Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 171/2013/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2013/NĐ-CP NGÀY 25/6/2013 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai thông tin tài chính theo quy định tại Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc công khai thông tin tài chính theo quy định tại Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu.

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán thực hiện công khai thông tin tài chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định tại Thông tư này.

2. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp (Bộ Tài chính, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện việc công khai thông tin tài chính theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 3. Yêu cầu thực hiện công khai thông tin

1. Việc công khai thông tin phải đảm bảo các mục đích và nguyên tắc quy định tại Điều 26 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP.

2. Đối với việc công khai trên cổng thông tin điện tử, ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công khai thông tin. Đối với việc công khai bằng hình thức fax hoặc gửi dữ liệu điện tử, ngày công khai thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử (qua email hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận báo cáo). Đối với việc công khai bằng hình thức gửi báo cáo bằng văn bản, ngày công khai thông tin là ngày chủ sở hữu nhận được thông tin công khai bằng văn bản.

3. Ngôn ngữ thực hiện công khai thông tin về tài chính của các doanh nghiệp phải là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công khai thông tin bổ sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công khai thông tin bao gồm tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo quy định.

4. Các đối tượng công khai thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công khai theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Xử lý vi phạm về công khai thông tin

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công khai thông tin tài chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý sau:

1. Bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu công khai thông tin tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định hoặc công khai thông tin tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.

2. Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu thực hiện việc công khai thông tin tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định hoặc thông tin, số liệu công khai thông tin tài chính sai sự thật.

3. Viên chức quản lý doanh nghiệp bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo tùy theo mức độ vi phạm.

4. Thẩm quyền xử lý vi phạm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn Nghị định.

Chủ sở hữu căn cứ mức độ vi phạm để thực hiện hình thức kỷ luật đối với viên chức quản lý doanh nghiệp.

Chương II

CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP

Điều 5. Công khai với chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp

1. Nội dung công khai

Doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, trong đó:

a) Công khai nội dung thông tin đã nêu tại Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 158 /2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

b) Công khai nội dung thông tin về các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của người lao động; tình hình chấp hành các nghĩa vụ đối với người lao động về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp mất việc làm (nếu có); tình hình tiền lương, thù lao, tiền thưởng và thu nhập hàng tháng năm trước liền kề của từng viên chức quản lý doanh nghiệp.

c) Công khai nội dung thông tin về Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, các ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị của kiểm toán, của chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp về báo cáo tài chính, về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

d) Đối với thông tin về quản trị doanh nghiệp, doanh nghiệp công khai tình hình xây dựng và thực hiện các quy chế nội bộ của doanh nghiệp.

đ) Doanh nghiệp là công ty mẹ phải công khai báo cáo kết quả giám sát tài chính, kết quả đánh giá và xếp loại đối với các công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ; kết quả giám sát đối với doanh nghiệp thành viên (công ty có trên 50% vốn góp); kết quả giám sát việc đầu tư vốn tại các công ty liên kết.

Ngoài ra Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước còn chịu trách nhiệm công khai kết quả giám sát tài chính, kết quả đánh giá hiệu quả và xếp loại đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được nhận chuyển giao từ Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công khai kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước được nhận chuyển giao từ Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Hình thức công khai

a) Doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin tài chính cho chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính bằng hình thức văn bản, đồng thời gửi file báo cáo thông qua phương tiện thông tin điện tử (hộp thư điện tử hoặc cổng thông tin trực tuyến) theo địa chỉ hộp thư điện tử chính thức do chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp cung cấp.

b) Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công khai, các doanh nghiệp phải đồng thời báo cáo và có văn bản giải trình cho chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp.

Điều 6. Công khai thông tin với các chủ nợ và nhà đầu tư

Doanh nghiệp công khai thông tin tài chính theo các nội dung và hình thức đã được thỏa thuận giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư hoặc chủ nợ.

Điều 7. Công khai thông tin đối với người lao động

1. Nội dung công khai

Doanh nghiệp phải công khai thông tin năm về kết quả kinh doanh; về các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của người lao động; về tình hình chấp hành các nghĩa vụ đối với người lao động (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp mất việc làm nếu có); về tình hình tiền lương, thù lao, tiền thưởng và thu nhập bình quân hàng tháng, năm trước liền kề của từng viên chức quản lý doanh nghiệp; về nhận xét, đánh giá, khuyến nghị của chủ sở hữu, cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.

2. Hình thức công khai

Việc công khai thông tin với người lao động được thực hiện bằng các hình thức sau: trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, phát hành ấn phẩm, niêm yết tại doanh nghiệp, công bố trong Hội nghị người lao động.

Điều 8. Công khai thông tin đối với công chúng

1. Nội dung công khai

Doanh nghiệp phải công khai một số thông tin tài chính theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hình thức công khai

Việc công khai thông tin được thực hiện trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 9. Quy định về cách thức công khai trên trang thông tin điện tử

Doanh nghiệp phải lập trang thông tin điện tử chậm nhất trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử phải có chuyên mục riêng về nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin khi nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp thay đổi.

Người chịu trách nhiệm công khai thông tin phải thông báo với chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc ngày thay đổi về địa chỉ trang thông tin điện tử này.

Trường hợp doanh nghiệp chưa có đủ điều kiện để vận hành trang thông tin điện tử trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải đăng ký với chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp để thực hiện việc công khai các nội dung thông tin quy định tại trang thông tin điện tử của chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp.

Điều 10. Thời gian công khai

Doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin tài chính đối với những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 7 Thông tư này chậm nhất là ngày 31/7 cùng năm đối với thông tin 6 tháng và ngày 30/4 năm sau đối với thông tin năm.

Thời gian công khai thông tin tài chính đối với các chủ nợ và nhà đầu tư thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và chủ nợ, nhà đầu tư.

Thời gian công khai thông tin tài chính đối với công chúng được thực hiện trước ngày 30/4 năm sau.

Chương III

CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA CHỦ SỞ HỮU

Điều 11. Nội dung công khai

Chủ sở hữu thực hiện công khai thông tin tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP gồm:

1. Công bố đầy đủ nội dung Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo Kết quả giám sát tài chính được lập theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính.

2. Công bố danh sách các doanh nghiệp bị đưa vào diện giám sát đặc biệt và danh sách các doanh nghiệp được đưa ra khỏi diện giám sát đặc biệt.

3. Công bố Quyết định giao chỉ tiêu đánh giá hàng năm của từng doanh nghiệp; kết quả thẩm định của chủ sở hữu về việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và xếp loại hoạt động của viên chức quản lý doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính.

Điều 12. Hình thức công khai

Chủ sở hữu thực hiện công khai trên trang thông tin điện tử của chủ sở hữu.

Điều 13. Thời gian công khai

1.Thời gian công khai thông tin đối với nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này là trước ngày 31/8 cùng năm đối với thông tin 6 tháng và trước ngày 31/5 năm sau đối với thông tin năm.

2.Thời gian công khai thông tin đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này là trước ngày 31/8 năm sau.

Chương IV

CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Điều 14. Nội dung và hình thức công khai

1. Bộ Tài chính thực hiện công khai thông tin tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP đối với các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước trong phạm vi cả nước.

Việc công khai thông tin được thực hiện trên trang điện tử của Bộ Tài chính.

2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công khai thông tin tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP đối với các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Việc công khai thông tin được thực hiện trên trang điện tử của Sở Tài chính.

Điều 15. Thời gian công khai

1. Thời gian công khai thông tin được Bộ Tài chính thực hiện ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thời gian công khai thông tin được Sở Tài chính thực hiện ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 16. Trách nhiệm công khai thông tin

1. Đối với doanh nghiệp:

Việc công khai thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công khai thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời và đầy đủ về thông tin do người được ủy quyền công khai thông tin công bố.

2. Đối với chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp:

Việc công khai thông tin do thủ trưởng cơ quan hoặc người được ủy quyền công khai thông tin thực hiện. Thủ trưởng cơ quan phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin do người được ủy quyền công khai thông tin công bố.

Điều 17. Trả lời chất vấn

1. Các tổ chức, cá nhân được tiếp nhận thông tin công khai tài chính theo quy định tại Thông tư này có quyền chất vấn về các nội dung công khai thông tin tài chính. Nội dung chất vấn được thể hiện bằng văn bản hoặc thông tin trên trang điện tử hoặc trao đổi trực tiếp với tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm công bố thông tin.

2. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm công khai thông tin và tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm công khai thông tin có trách nhiệm trả lời chất vấn về các nội dung đã công khai.

3. Các chất vấn phải được trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải hẹn ngày trả lời cụ thể cho người chất vấn nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn.

4. Trường hợp không trả lời chất vấn; tổ chức, cá nhân phải giải trình rõ nguyên nhân với cơ quan có thẩm quyền cấp trên. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì tổ chức, cá nhân phải bị xử lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05/01/2014 và thay thế Thông tư số 29/2005/TT-BTC ngày 14/04/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Tổng Bí thư;
- VP Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

Mẫu số 01

BIỂU MẪU CÔNG KHAI CÔNG CHÚNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 171/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính)

[Tên công ty]:

[Năm tài chính/ Kỳ báo cáo]:

I

Các thông tin về hiệu quả tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ (năm)

1

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán

2

Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

3

Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

4

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

5

Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

II

Các thông tin về quản trị trong kỳ (năm)

 

Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng quản trị/ Ban Giám đốc trong kỳ ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp trong kỳ như các quyết định dự án đầu tư, mua sắm tài sản, … (Nêu số quyết định/ Nghị quyết và tóm tắt nội dung quyết định).

III

Các thông tin về lao động và tiền lương

1

Tiền lương người lao động

-

Số lượng lao động

-

Tiền lương bình quân tháng/ năm

2

Tiền lương viên chức quản lý

-

Số lượng

-

Tiền lương bình quân tháng/ năm

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 26. Mục đích và nguyên tắc công khai thông tin tài chính
1. Mục đích
a) Đảm bảo minh bạch, trung thực và khách quan tình hình tài chính của doanh nghiệp nhà nước. Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán của doanh nghiệp.
b) Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước, người lao động trong việc giám sát, kiểm tra và thực hiện quy chế dân chủ ở doanh nghiệp nhà nước. thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước.
c) Là căn cứ để các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu và quyết định việc đầu tư vào doanh nghiệp. các chủ nợ có thông tin để giám sát đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc
a) Cơ sở để thực hiện công khai tài chính doanh nghiệp là báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo giám sát tài chính hàng năm của doanh nghiệp. báo cáo giám sát tài chính hàng năm của chủ sở hữu.
b) Nội dung công khai tài chính của doanh nghiệp phải phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng nhận thông tin là cơ quan quản lý nhà nước, chủ sở hữu, các nhà đầu tư và người dân.
c) Doanh nghiệp và tổ chức thực hiện công khai tài chính chịu trách nhiệm tính đầy đủ, tính kịp thời, tính chính xác các thông tin tài chính. có nghĩa vụ giải trình các nội dung chất vấn của các đối tượng nhận thông tin theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 27. Nội dung công khai thông tin tài chính
1. Doanh nghiệp:
a) Tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Việc trích, lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
d) Các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của doanh nghiệp.
đ) Các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của người lao động.
e) Tình hình quản trị công ty.
g) Tình hình tiền lương, thù lao, tiền thưởng và thu nhập bình quân hàng tháng năm trước liền kề của từng viên chức quản lý doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 27. Nội dung công khai thông tin tài chính
...
2. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp:
a) Tình hình tài chính và kết quả phân loại doanh nghiệp.
b) Một số chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu, khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 27. Nội dung công khai thông tin tài chính
...
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp công bố báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 27. Nội dung công khai thông tin tài chính
...
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp công bố báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 4. Nội dung giám sát
...
2. Để thực hiện nội dung giám sát quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp phải lập báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (gọi tắt là Báo cáo đánh giá tình hình tài chính) theo các biểu của Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định sau:
2.1. Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
a) Tình hình đầu tư tài sản: doanh nghiệp lập Biểu 01- Mẫu số 01 và đánh giá phân tích các vấn đề sau:
- Đối với các dự án thuộc nhóm A và nhóm B: nêu tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động để đầu tư của từng dự án. đánh giá về tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch. tiến độ giải ngân dự án so với kế hoạch. các vấn đề phát sinh liên quan đến sử dụng đất đai, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, thu hồi giấy phép đầu tư và các quy định khác về quản lý đầu tư. các điều chỉnh về mục tiêu, quy mô vốn, tiến độ và chủ đầu tư trong kỳ của các dự án đầu tư.
- Đối với các dự án còn lại: nêu tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động để đầu tư dự án. thời gian hoàn thành dự án. tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch. vướng mắc, tồn tại (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
- Đối với các dự án đầu tư đã đưa vào sử dụng trong kỳ báo cáo cần đánh giá hiệu quả mang lại.
- Kiến nghị và đề xuất của doanh nghiệp.
Các dự án nêu trên là dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp.
b) Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động: doanh nghiệp phân tích đánh giá các vấn đề sau:
- Tổng số vốn đã huy động trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo, trong đó: phát hành trái phiếu, vay của các tổ chức tín dụng, vay của cá nhân.
- Tình hình sử dụng vốn huy động, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi mục đích khác.
- Các khoản bảo lãnh vay vốn đối với các công ty con. công ty liên kết (nếu có). tình hình sử dụng và trả nợ đối với các khoản bảo lãnh.
- Việc sử dụng vốn huy động và hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn đã huy động.
c) Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: doanh nghiệp lập Biểu 02 - Mẫu số 01 và phân tích đánh giá các vấn đề sau:
- Việc đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp có phù hợp với các quy định của pháp luật không.
- Hiệu quả của việc đầu tư: cổ tức hoặc lợi nhuận được chia trên tổng giá trị vốn đầu tư. Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia được căn cứ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn góp.
- Kế hoạch tăng hoặc giảm vốn đầu tư tại các công ty con, công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.
- Tình hình thoái vốn đối với các khoản đầu tư ngoài ngành theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp.
- Kiến nghị và đề xuất của doanh nghiệp.
d) Tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả: doanh nghiệp phân tích, đánh giá các vấn đề sau:
- Thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư, mua sắm tài sản trong kỳ có phù hợp với quy định của pháp luật không. tình hình trích khấu hao tài sản. tình hình thanh lý, nhượng bán tài sản. tình hình xử lý hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất hoặc mất phẩm chất.
- Tình hình công nợ phải thu đến kỳ báo cáo: tổng số nợ phải thu trong đó công nợ phải thu khó đòi, tình hình trích lập dự phòng công nợ phải thu khó đòi, tình hình xử lý công nợ khó đòi trong kỳ báo cáo. Doanh nghiệp phải phân tích chi tiết theo từng khoản công nợ phải thu khó đòi.
- Tình hình công nợ phải trả đến kỳ báo cáo: tổng số nợ phải trả trong đó nợ đến hạn, nợ quá hạn, khả năng thanh toán nợ, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp phải phân tích chi tiết theo từng khoản công nợ phải trả quá hạn.
2.2. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn: doanh nghiệp lập theo Biểu 06- Mẫu số 01.
a) Việc đánh giá mức độ bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu: tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA). Các chỉ tiêu này càng cao phản ánh việc sử dụng vốn, sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng có hiệu quả.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế được xác định tại Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mã số 60 (Mẫu số B02 - DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Chỉ tiêu tổng tài sản được xác định tại Bảng cân đối kế toán – Mã số 270 (Mẫu số B01-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp: doanh nghiệp lập theo Biểu 03- Mẫu số 01 và phân tích, đánh giá các vấn đề sau:
a) Xu hướng biến động về sản lượng sản xuất (hoặc lượng mua vào) trong kỳ, sản lượng tiêu thụ (hoặc lượng bán ra) trong kỳ, lượng tồn kho cuối kỳ của một số sản phẩm chủ yếu.
b) Xu hướng biến động về các chỉ tiêu tài chính: doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác, kết quả kinh doanh. Xu hướng biến động được so sánh giữa chỉ tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo cáo của hai năm trước liền kề năm báo cáo.
c) Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có), trong đó đánh giá kết quả cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích về số lượng và chất lượng, doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích trong kỳ so với kế hoạch và qua các kỳ ( Biểu 04- Mẫu số 01).
d) Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, tình hình biến động của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại tập đoàn kinh tế, tổng công ty (Biểu 07- Mẫu số 01).
Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được phép trích lập các quỹ đặc thù theo quy định của pháp luật phải thực hiện báo cáo tình hình trích lập, sử dụng các quỹ này. đồng thời bổ sung giải trình về cơ sở pháp lý, nguồn trích lập, cơ chế sử dụng các quỹ đặc thù này tại báo cáo theo Biểu 07 - Mẫu số 01.
đ) Phân tích lưu chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp để có thể đánh giá được các vấn đề sau:
- Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đáp ứng đủ nhu cầu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp không.
- Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đáp ứng đủ để thanh toán kịp thời các khoản nợ đến hạn không.
e) Nêu kiến nghị và đề xuất của doanh nghiệp.
2.3. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách và pháp luật trong đó đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách thuế, chính sách tiền lương và các chính sách khác. tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này (Biểu 05-Mẫu số 01).
2.4. Giải trình của doanh nghiệp đối với các ý kiến đánh giá của cơ quan kiểm toán độc lập, ý kiến của Kiểm soát viên, của chủ sở hữu về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp là công ty mẹ yêu cầu báo cáo thêm thông tin về giá trị tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải thu, nợ phải trả, lợi nhuận phát sinh trong kỳ báo cáo của tập đoàn, tổng công ty, công ty theo Biểu 08A - Mẫu số 01. nêu kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp thành viên, nguyên nhân lỗ hoặc vướng mắc về tài chính (nếu có) theo Biểu 08B - Mẫu số 01. Các thông tin tại Biểu 08A - Mẫu số 01 được cung cấp trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp của tập đoàn, tổng công ty, công ty.
2.5. Đối với nội dung giám sát quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp lập báo cáo và đánh giá theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 4. Nội dung giám sát
...
3. Căn cứ Báo cáo đánh giá của doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này và các tài liệu khác có liên quan, chủ sở hữu lập Báo cáo giám sát tài chính trong đó nhận xét đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp theo các nội dung đã nêu tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, từ đó nêu các khuyến nghị của chủ sở hữu đối với từng doanh nghiệp là công ty mẹ, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. Báo cáo được lập theo Biểu 01 - Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong báo cáo, chủ sở hữu phải đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp theo các mức độ: an toàn về tài chính, có dấu hiệu mất an toàn về tài chính.
4. Trên cơ sở Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp, chủ sở hữu tổng hợp và lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của chủ sở hữu. Báo cáo được lập theo Biểu 02- Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo kết quả giám sát tài chính được gửi cho Bộ Tài chính kèm theo Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 18. Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu
...
3. Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp:
...
b) Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thẩm định và gửi kết quả xếp loại năm báo cáo của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được phân công cho Bộ Tài chính vào trước ngày 31/5 năm sau.

Từ khóa: Thông tư 171/2013/TT-BTC, Thông tư số 171/2013/TT-BTC, Thông tư 171/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 171/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 171 2013 TT BTC của Bộ Tài chính, 171/2013/TT-BTC

File gốc của Thông tư 171/2013/TT-BTC hướng dẫn công khai thông tin tài chính theo quy định tại Nghị định 61/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 171/2013/TT-BTC hướng dẫn công khai thông tin tài chính theo quy định tại Nghị định 61/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 171/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành 2013-11-20
Ngày hiệu lực 2014-01-05
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 2076/QĐ-BTNMT năm 2014 về Quy chế phân công phối hợp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước
  • Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu