Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Thông tư 28/2016/TT-BYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp,

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, nội dung khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, điều tra bệnh nghề nghiệp và chế độ báo cáo.

1. Người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại có khả năng mắc bệnh nghề nghiệp hoặc làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kể cả người học nghề, tập nghề, người lao động đã nghỉ hưu hoặc người lao động đã chuyển công tác không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp hoặc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng.

3. Các cơ sở y tế có đủ điều kiện khám bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ sở khám bệnh nghề nghiệp).

KHÁM SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ LÀM VIỆC

1. Đối tượng khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc là người lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc

2. Phiếu khám sức khỏe thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc thực hiện theo nội dung của mẫu Phiếu khám sức khỏe quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Căn cứ vị trí làm việc của người lao động và chỉ định khám chuyên khoa của Trưởng đoàn khám, người thực hiện khám chuyên khoa có thể chỉ định thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng) phù hợp với vị trí làm việc của người lao động đó.

Chương III

KHÁM PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Đối tượng phải khám phát hiện bệnh nghề nghiệp là người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Điều 7. Thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Khoản 1 Điều 21 Luật an toàn vệ sinh lao động.

Điều 8. Hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

2. Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động. Đối với trường hợp người lao động có tiếp xúc với yếu tố vi sinh vật trong môi trường lao động mà việc quan trắc môi trường lao động được thực hiện trước ngày Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động có hiệu lực thì hồ sơ phải có thêm Phiếu đánh giá tiếp xúc yếu tố vi sinh vật do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2016;

4. Bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án bệnh có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).

1. Quy trình khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo thời gian, địa điểm và các nội dung cần thiết khác liên quan đến khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động;

d) Kết thúc đợt khám, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm ghi đầy đủ các thông tin trong sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổng hợp kết quả đợt khám phát hiện bệnh nghề nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Sau khi tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, trong thời gian 20 ngày làm việc, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp phải trả cho người sử dụng lao động hoặc người lao động các giấy tờ quy định tại điểm d, điểm đ Khoản 1 Điều này.

a) Khai thác đầy đủ các thông tin cá nhân, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử bệnh tật của bản thân và gia đình, thời gian tiếp xúc yếu tố có hại có thể gây bệnh nghề nghiệp để ghi phần tiền sử tiếp xúc nghề nghiệp trong sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp;

c) Đối với lao động nữ phải khám thêm chuyên khoa phụ sản;

đ) Trường hợp người lao động đã được khám sức khỏe định kỳ theo Thông tư 14/2013/TT-BYT thì sử dụng kết quả khám sức khỏe còn giá trị và thực hiện khám bổ sung các nội dung còn lại theo quy định tại điểm b, điểm d Khoản 2 Điều này;

Điều 10. Quy định về hội chẩn để chẩn đoán bệnh nghề nghiệp

2. Thành phần Hội đồng hội chẩn:

a) 01 đại diện lãnh đạo cơ sở khám bệnh nghề nghiệp làm Chủ tịch Hội đồng;

c) 01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp cần hội chẩn;

e) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định việc trưng cầu chuyên gia về lĩnh vực cần hội chẩn.

4. Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp hoàn chỉnh Biên bản hội chẩn và Hồ sơ bệnh nghề nghiệp chuyển lên tuyến trên để có chẩn đoán xác định.

KHÁM ĐỊNH KỲ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Người lao động đã được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp.

Điều 12. Hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Trường hợp người lao động đã thôi việc, nghỉ việc, nghỉ chế độ thì người lao động tự chuẩn bị hồ sơ bệnh nghề nghiệp.

1. Quy trình khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp:

b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo thời gian, địa điểm và các nội dung khác liên quan đến khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp tới người sử dụng lao động hoặc người lao động;

d) Kết thúc đợt khám, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm ghi đầy đủ kết quả khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp trong hồ sơ bệnh nghề nghiệp; tổng hợp kết quả khám định kỳ bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này và trả kết quả cho người sử dụng lao động trong thời gian 20 ngày làm việc.

a) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d Khoản 2 Điều 9 và hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

Chương V

ĐIỀU TRA BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:

b) Người sử dụng lao động có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp;

d) Kết quả quan trắc môi trường lao động vượt giới hạn cho phép nhưng không có trường hợp người lao động được phát hiện bệnh nghề nghiệp hoặc cơ sở lao động không thực hiện quan trắc môi trường lao động và khám sức khỏe cho người lao động;

2. Điều tra lại bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:

b) Phục vụ hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 15. Thẩm quyền thành lập đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp

a) Giám đốc Sở Y tế, Lãnh đạo các bộ, ngành quyết định thành lập đoàn theo đề nghị của thanh tra Sở Y tế hoặc thủ trưởng cơ quan y tế bộ, ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này;

2. Đoàn điều tra lại bệnh nghề nghiệp do Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế quyết định thành lập đoàn đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

Điều 16. Thành phần Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp

a) 01 đại diện Lãnh đạo Thanh tra Sở Y tế, Lãnh đạo y tế Bộ, ngành làm trưởng đoàn;

c) 01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp đang điều tra;

đ) 01 đại diện Liên đoàn lao động tỉnh;

g) Các thành viên khác do Trưởng đoàn điều tra quyết định trong trường hợp cần thiết.

a) 01 đại diện lãnh đạo Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế làm trưởng đoàn;

c) 01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp đang điều tra;

đ) 01 đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thực hiện điều tra;

3. Đoàn điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp cấp trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ hoặc Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, bao gồm:

b) 01 bác sĩ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp của Viện thuộc hệ y tế dự phòng làm ủy viên thư ký;

d) 01 đại diện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

e) Các thành viên khác do Trưởng đoàn điều tra quyết định trong trường hợp cần thiết.

1. Trưởng đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm:

b) Tổ chức thảo luận trong đoàn để đi đến thống nhất khi các thành viên trong đoàn điều tra còn có những vấn đề chưa thống nhất. Nếu không đạt được sự thống nhất thì Trưởng đoàn quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

2. Các thành viên đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm:

b) Có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được ghi đầy đủ vào biên bản điều tra.

Điều 18. Thời hạn, trình tự điều tra và công bố Biên bản điều tra

2. Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp tiến hành điều tra, lập biên bản theo trình tự sau:

b) Thu thập vật chứng, tài liệu có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (thực hiện lấy mẫu về các yếu tố có hại tại nơi làm việc để phân tích, nhận định làm căn cứ xác định yếu tố gây bệnh);

d) Phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động và các đối tượng khác có liên quan đến công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động;

e) Các nội dung khác do Trưởng đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp chỉ định trong trường hợp cần thiết.

Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp tổ chức cuộc họp ngay sau khi hoàn thành điều tra để công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp tại cơ sở bị điều tra, thành phần cuộc họp bao gồm:

b) Các thành viên đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp;

d) Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời hoặc là Người được tập thể người lao động chọn cử khi cơ sở chưa có đủ điều kiện thành lập công đoàn;

e) Đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có);

h) Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp phải gửi biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp tới các cơ quan thuộc thành phần đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội, cơ sở sử dụng lao động và các nạn nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

1. Biên bản hiện trường cơ sở lao động.

3. Hồ sơ quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.

5. Kết quả khám và làm xét nghiệm đối với các trường hợp người lao động nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp (nếu có).

7. Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

9. Thời gian lưu giữ hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp là 15 năm tại cơ sở sử dụng lao động và các cơ quan của thành viên đoàn điều tra.

1. Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thành lập thì Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1. Khai báo thông tin trung thực về tiền sử bệnh tật, tiếp xúc nghề nghiệp trong quá trình khám sức khỏe.

3. Thực hiện đầy đủ các hướng dẫn, các chỉ định khám và điều trị của bác sĩ sau mỗi lần khám.

Điều 22. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

2. Phối hợp với các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp lập kế hoạch, tổ chức khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp.

4. Hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đi khám giám định trong thời gian 20 ngày làm việc sau khi điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng đối với những bệnh nghề nghiệp có khả năng điều trị hoặc sau khi khám phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với những bệnh không có khả năng điều trị.

6. Bố trí sắp xếp vị trí làm việc phù hợp với sức khỏe người lao động.

8. Báo cáo định kỳ, đột xuất cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

a) Khai báo bệnh nghề nghiệp theo quy định của Thông tư này;

c) Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.

1. Có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động khi có yêu cầu về: lập kế hoạch và tiến hành khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp theo quy định.

3. Tham gia hội đồng giám định y khoa các cấp để giám định bệnh nghề nghiệp (khi có yêu cầu).

Điều 24. Trách nhiệm của Sở Y tế

2. Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế đồng thời gửi Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) danh sách các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp đã được cấp phép hoạt động trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoạt động.

4. Tổng hợp và gửi báo cáo tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp trong tỉnh và trong ngành về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế), báo cáo gửi trước ngày 15 tháng 7 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với báo cáo cả năm theo quy định tại Phụ lục 9 và Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám sức khỏe định kỳ phát hiện bệnh nghề nghiệp, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp và điều tra bệnh nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực phục vụ công tác khám bệnh nghề nghiệp;

c) Số cơ sở lao động có người lao động mắc bệnh nghề nghiệp;

đ) Tình hình bệnh nghề nghiệp;

3. Công bố các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp đã được cấp phép hoạt động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.

5. Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này và thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp.

HIỆU LỰC THI HÀNH

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các ngành;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, MT(03)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY GIỚI THIỆU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………../GGT

…….1…….., ngày …… tháng …… năm ……

GIẤY GIỚI THIỆU

Kính gửi: ………….2…………………………

Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà: ……………………………………… giới tính: □ nam □ nữ

Số CMND ……………………… cấp ngày ………tháng ………năm ……..tại ……………

Yếu tố có hại: ……………………………………………………………………………………

Được cử đến cơ sở khám bệnh nghề nghiệp để: ……………………….3…………………

 

LÃNH ĐẠO CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Địa danh

3 Khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc/ để khám định kỳ bệnh nghề nghiệp.

PHỤ LỤC 2

MẪU PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)



Ảnh màu
(4 x 6cm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ LÀM VIỆC

Giới: Nam □ nữ □          Sinh ngày ……………….tháng ………năm ………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. YẾU TỐ TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP

………………………………………………………………………………………………………

1. Khám tổng quát

TT

Nội dung khám

Kết quả

Phân loại

1

Ngày... .tháng... .năm …….

Chỉ số BMI ……………………………………

2

Ngày....tháng....năm ………

3

Ngày....tháng....năm……..

Không kính: Mắt phải: …………………

Có kính:        Mắt phải: ………………….

Các bệnh về mắt (nếu có): ………………

4

Ngày....tháng....năm………..

Tai trái: Nói thường: ………….m;

Tai phải: Nói thường: ………….m;

- Các bệnh về tai, mũi, họng (nếu có) ….

5

Ngày.... tháng....năm ………

              Hàm dưới: …………….

6

Ngày....tháng....năm………..

7

Ngày....tháng....năm………

8

Ngày.... tháng....năm ……….

9

2. Khám phát hiện bệnh liên quan đến vị trí làm việc (Nội dung khám theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

1. Phân loại sức khỏe: ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Ngày    tháng     năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 3

MẪU SỔ KHÁM SỨC KHỎE PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/20
16/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 


Ảnh màu
(4 x 6cm)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ KHÁM SỨC KHỎE PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP

2. Nam □ nữ □          Sinh ngày ……………….tháng ………năm ……………………………

4. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

6. Nghề, công việc hiện đang làm: ………………………………………………………………

8. Địa chỉ đơn vị đang làm việc: …………………………………………………………………

10. Nghề, công việc trước đây (liệt kê các công việc đã làm trong 10 năm gần đây, tính từ thời điểm gần nhất):

……………………………………………………………………………………………………….

thời gian làm việc ………tháng ……..năm từ …../….. /….. đến .../…./……...

(2) ……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

11. Tiền sử gia đình: ……………………………………………………………………………..

 


Người lao động xác nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng …… năm…………
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

I. KHÁM SỨC KHỎE PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP

TT

NỘI DUNG KHÁM

KẾT QUẢ

PHÂN LOẠI

1

Ngày... .tháng... .năm …….

Chỉ số BMI ……………………………………

2

Ngày....tháng....năm ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ngày....tháng....năm……..

4

Ngày....tháng....năm……..

Không kính: Mắt phải: …………………

Có kính:        Mắt phải: ………………….

Các bệnh về mắt (nếu có): ………………

5

Ngày....tháng....năm………..

Tai trái: Nói thường: ………….m;

Tai phải: Nói thường: ………….m;

- Các bệnh về tai, mũi, họng (nếu có) …….

……………………………………………….

6

Ngày.... tháng....năm ………

            Hàm dưới: …………….

7

Ngày....tháng....năm………..

8

Ngày....tháng....năm………

9

Ngày.... tháng....năm ……….

10

Ngày.... tháng....năm ……….

*Trường hợp người lao động đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe sẽ không phải khám lại nội dung này.

- Lâm sàng:

- Cận lâm sàng:

II. KẾT LUẬN

2. Các bệnh, tật (nếu có): ……………………………………………………………………….

3.1. Chẩn đoán sơ bộ

3.2. Kết luận hội chẩn (nếu có, đính kèm theo biên bản hội chẩn)

3.3. Chẩn đoán xác định

4. Hướng giải quyết: chỉ định hội chẩn hoặc điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng hoặc giám định, chuyển ngành, nghề, công việc khác phù hợp với sức khỏe hiện tại (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………

Ngày    tháng    năm
CƠ SỞ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 4

NỘI DUNG KHÁM CHUYÊN KHOA PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP TRONG DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên bệnh

Yếu tố có hại

Nội dung khám

Lâm sàng

Cận lâm sàng

1.

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần).

2.

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

3.

- Thử nghiệm lấy da

- Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần).

4.

- Chụp X-quang phổi (nếu cần)

5.

- Thử nghiệm lấy da (nếu cần)

6.

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

7.

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

8.

- Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu.

9.

- Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen).

10.

- Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

11.

- Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

12.

- Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

13.

- Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

14.

- Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu.

15.

- Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu

16.

- Đo điện tim

17.

- Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương

18.

- Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần)

19.

- Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần).

20.

- Nghiệm pháp lạnh.

21.

- Đo thính lực đơn âm

- Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu

22.

- Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần)

23.

- Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần)

24.

25.

- Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần)

26.

- Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng.

- Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)

27.

- Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần)

28.

- Thử nghiệp áp da

29.

- Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng

30.

- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...

31.

32.

- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...

- HCV-RNA (nếu cần)

33.

- Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch

34.

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN TIẾP XÚC VỚI YẾU TỐ CÓ HẠI GÂY BỆNH NGHỀ NGHIỆP CẤP TÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

Hoàn cảnh xảy ra bệnh nghề nghiệp cấp tính: (tường trình chi tiết)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Thông tin về nguồn gây bệnh, yếu tố có hại, hoàn cảnh tiếp xúc

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 


Người lao động
bị mắc bệnh nghề nghiệp


Người chứng kiến

………, ngày ……..tháng …… năm.......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 6

THỜI GIAN VÀ NỘI DUNG KHÁM ĐỊNH KỲ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trư
ởng Bộ Y tế)

TT

Tên bệnh

Thời gian khám (tháng)

Nội dung khám

Khám chuyên khoa

Cận lâm sàng

1.

12

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần).

2.

12

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

3.

12

- Thử nghiệm lấy da

- Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần).

4.

6

- Chụp X-quang phổi (nếu cần).

5.

12

- Thử nghiệm lấy da (nếu cần)

6.

12

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

7.

12

- Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

8.

6

- Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu.

9.

6

- Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen).

10.

6

- Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

11.

6

- Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

12.

6

- Nước tiểu: Định tính trinitrotoluen (TNT) niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

13.

6

- Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

14.

6

- Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu.

15.

6

- Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu

16.

6

- Đo điện tim

17.

6

- Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương

18.

6

- Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần)

19.

12

- Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần).

20.

12

- Nghiệm pháp lạnh.

21.

12

- Đo thính lực đơn âm

- Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu

22.

12

- Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần)

23.

12

- Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần)

24.

12

25.

6

- Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần)

26.

12

- Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng.

- Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)

27.

12

- Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần)

28.

12

- Thử nghiệp áp da

29.

6

- Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng

30.

6

- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...

31.

6

32.

6

- Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...

- HCV-RNA (nếu cần)

33.

12

- Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch

34.

12

* Việc bổ sung khám lâm sàng và cận lâm sàng cho từng bệnh thực hiện theo chỉ định của bác sĩ dựa vào thực tế tiến triển, biến chứng của bệnh.

PHỤ LỤC 7

MẪU HỒ SƠ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trư
ởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỒ SƠ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

 

Hồ sơ số_____________

 

Giới tính: Nam/Nữ: _______________________________________________________

Số CMND/căn cước công dân: ________Nơi cấp:_______ ngày tháng năm cấp:_______

Tuổi nghề (năm): ________________________________________________________

Số sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp: _____________________________

Phân xưởng/vị trí lao động: _______________________________________________

Điện thoại: ______________________________Số Fax: _______________________

 

 

 

 

Năm ____

 

PHẦN I: KHÁM PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP

(Do cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thực hiện)

Tên cơ sở khám bệnh nghề nghiệp: __________________________________________

Ngày, tháng, năm lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp: _________________________________

E-mail: ___________________________Web-site: _____________________________

1. Những nghề đã làm trước đây (thời gian và nghề nghiệp/công việc đã làm):_________

_______________________________________________________________________

2. Nội dung công việc và điều kiện lao động hiện tại (các yếu tố có hại, trang bị bảo hộ lao động):

_______________________________________________________________________

(*) Đề nghị đính kèm theo Bản sao hợp lệ Kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động hoặc Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính.

1. Tiền sử bệnh tật

+ Trước khi vào nghề: _____________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

2. Bệnh sử:

______________________________________________________________________

3.1. Thể trạng chung:

______________________________________________________________________

a) Triệu chứng cơ năng

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

c) Cận lâm sàng (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng)

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

1. Chẩn đoán sơ bộ

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

Ngày ….. tháng ….. năm…..
Bác sỹ trưởng đoàn khám
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

PHẦN II. KHÁM ĐỊNH KỲ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

(Do cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thực hiện và được bổ sung vào hồ sơ bệnh nghề nghiệp sau mỗi lần khám)

Tên cơ sở khám bệnh nghề nghiệp: _________________________________________

Ngày, tháng, năm lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp: ________________________________

E-mail:____________________________ Web-site: ____________________________

Tên bệnh nghề nghiệp chẩn đoán: ___________________________________________

Ngày, tháng năm chẩn đoán: _______________________________________________

Khám giám định bệnh nghề nghiệp (nếu có):

- Biên bản giám định y khoa số: _____ ngày _____ tháng _______năm 201 __________

Sổ trợ cấp ngày _____ tháng _____ năm 201 _____

1. Những nghề đã làm trước đây (thời gian và nghề nghiệp/công việc đã làm): ________

_______________________________________________________________________

2. Nội dung công việc và điều kiện lao động hiện tại (các yếu tố có hại, trang bị bảo hộ lao động):

_______________________________________________________________________

IV. KẾT QUẢ KHÁM ĐỊNH KỲ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

- Cận lâm sàng:

_______________________________________________________________________

III. KẾT LUẬN

_______________________________________________________________________

2. Kết luận hội chẩn (nếu có - đính kèm theo biên bản hội chẩn)

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

4. Hướng giải quyết: chỉ định hội chẩn hoặc điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng hoặc giám định, chuyên ngành, nghề, công việc khác phù hợp với sức khỏe hiện tại (nếu cần):

_______________________________________________________________________

 

Ngày …..tháng ….. năm....
Bác sỹ trưởng đoàn khám
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

PHẦN III. TÓM TẮT DIỄN BIẾN SỨC KHỎE HÀNG NĂM

(Do người sử dụng lao động cập nhật)

Năm khám

Tình trạng của bệnh

Điều trị từ ngày

Điều dưỡng từ ngày

Phục hồi chức năng

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Kết quả sau đợt điều trị, điều dưỡng

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Ngày …..tháng …..năm ……
Thủ trưởng đơn vị lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 8

MẪU BIÊN BẢN HỘI CHẨN BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Th
ông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỘI CHẨN BỆNH NGHỀ NGHIỆP

- Chủ tịch hội đồng: Họ tên:__________________ Chức vụ:______________________

(*) Bác sỹ hội chẩn phim X-quang bệnh bụi phổi phải có chứng nhận kỹ năng đọc phim về bệnh bụi phổi.

3. Thông tin về bệnh nhân cần hội chẩn

Nam/Nữ: ______________________________________________________________

Tiếp xúc với yếu tố có hại trong quá trình lao động: _____________________________

Tên đơn vị: _____________________________________________________________

4. Tóm tắt bệnh nghề nghiệp

______________________________________________________________________

4.2. Cận lâm sàng

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

 


Thư ký hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______, ngày ____tháng ___năm _____
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 9

MẪU BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày ….. tháng …… năm ………

BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP
NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1 Nam              2 Nữ

Ngày     tháng     năm

Năm ……..Tháng ……..Ngày………

Ngày     tháng      năm

Ngày      tháng      năm

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị khám bệnh nghề nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Báo cáo này do cơ sở khám bệnh nghề nghiệp lập và gửi cho:

+ Sở Y tế/Y tế bộ ngành.

 

PHỤ LỤC 10

MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỢT KHÁM SỨC KHỎE PHÁT HIỆN BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trư
ởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../……….

…………., ngày ….. tháng …… năm 20……

 

Kính gửi: Cơ sở sử dụng lao động (tên cơ sở)

I. KẾT QUẢ KHÁM, PHÂN LOẠI SỨC KHỎE

TT

Họ và tên

Bộ phận làm việc

Tuổi/Giới

Phân loại sức khỏe

Tình trạng bệnh tật

Hướng giải quyết

Ghi chú

Nam

Nữ

I

II

III

IV

V

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Số người lao động được khám/ tổng số người lao động (Tỷ lệ …..%);

- Loại I: ………người (Tỷ lệ …..%);

- Loại III: ………người (Tỷ lệ …..%);

- Loại V: ………người (Tỷ lệ …..%);

- Tổng số người lao động mắc bệnh: …………….., trong đó:

+ Bệnh mạn tính.

1. Danh sách người mắc bệnh nghề nghiệp:

TT

Tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên bệnh nghề nghiệp

Công việc hiện nay

2. Tổng hợp kết quả khám bệnh nghề nghiệp

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN

NLĐ được chẩn đoán mắc BNN

Tổng số

Lao động nữ

Tổng số

Lao động nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

III. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KHÁM:

2. Tổ chức điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người lao động có sức khỏe loại IV, V, những người bị bệnh, bệnh nghề nghiệp.

4. Bố trí sắp xếp việc làm cho người lao động phù hợp với sức khỏe;

6. Tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng hiện vật.

 

Thủ trưởng cơ sở khám bệnh nghề nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 11

MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHÁM ĐỊNH KỲ NGƯỜI MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BC-

…………., ngày ….. tháng …… năm ……

 

Kính gửi: Cơ sở lao động ……………………..

1. Tổng hợp kết quả khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp:

TT

Tên bệnh nhân

Giới

Tuổi

Tuổi nghề

Nghề khi bị BNN

Công việc hiện nay

Ngày phát hiện bệnh

Tên bệnh nghề nghiệp

Tiến triển

Biến chứng

Hướng giải quyết

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người lao động được khám /tổng số người bị bệnh nghề nghiệp:………………

- Số người cần được khám giám định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ………………

- Số người cần bố trí lại vị trí làm việc: …………………………………………………………

………., Ngày.... tháng.... năm 201....
Thủ trưởng cơ sở khám bệnh nghề nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 12

MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ LAO ĐỘNG CÓ NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BC-……….

………., ngày ….. tháng …… năm ……

 

Kính gửi: …………………………………………..

1. Danh sách cơ sở lao động có người lao động mắc BNN

TT

Tên cơ sở lao động

Địa chỉ cơ sở lao động

Số điện thoại liên hệ cơ sở lao động

Tổng số lao động

Số lao động được khám bệnh nghề nghiệp

Số lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp (*)

Tên bệnh nghề nghiệp

Tổng số

LĐ Nữ

Tổng số

LĐ Nữ

Tổng số

LĐ Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, kiến nghị với Sở Y tế, Y tế bộ, ngành và Bộ Y tế

………………………………………………………………………………………………………

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp hoàn thiện các nội dung thực hiện và báo cáo Sở Y tế/ Y tế bộ ngành định kỳ 6 tháng và 1 năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015

Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
...
3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
c) Cán bộ, công chức, viên chức.
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân. sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân. người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân. hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn. học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015

Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động. đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.

Từ khóa: Thông tư 28/2016/TT-BYT, Thông tư số 28/2016/TT-BYT, Thông tư 28/2016/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư số 28/2016/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư 28 2016 TT BYT của Bộ Y tế, 28/2016/TT-BYT

File gốc của Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Số hiệu 28/2016/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành 2016-06-30
Ngày hiệu lực 2016-08-15
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu