BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XEM XÉT, THẨM TRA, CHẤP THUẬN CÁC KHOẢN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨC TỰ VAY, TỰ TRẢ CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại công văn số 4207/VPCP-KTTH ngày 10/6/2014 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Điều 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Hội Kế toán và Kiểm toán VN. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)
- Website Bộ Tài chính; Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
XEM XÉT, THẨM TRA, CHẤP THUẬN CÁC KHOẢN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨC TỰ VAY, TỰ TRẢ CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2014/TT-BTC Ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục xem xét, thẩm tra, chấp thuận của Bộ Tài chính và chế độ báo cáo, giám sát đối với các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả để thực hiện các dự án đầu tư của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
2. Đối tượng áp dụng:
b) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
3. Công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con căn cứ các quy định tại Quy chế này có trách nhiệm tổ chức thực hiện thẩm định, chấp thuận khoản vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của công ty con do công ty mẹ sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Khoản vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả là các khoản vay nợ trung, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư của doanh nghiệp (sau đây gọi là khoản vay nước ngoài).
3. Vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả là việc doanh nghiệp thực hiện vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ với Bên cho vay và không được Chính phủ bảo lãnh.
5. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp là cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế được Nhà nước giao làm đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Chủ sở hữu).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
7. Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cá nhân được Chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Người đại diện).
Điều 3. Nguyên tắc xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài
xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài tuân thủ nguyên tắc quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong việc ký, thực hiện các thỏa thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài, tự chịu trách nhiệm trả nợ nước ngoài và tự chịu rủi ro khi thực hiện vay nợ từ khoản vay nước ngoài.
Điều 4. Điều kiện xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài
1. Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận nằm trong hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm và đảm bảo các điều kiện về vay nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Dự án đầu tư nằm trong kế hoạch đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ sở hữu đã phê duyệt chủ trương vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả.
4. Bên cho vay đã chấp thuận cho vay bằng văn bản.
5. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính năm trước liền kề và báo cáo tài chính quý gần nhất của doanh nghiệp không vượt quá 3 lần. Trường hợp huy động khoản vay nước ngoài vượt quy định tại Điều này để đầu tư các dự án quan trọng thì phải báo cáo Chủ sở hữu xem xét, quyết định trên cơ sở các dự án huy động vốn phải đảm bảo khả năng trả nợ và có hiệu quả.
7. Có phương án sử dụng vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Có phương án tài chính đảm bảo khả năng trả nợ khoản vay nước ngoài đã được Chủ sở hữu thẩm định, phê duyệt.
thẩm định, chấp thuận khoản vay nước ngoài, doanh nghiệp không có nợ quá hạn với các tổ chức tài chính, tín dụng; không có nợ quá hạn liên quan đến các khoản được bảo lãnh, các khoản vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và ngân sách nhà nước.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, CHẤP THUẬN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Quy định về hồ sơ xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài
xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp là hồ sơ do doanh nghiệp chuẩn bị gửi chủ sở hữu thẩm định, phê duyệt; trong đó đối với hồ sơ gửi Bộ Tài chính qua chủ sở hữu bao gồm:
xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp, trong đó thuyết minh cụ thể về khả năng đáp ứng các điều kiện xem xét, chấp thuận khoản vay quy định tại Quy chế này.
c) Báo cáo tình hình triển khai, giá trị đã thực hiện đầu tư của dự án (đối với dự án đang thực hiện).
đ) Phương án tài chính của dự án, trong đó có thuyết minh cụ thể tổng mức đầu tư của dự án, cơ cấu nguồn vốn đầu tư (vốn chủ sở hữu, vốn vay trong nước, vốn vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả), tiến độ giải ngân khoản vay nước ngoài, phương án bố trí vốn đối ứng của doanh nghiệp, hiệu quả của dự án, khả năng trả nợ khoản vay từ các nguồn khấu hao, lợi nhuận của dự án và các nội dung liên quan khác.
g) Văn bản chấp thuận cung cấp khoản vay của Bên cho vay, trong đó có nêu cụ thể các điều kiện của khoản vay gồm lãi suất, các loại phí kèm theo, thời hạn vay, trả và ân hạn, lịch trả nợ và các điều kiện khác liên quan đến hợp đồng vay vốn.
i) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật trong 3 năm liền kề và Báo cáo tài chính quý gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp chưa đủ ba năm hoạt động liên tục thì phải có cam kết bằng văn bản của Chủ sở hữu về bảo đảm khả năng trả nợ đối với khoản vay và kèm theo báo cáo tài chính năm liền kề đã được kiểm toán của công ty mẹ.
xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận khoản vay nước ngoài
a) Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc doanh nghiệp thẩm định, quyết định đầu tư hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư theo phân cấp quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động của doanh nghiệp và quy định hiện hành đối với dự án đầu tư sử dụng khoản vay nước ngoài, trong đó ghi rõ mục tiêu, hiệu quả của dự án, các nguồn vốn để thực hiện dự án.
c) Báo cáo Chủ sở hữu tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đề nghị được vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp theo quy định.
Sau khi nhận được công văn đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trong thời gian 15 ngày làm việc, Chủ sở hữu tổ chức thẩm định phương án huy động vốn, sử dụng khoản vay của doanh nghiệp theo quy định. Nội dung thẩm định bao gồm:
- Tổng mức đầu tư của dự án.
- Kế hoạch bố trí vốn để thực hiện dự án và khả năng cân đối vốn của chủ đầu tư để thực hiện dự án.
- Khả năng trả nợ khoản vay của dự án (từ nguồn khấu hao, lợi nhuận của dự án).
Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ sở hữu phê duyệt chủ trương, phương án vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý và có văn bản gửi Bộ Tài chính kèm theo một (01) bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này để đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp.
Căn cứ hồ sơ do Chủ sở hữu gửi, Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra các nội dung sau đây để xem xét có ý kiến chấp thuận khoản vay:
b) Sự cần thiết của khoản vay.
d) Khả năng bố trí vốn của Chủ đầu tư.
g) Khả năng trả nợ khoản vay của dự án.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của Chủ sở hữu, căn cứ kết quả thẩm tra hồ sơ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận khoản vay gửi Chủ sở hữu và doanh nghiệp đối với các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế này. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản trả lời trong đó nêu rõ các lý do không chấp nhận khoản vay.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả đã tiến hành các bước theo trình tự thủ tục được quy định trong Điều lệ tổ chức hoạt động của công ty về hoạt động vay vốn và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế này, Chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp xem xét, chỉ đạo Người đại diện tổ chức thẩm định. Trong vòng 15 ngày, sau khi có kết quả thẩm định, Người đại diện báo cáo Chủ sở hữu để Chủ sở hữu quyết định phê duyệt phương án vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp trên nguyên tắc dự án đầu tư phải đảm bảo khả năng trả nợ và có hiệu quả. Ngay sau khi hoàn thành các thủ tục thẩm định, phê duyệt khoản vay nước ngoài, Người đại diện gửi Bộ Tài chính kết quả ký kết khoản vay nước ngoài kèm theo bản sao hợp đồng vay đã ký để giám sát theo quy định.
Điều 7. Chế độ báo cáo
Định kỳ sáu (06) tháng và hàng năm, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Người đại diện có trách nhiệm báo cáo Chủ sở hữu và Bộ Tài chính việc sử dụng khoản vay nước ngoài, tình hình trả nợ khoản vay nước ngoài theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo các nội dung quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
2. Báo cáo đột xuất:
b) Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn trong công tác sử dụng vốn hoặc gặp khó khăn trong việc trả nợ nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và đề xuất biện pháp tháo gỡ gửi Chủ sở hữu chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 8. Chế độ giám sát
1. Chủ sở hữu có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp trực thuộc đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và nguồn trả nợ. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích hoặc gặp khó khăn về tài chính có thể dẫn đến không trả được nợ thì tổ chức phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan để phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra phương án vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc:
b) Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý nợ theo quy định hiện hành. Căn cứ Quy chế quản lý nợ của doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý, sử dụng vốn huy động đúng mục đích và báo cáo tình hình sử dụng khoản vay nước ngoài theo quy định tại Quy chế này và các quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về kết quả thẩm định khoản vay nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính:
b) Phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp.
Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2014/TT-BTC Ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Theo phương thức tự vay, tự trả thời kỳ từ…… đến……
1. Tên doanh nghiệp:
3. Giấy đăng ký kinh doanh: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Số Điện thoại: FAX:
Trong đó: Vốn góp của Nhà nước: triệu đồng
II. Tình hình thực hiện khoản vay
2. Số hợp đồng vay: Ngày ký kết hợp đồng vay:
4. Tình hình thực hiện khoản vay
b. Số nợ vay phát sinh trong kỳ:
+ Nợ gốc:
- Số nợ đã trả trong kỳ:…… trong đó:
+ Nợ lãi:
c. Nợ phải trả quá hạn trong kỳ:………trong đó:
- Nợ lãi:
IV. Các kiến nghị
Chủ tịch Hội đồng thành viên
/Chủ tịch Công ty/Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 153/2014/TT-BTC về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 153/2014/TT-BTC về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 153/2014/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2014-10-20 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-04 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |