TRUNG TÂM LƯU KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐQT ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng quản trị VSD thông qua việc ban hành Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế.
- Như Điều 3; | TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-VSD ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán được quy định tại Điều 149 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
Điều 2. Cấp mã chứng khoán trong nước
2. Mã chứng khoán trong nước được cấp không phụ thuộc vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSD xem xét cấp mã căn cứ vào các tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư, tổ chức phát hành, sự lựa chọn mã của tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH), thông tin về đợt phát hành chứng khoán, thông tin về chứng khoán cơ sở...
Điều 3. Cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế
2. VSD thực hiện cấp mã ISIN cho các loại chứng khoán phát hành tại Việt Nam và mã ISIN này được VSD cấp đồng thời với mã chứng khoán trong nước trừ trường hợp đối với chứng khoán giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh, VSD cấp mã ISIN sau khi nhận được thông báo về mã chứng khoán trong nước từ SGDCK.
Điều 4. Nguyên tắc cấp mã chứng khoán
2. Đối với công cụ nợ, chứng quyền có bảo đảm niêm yết và giao dịch trên SGDCK, VSD cấp mã chứng khoán căn cứ theo hồ sơ đăng ký chứng khoán của TCPH.
4. Đối với quyền mua chứng khoán phát hành thêm, VSD cấp mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua căn cứ theo văn bản của TCPH thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền mua.
6. Đối với các loại chứng khoán phát sinh khác chưa quy định trong Quy chế này, VSD quyết định việc cấp mã cụ thể căn cứ vào các văn bản pháp luật, tình hình thực tế và các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
1. VSD thực hiện cung cấp mã chứng khoán dự kiến hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
3. Đối với công cụ nợ, thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
Điều 6. Nguyên tắc hủy/sử dụng lại mã chứng khoán
a. Mã chứng khoán đã cấp bị hủy trong trường hợp TCPH hủy đăng ký chứng khoán.
c. Mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua hết hiệu lực sau khi kết thúc thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền mua và đăng ký đặt mua.
đ. Mã chứng khoán và mã ISIN của các chứng khoán giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh bị hủy khi đáo hạn hoặc bị hủy niêm yết theo quyết định của SGDCK.
2. Sử dụng lại mã chứng khoán
a. TCPH có mã chứng khoán bị hủy làm thủ tục đăng ký chứng khoán lại và đề nghị được sử dụng lại chính mã chứng khoán đã hủy.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
1. Cổ phiếu
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
2. Công cụ nợ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Phương thức phát hành | Năm phát hành | Năm đáo hạn | Số thứ tự tại VSD |
1 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
D : Đấu thầu
L: Riêng lẻ
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
b. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Tổ chức phát hành
Năm phát hành
Số thứ tự tại VSD
1 ký tự
3 ký tự
2 ký tự
3 ký tự
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
c. Trái phiếu chính quyền địa phương:
Tổ chức phát hành
Phương thức phát hành
Năm phát hành
Số thứ tự tại VSD
3 ký tự
1 ký tự
2 ký tự
3 ký tự
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
D: Đấu thầu
L: Riêng lẻ
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tín phiếu | Tổ chức phát hành | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
2 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
d. Công trái xây dựng Tổ quốc:
Tổ chức phát hành
Phương thức phát hành
Năm phát hành
Năm đáo hạn
Số thứ tự tại VSD
1 ký tự
1 ký tự
2 ký tự
2 ký tự
3 ký tự
- Ký hiệu Công trái xây dựng Tổ quốc: 1 ký tự là chữ C
D : Đấu thầu
L: Riêng lẻ
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
3. Trái phiếu doanh nghiệp
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Đặc tính trái phiếu | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Đặc tính trái phiếu | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự |
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ | Ký hiệu viết tắt của loại quỹ | Mã viết tắt của Quỹ |
2 ký tự | 1 ký tự | 5 ký tự |
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
H: Quỹ đầu cơ (Fledge fund)
5. Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
Ký hiệu viết tắt quyền mua
Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở
Năm phát hành quyền mua
Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm
2 ký tự
1 ký tự
3 ký tự
2 ký tự
1 ký tự
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt của loại chứng quyền | Tài sản cơ sở | Năm đăng ký | Thông tin của đợt đăng ký |
1 ký tự | 3 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự |
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put warrant (Chứng quyền bán).
+ Với tài sản cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSD cấp
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng ký của chứng quyền;
Mã quốc gia của TCPH chứng khoán
Mã chứng khoán trong nước
Ký tự kiểm tra
2 ký tự
9 ký tự
1 ký tự
- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN được thực hiện như sau:
Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ bỏ ký tự "_".
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSD
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc cấp mã được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD bao gồm:
- Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật).
d. Đối với chứng quyền có bảo đảm, TCPH không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD. Việc cấp mã cho chứng quyền có bảo đảm được VSD thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền.
e. Đối với chứng khoán phái sinh, VSD căn cứ vào mã chứng khoán trong nước do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo quy định.
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng khoán tại VSD của công ty đại chúng/doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa bao gồm:
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật);
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa).
Điều 10. Trình tự, thời gian xử lý
a. Thời gian xử lý cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD trùng với thời gian xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán. Thông tin mã chứng khoán được cấp được VSD thông báo cùng với thông tin về chứng khoán đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
c. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã chứng khoán cho đợt phát hành quyền mua chứng khoán trùng với thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện quyền. Thông tin mã quyền mua được VSD thông báo cùng với thông tin thực hiện quyền trên Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền gửi cho các bên liên quan.
2. Đối với hồ sơ bảo lưu, cấp mã dự kiến
1. Thông tin về mã chứng khoán bảo lưu; mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp được VSD công bố trên trang thông tin điện tử của VSD để phục vụ cho việc tra cứu của các bên liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị VSD thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Trụ sở chính:
Vốn điều lệ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập số: ....ngày ….do: …..cấp.
- Tên chứng khoán:
[1]
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
…., ngày... tháng... năm…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Trụ sở chính:
Vốn điều lệ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày do: cấp.
- Tên chứng khoán:
[2]
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
…., ngày... tháng... năm… |
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm ...): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ thông báo cho VSD số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để VSD biết và xử lý.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
[1] Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
[2] Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
File gốc của Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 106/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
Số hiệu | 106/QĐ-VSD |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành | 2021-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |