CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Luật Giáo dục Đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
tháng 11 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hội đồng xét tặng, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
1. Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bao gồm:
Điều 49, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64 và Điều 69 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);
c) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đã nghỉ theo chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng liền kề với năm xét tặng;
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
1. Bảo đảm chính xác, công bằng, công khai, dân chủ, tự nguyện trong việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Điều 4. Thời gian xét tặng và công bố danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Điều 5. Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, cơ quan, tổ chức
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai trong hồ sơ;
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”:
b) Có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật được khen thưởng; tiếp tục phát huy phẩm chất đạo đức, không ngừng hoàn thiện tri thức và tài năng sư phạm, là gương sáng cho học trò và đồng nghiệp noi theo.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu cho các “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được Chủ tịch nước phong tặng theo quy định của pháp luật.
Kinh phí tổ chức xét tặng và tiền thưởng
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” (sau đây gọi chung là Hội đồng);
c) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
đ) Họp báo công bố kết quả xét chọn của Hội đồng các cấp;
g) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
tổ chức xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được quy định như sau:
b) Cấp nào quyết định thành lập Hội đồng thì cấp đó có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt động xét tặng và các chi phí khác liên quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này đã được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn cụ thể sau:
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề, là tấm gương sáng, là nhà giáo mẫu mực, tiêu biểu, xuất sắc nhất có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội, được người học, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; đi đầu trong việc đổi mới quản lý giáo dục, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; quản lý, giảng dạy đạt chất lượng, hiệu quả cao.
4. Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực; chủ biên 02 giáo trình hoặc chủ biên 01 giáo trình và tham gia biên soạn 02 giáo trình môn học được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo, hoặc tác giả 01 sách chuyên khảo hoặc tác giả chính 02 sách chuyên khảo; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
c) Cán bộ quản lý giáo dục:
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú”
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương nơi cư trú.
3. Đã 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc 07 lần được tặng danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp hoặc 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng; 01 lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ hoặc danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ; 01 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ.
4. Tài năng sư phạm, sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
a) Giáo viên mầm non:
Chủ trì 02 sáng kiến về đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ đã được áp dụng có hiệu quả cao trong trường, được hội đồng sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
Có thành tích xuất sắc trong công tác phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao; phát huy được năng lực, tính chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong học tập; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
c) Giáo viên trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng:
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học; có ít nhất 05 học sinh giỏi về lý thuyết và kỹ năng thực hành; giúp đỡ được 02 giáo viên có trình độ nghiệp vụ và tay nghề giỏi cấp trường trở lên;
đ) Giáo viên trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ:
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ nghiệm thu; biên soạn 02 tập bài giảng được hội đồng khoa học cấp trường nghiệm thu đưa vào giảng dạy.
Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên đổi mới phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học;
Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện, viện khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và hướng dẫn chính 02 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
Nhà giáo đi đầu trong đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục của đơn vị; có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường; chăm lo, giúp đỡ học sinh trong học tập; chủ trì 02 sáng kiến được áp dụng vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; giúp đỡ được 02 giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định đối với cán bộ quản lý giáo dục tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục tham gia biên soạn chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã được nghiệm thu, được tính là có sáng kiến cấp tỉnh, bộ.
4. Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện không được giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ được thay thế bằng một trong những thành tích sau:
5. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giảng dạy các ngành, chuyên ngành đặc thù được tính thay thế tiêu chuẩn sáng kiến theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được thành lập ở từng cấp Hội đồng, theo từng lần xét và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
a) Hội đồng cấp cơ sở;
c) Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ;
3. Cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” không tham gia các cấp Hội đồng.
5. Các cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng tham dự. Trường hợp vắng mặt, thành viên Hội đồng phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý và gửi lại phiếu bầu.
7. Cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” phải đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng.
9. Hội đồng cấp dưới có trách nhiệm báo cáo Hội đồng cấp trên kết quả giải quyết đơn, thư (nếu có) đối với các cá nhân được đề nghị xét tặng.
tổ chức tại các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị (gọi chung là đơn vị) có cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
2. Người đứng đầu đơn vị quyết định thành lập Hội đồng.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
1. Hội đồng cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch, Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn ngành giáo dục cấp huyện làm Phó Chủ tịch; 01 Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo, công chức phụ trách chuyên môn, tổ chức cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên làm ủy viên;
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch, một Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch; các Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng, đại diện lãnh đạo văn phòng, các phòng chức năng có liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh làm ủy viên;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở ở các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc các sở, ngành đề nghị;
3. Hội đồng Đại học quốc gia, Đại học vùng
văn phòng, các ban có liên quan, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” làm ủy viên;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở của các đơn vị thành viên đề nghị;
Điều 14. Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ
a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm Phó Chủ tịch; các Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh, đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng, đại diện lãnh đạo văn phòng, các phòng chức năng có liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” làm ủy viên;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng cơ sở của các trường đại học, cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh đề nghị;
2. Hội đồng cấp Bộ
ủy viên;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp cơ sở trực thuộc Bộ đề nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
1. Thành phần Hội đồng gồm: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng, Thứ trưởng phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương làm Phó Chủ tịch; Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt Nam, đại diện lãnh đạo một số Bộ có nhà giáo đề nghị xét tặng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” làm ủy viên.
3. Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp Bộ đề nghị.
THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
1. Giới thiệu và lấy phiếu tín nhiệm
b) Người có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này trực tiếp hoặc qua bưu điện về cơ quan, đơn vị đang công tác hoặc cơ quan, đơn vị đã công tác trước khi về nghỉ theo chế độ bảo hiểm xã hội;
hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên trong đơn vị. Cuộc họp được coi là hợp lệ khi có ít nhất 3/4 số công chức, viên chức, người lao động dự họp;
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm được công bố công khai. Đối với cơ sở giáo dục có số công chức, viên chức và người lao động từ 200 trở lên, việc giới thiệu và lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện tại các tập thể có tổ chức Đảng và công đoàn bộ phận. Cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm từ 80% trở lên được đưa vào danh sách xét chọn.
a) Tổ thư ký thẩm định hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định công bố danh sách cá nhân đề nghị xét tặng bằng hình thức niêm yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (riêng Hội đồng cấp Nhà nước đăng tải danh sách đề nghị xét tặng trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trong thời gian ít nhất là 10 ngày làm việc để lấy ý kiến nhân dân);
3. Họp Hội đồng và hoàn thiện hồ sơ
b) Hội đồng xử lý kiến nghị của các tổ chức, cá nhân (nếu có), thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
Điều 17. Hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Hội đồng cấp dưới gửi Hội đồng cấp trên 01 bộ hồ sơ, gồm:
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Hội đồng cấp Nhà nước gửi 03 bộ hồ sơ để Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét để trình Chủ tịch nước quyết định, gồm:
b) Tóm tắt thành tích cá nhân có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước;
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2015.
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”; hướng dẫn, kiểm tra công tác xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
BẢNG CÁC THÀNH TÍCH ĐƯỢC TÍNH THAY THẾ TIÊU CHUẨN SÁNG KIẾN CẤP TỈNH, BỘ CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIẢNG DẠY CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ)
STT
Tên chuyên ngành
Thành tích được quy đổi
1.
a) 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút;
c) 01 bài hợp xướng trên 40 phút;
đ) Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) của Hội Nhạc sĩ Việt Nam.
2.
b) Có 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam.
3.
b) Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở lên trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội diễn, Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc;
chương trình Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4.
b) Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia/tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đạt Huy chương Vàng tại Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế;
5.
b) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn đạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc.
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ” VÀ BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu số 1 |
Mẫu số 2 |
Mẫu số 3 |
Mẫu số 4 |
Mẫu số 5 |
Mẫu số 01
| ||
Ảnh mầu
| BẢN KHAI THÀNH TÍCH |
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (1) ………………………………..…………………………… Nam, nữ: .......
3. Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
7. Nơi công tác: (2) ........................................................................................................
9. Trình độ đào tạo: …………………………………………. Chuyên ngành: ..................
11. Ngạch lương đang hưởng: …………………… phụ cấp chức vụ (nếu có)................
13. Số năm trực tiếp giảng dạy: (5)................................................................................
năm công tác tại vùng khó khăn (6) ...................................................................
.......................................................................................................................................
16. Điện thoại nhà riêng: ……………………………………….. Di động:........................
Thời gian
Chức vụ, đơn vị công tác
18. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú: (7)………………………………….. Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến nay.
Thời gian | Chức vụ, đơn vị công tác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG ...................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống ...................................................................................................................................... a) Tài năng sư phạm: ...................................................................................................................................... - Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (8)
.................................................................................................................................... - Giáo trình, sách chuyên khảo (9)
.................................................................................................................................... - Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú (10)
...................................................................................................................................... - Giúp đỡ giáo viên trở thành giáo viên, giảng viên dạy giỏi: (12) ...................................................................................................................................... - Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua: (13) .............................................................
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Năm | Hình thức, nội dung khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
|
|
|
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thành tích của đơn vị trong 2 năm liền kề năm đề nghị (15):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
e) Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
.......................................................................................................................................
Xác nhận, đánh giá của đơn vị (16) | ……. Ngày tháng năm 20..... |
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (17)
(đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2)
Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích;
(1) Họ và tên viết chữ in hoa;
(3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt);
(5) Khai bằng số (tổng số năm);
(7) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân;
(9) Khai rõ từng loại giáo trình, sách (không viết tắt);
(11) Khai rõ họ tên học sinh, sinh viên đoạt huy chương vàng, bạc, đồng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế và tên kỳ thi, năm đạt giải;
(13) Khai rõ số lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bộ, Chiến sĩ thi đua Toàn quốc (nếu có) hoặc Giáo viên dạy giỏi cùng cấp. Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(15) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 2 năm liền kề và hình thức khen thưởng (nếu có);
(17) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này).
Mẫu số 02
………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- …………. | ………, ngày …. tháng …. năm …. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng …………………………….. (3) xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Hội đồng ………………… (4) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” đã họp vào ngày …. tháng …. năm ….. để xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” cho cá nhân.
- ……………… Nhà giáo Nhân dân;
Hội đồng ……………………….. (6) trân trọng đề nghị./.
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
- (1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
- (3,5) Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 03
……………….(1) |
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” năm
(Ban hành kèm theo Tờ trình số…………… ngày …. tháng …. năm …. của ….)
TT
Học hàm, học vị hoặc ông/bà
Họ và tên
Chức vụ, đơn vị công tác
(3)
(4)
(5)
1.
2.
…
TT
Học hàm, học vị hoặc ông/bà
Họ và tên
Chức vụ, đơn vị công tác
(3)
(4)
(5)
1.
2.
...
Ghi chú:
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(4) Viết đầy đủ không viết tắt.
Mẫu số 04
……………….(1) |
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
4. Nơi công tác:
6. Trình độ đào tạo (5):
8. Số năm công tác trong ngành giáo dục:
10. Số lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua, giáo viên, giảng viên dạy giỏi:
12. Giúp đỡ, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi:
14. Sách, giáo trình, tài liệu (8):
16. Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, nghiên cứu sinh:
18. Tập thể lao động xuất sắc (10):
20. Số phiếu tín nhiệm của quần chúng, Hội đồng các cấp (11):
TM. BAN THƯ KÝ
………., ngày …. tháng …. năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này;
2. Tên Hội đồng đề nghị;
4. Ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt);
6. Đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND;
8. Ghi rõ chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu;
10. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu;
Mẫu số 05
……………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
2. Hội đồng đã tổ chức cuộc họp ngày …….. tháng ….. năm 20 …… tại …………………. dưới sự chủ trì của ông (bà) ..................... Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ ………………………..
- Tham gia cuộc họp có ……………….. thành viên
- Lý do ………………………………………………….
4. Nội dung cuộc họp (theo diễn biến của cuộc họp)
b) Báo cáo tình hình kết quả thăm dò dư luận:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có):
......................................................................................................................................
c) Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đ) Các vấn đề khác (nếu có):
.....................................................................................................................................
5. Hội đồng đề cử ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà):
- ………………………………………………… ủy viên;
- …………………………………………….
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu tại cuộc họp: ……………….. người;
Lý do: ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ……………… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (3)
- Nhà giáo Nhân dân
Số | Họ và tên | Chức vụ - đơn vị công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số | Họ và tên | Chức vụ - đơn vị công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
ưới 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:…. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số | Họ và tên | Chức vụ - đơn vị công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số | Họ và tên | Chức vụ - đơn vị công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nam …………………..
1. Đại học ……………….
1. Mầm non …………………
3. Trung học cơ sở ……………….
5. Trung cấp và sơ cấp …………..
Tổng số:
1. Cơ quan Quản lý giáo dục ………………..
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(3) Ghi đủ số cá nhân trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
tổng hợp.
Từ khóa: Nghị định 27/2015/NĐ-CP, Nghị định số 27/2015/NĐ-CP, Nghị định 27/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 27/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 27 2015 NĐ CP của Chính phủ, 27/2015/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 27/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu ‘Nhà giáo Nhân dân’, ‘Nhà giáo Ưu tú’ đang được cập nhật.
Nghị định 27/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu ‘Nhà giáo Nhân dân’, ‘Nhà giáo Ưu tú’
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 27/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-25 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |