Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tiếp tục thực hiện 15 danh mục chế độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
- Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài.
3. Thay thế 03 chế độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Danh mục kèm theo) thành 02 chế độ báo cáo gồm:
- Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp thay thế Báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại DNNN (Số thứ tự 04 mục I Phụ lục 10) và Báo cáo tình hình tái cơ cấu (Số thứ tự 08 mục II Phụ lục 10).
- Như Điều 4; - Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; - UBND và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Tập đoàn, Tổng công ty 100% vốn nhà nước; - Website Bộ Tài chính (để đăng tải); - Lưu: VT, TCDN (135b).
Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2
điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
STT
Tên báo cáo
Tên báo cáo thay thế
Văn bản quy định chế độ báo cáo
1
Điều 8, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2
Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP: Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày 15/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm
Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng năm; Quý (đối với báo cáo của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).
Điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do Bộ quản lý ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 8, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý, năm.
Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày 15/8/2019 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ./.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
...
c) Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ báo cáo tài chính năm đã lập, doanh nghiệp lập báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài, gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính theo thời hạn nộp báo cáo tài chính năm.
Biểu mẫu báo cáo các doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 06 “Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01 - Báo cáo tình hình đầu tư và thu hồi vốn đầu tư ra nước ngoài. Mẫu số 02 - Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài”.
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ lục số 02, 03 và 06 nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
a) Báo cáo định kỳ, gồm:
- Báo cáo tài chính: cuối kỳ kế toán quý, năm, doanh nghiệp phải thực hiện lập báo cáo tài chính quý, năm của doanh nghiệp (bao gồm báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con). Báo cáo tài chính quý, năm doanh nghiệp lập dạng đầy đủ.
Biểu mẫu, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán:
Khi lập báo cáo tài chính quý, năm, doanh nghiệp lập báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính quý, năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo cùng với thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 03 “Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01 - Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng. Mẫu số 02 - Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con”.
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ lục số 02, 03 và 06 nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Xây dựng kế hoạch tài chính
1. Việc xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
a) Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Căn cứ lập, trình tự xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
b) Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 01 “Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước”. Mẫu số 02 “Kế hoạch tài chính - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên căn cứ Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng thành viên và các tài liệu liên quan xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Biểu mẫu báo cáo được lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 03 “Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp có vốn nhà nước” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ lục số 02, 03 và 06 nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
...
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
...
c) Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ báo cáo tài chính năm đã lập, doanh nghiệp lập báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài, gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính theo thời hạn nộp báo cáo tài chính năm.
Biểu mẫu báo cáo các doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 06 “Báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01 - Báo cáo tình hình đầu tư và thu hồi vốn đầu tư ra nước ngoài. Mẫu số 02 - Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài”.
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ lục số 02, 03 và 06 nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Xây dựng kế hoạch tài chính
1. Việc xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
a) Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Căn cứ lập, trình tự xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
b) Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 01 “Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước”. Mẫu số 02 “Kế hoạch tài chính - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên căn cứ Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng thành viên và các tài liệu liên quan xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Biểu mẫu báo cáo được lập theo Phụ lục số 02 - Mẫu số 03 “Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp có vốn nhà nước” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện, tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn nhà nước góp và báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên thuộc phạm vi quản lý theo các Phụ lục số 02, 03 và 06 nêu trên gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
...
b) Báo cáo về tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp
Định kỳ hàng quý, các doanh nghiệp đang thực hiện tái cơ cấu cập nhật tình hình và số liệu thực hiện tái cơ cấu đến ngày 20 của tháng cuối quý và hoàn thành việc lập, gửi các báo cáo sau đây đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính trước ngày 22 của tháng cuối quý:
- Báo cáo về tình hình sắp xếp, cổ phần hóa lập theo Phụ lục số 04 “Biểu mẫu tình hình thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ” ban hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo về tình hình thoái vốn đầu tư lập theo Phụ lục số 05 “Biểu mẫu tình hình thoái vốn tại doanh nghiệp” ban hành kèm theo Thông tư này.
...
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
...
b) Định kỳ hàng quý, cập nhật tình hình và số liệu thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý tính đến ngày 20 của tháng cuối quý và hoàn thành việc lập, gửi các báo cáo theo Phụ lục số 04 và 05 nêu trên gửi Bộ Tài chính trước ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo các cấp có thẩm quyền.
File gốc của Quyết định 1405/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 1405/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính