Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4574/TCT-CS
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành20/11/2018
Người kýHoàng Thị Hà Giang
Ngày hiệu lực 20/11/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Công văn 4574/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4574/TCT-CS
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành20/11/2018
Người kýHoàng Thị Hà Giang
Ngày hiệu lực 20/11/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4574/TCT-CS
V/v: chính sách thuế

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2163/CT-KTNB ngày 07/06/2018 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hỏi về chính sách thuế TNDN đối với Công ty TNHH Việt Nam Tokai. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 231/TCT-CS ngày 15/1/2018 trả lời Cục Thuế TP Đà Nẵng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 8, Điều 17 Luật Chuyển giao công nghệ năm số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội quy định.

"Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ

1. Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

3. Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tượng sở hữu công nghiệp nhưng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ

1. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ là việc tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 8 của Luật này cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 18 của Luật này.

2. Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng công nghệ do các bên thỏa thuận bao gồm:

a) Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;

b) Được chuyển giao lại hoặc không được chuyển giao lại quyền sử dụng công nghệ cho bên thứ ba;

c) Lĩnh vực sử dụng công nghệ;

d) Quyền được cải tiến công nghệ, quyền được nhận thông tin cải tiến công nghệ;

đ) Độc quyền hoặc không độc quyền phân phối, bán sản phẩm do công nghệ được chuyển giao tạo ra;

e) Phạm vi lãnh thổ được bán sản phẩm do công nghệ được chuyển giao tạo ra;

g) Các quyền khác liên quan đến công nghệ được chuyển giao.

3. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ."

Tại khoản 4 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội quy định:

"4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh."

Căn cứ Điều 53 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành; Điều 54 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 nêu trên quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập; Điều 58 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 nêu trên quy định về Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra.

Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC; Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Cổ phần Tokai Togyo chuyển giao "thông tin kỹ thuật" quy định tại khoản 3 Điều 1 Hợp đồng VT 1000-1) cho Công ty Việt Nam Tokai thì đây là hoạt động chuyển giao công nghệ và được điều chỉnh theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ số 80120061QHl 1 nêu trên. Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 nêu trên thì tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ phải thuộc đối tượng được quy định tại Điều 8 Luật này, cụ thể là: chủ sở hữu công nghệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao. Do đó, nếu theo quy định của pháp luật Nhật Bản không bắt buộc Công ty cổ phần Tokai Kogyo đăng ký quyền chủ sở hữu đối với công nghệ thì Công ty Việt Nam Tokai có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu hoặc cam kết chứng minh Công ty Cổ phần Tokai Kogyo là chủ sở hữu.

Trong thời gian Cục Thuế TP Đà Nẵng thanh tra thuế tại đơn vị, Công ty Việt Nam Tokai không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ chứng minh Công ty cổ phần Tokai Kogyo có quyền sở hữu công nghệ thì Đoàn thanh tra có quyền đưa ra kết luận dựa trên hiện trạng những tài liệu mà Công ty cung cấp tại thời điểm thanh tra. Các công văn của Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời Công ty Việt Nam Tokai (công văn số 1439/BKHCN-ĐTG ngày 18/5/2018, công văn số 1439/BKHCN-ĐTG ngày 2/7/2018) chỉ xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ không thuộc danh mục hạn chế cấm chuyển giao, không xác nhận việc chuyển giao công nghệ giữa các Bên.

Do đó, đề nghị Cục Thuế TP Đà Nẵng căn cứ các quy định pháp luật và hồ sơ cụ thể để xem xét giải quyết trường hợp của Công ty Việt Nam Tokai theo đúng quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.

Ngoài ra, do Công ty Cổ phần Tokai Kogyo Nhật Bản có sở hữu vốn trong Công ty TNHH Việt Nam Tokai nên Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế TP Đà Nẵng kiểm tra cụ thể các giao dịch phát sinh giữa Công ty cổ phần Tokai Kogyo Nhật Bản và Công ty TNHH Việt Nam Tokai để làm rõ giao dịch chuyển giao công nghệ giữa các bên có phải là giao dịch giữa các Bên liên kết nhằm mục đích chuyển giá hay không để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, TTr, KTNB (TCT);
- Lưu: VT, CS.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Thị Hà Giang

 

 

Từ khóa:4574/TCT-CSCông văn 4574/TCT-CSCông văn số 4574/TCT-CSCông văn 4574/TCT-CS của Tổng cục ThuếCông văn số 4574/TCT-CS của Tổng cục ThuếCông văn 4574 TCT CS của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Công văn 4574/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 4574/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 4574/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 4574/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu4574/TCT-CS
                          Loại văn bảnCông văn
                          Cơ quanTổng cục Thuế
                          Ngày ban hành20/11/2018
                          Người kýHoàng Thị Hà Giang
                          Ngày hiệu lực 20/11/2018
                          Tình trạng Còn hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                • Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi