông từ này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2015 và thay thế Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ”; Điều 1 Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010”; Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020”.
- Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân tộc.............. .
Nguyên quán:................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Tên dự án, phương án:...............…………………………………………
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự | Họ và Tên | Năm sinh | Quan hệ với chủ hộ | Trình độ Văn hoá | Nghề nghiệp | Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân | |
Nam | Nữ | ||||||
1 |
|
|
| Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố trí, sắp xếp.
| ......, ngày..... tháng..... năm ...... |
(Ban hành kèm theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh..........................
I/ Thành phần tham dự gồm:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
- ……………………………………………………………………………
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ……………………………………………………………………………
Tổng số hộ có đơn:…….......
Danh sách hộ được bình xét
STT | Họ và tên Chủ hộ | Năm sinh | Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
… |
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
(Ban hành kèm theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA Nơi đi:................Thôn (bản).......... xã………., huyện............………… tỉnh........................................................;
Từ khóa: Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 19 2015 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 19/2015/TT-BNNPTNT File gốc của Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |