Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Quyết định 101/QĐ-BNV
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2014

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức- Viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2014
(Ban kèm theo theo Quyết định số
101/QĐ-BNV ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI

a) Công chức được xác định theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2010/NĐ-CP); Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2011/TT-BNV);

c) Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở Trung ương và cấp tỉnh thuộc diện trong quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền luân chuyển về giữ các chức vụ, chức danh cán bộ lãnh đạo ở cấp huyện;

2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:

b) Cán bộ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện đã được bổ nhiệm vào ngạch công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm (bao gồm cả Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện);

3. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương:

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI

a) Được đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;

c) Đạt các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ, các đề án, đề tài theo quy định tiêu chuẩn của ngạch dự thi, cụ thể như sau:

- Về văn bằng, chứng chỉ: phải có đủ các văn bằng, chứng chỉ theo quy định về tiêu chuẩn của ngạch dự thi;

+ Đối với trường hợp tham gia xây dựng văn bản, đề án thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập và kèm theo tên của văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua.

2. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:

b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận các nhiệm vụ trong cùng ngành chuyên môn thuộc vị trí việc làm có yêu cầu ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

- Về thời gian giữ ngạch: có thời gian công tác đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 09 năm trở lên ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương (không kể thời gian tập sự, thử việc);

- Về các đề án, đề tài:

+ Đối với trường hợp tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học hoặc chủ trì, tham gia xây dựng các chương trình, đề án phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương từ cấp huyện trở lên thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chủ nhiệm hoặc có xác nhận tham gia nghiên cứu đề tài, chương trình, đề án của cơ quan có thẩm quyền.

a) Được đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;

c) Đạt các tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch, văn bằng, chứng chỉ theo quy định tiêu chuẩn của ngạch dự thi, cụ thể như sau:

- Về văn bằng, chứng chỉ: phải bảo đảm các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi.

1. Nội dung hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch:

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm của 03 năm gần nhất;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;

Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).

a) Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:

b) Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:

Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định về các tiêu chuẩn, điều kiện của cán bộ, công chức đăng ký tham dự kỳ thi và thông báo danh sách cán bộ, công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi.

Cơ quan quản lý công chức chịu trách nhiệm xem xét, quyết định cán bộ, công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi và lưu giữ, quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức tham dự kỳ thi.

đ) Mọi gian dối, khai man, thiếu trung thực liên quan đến nội dung hồ sơ dự thi nâng ngạch sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

1. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:

- Hình thức thi: thi viết;

- Thời gian thi: 180 phút.

- Hình thức thi: thi viết và thi trình bày, bảo vệ đề án;

- Thời gian thi:

+ Thi trình bày và bảo vệ đề án: 45 phút (15 phút trình bày và 30 phút bảo vệ đề án).

- Hình thức thi: thi viết và thi phỏng vấn;

- Thời gian thi: thi viết là 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) là 15 phút;

- Hình thức thi: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy vi tính;

- Thời gian thi: 45 phút.

a) Môn kiến thức chung:

- Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của cán bộ, công chức dự thi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; các vấn đề về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp; về công vụ, công chức; về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; phân tích, bình luận chính sách; phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch dự thi;

b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nội dung thi: gắn với tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ, năng lực, hiểu biết của ngạch dự thi;

c) Môn ngoại ngữ:

- Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc);

d) Môn tin học văn phòng:

- Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet;

3. Đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên hoặc tương đương:

b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: theo yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi. Thời gian thi là 30 phút;

d) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet. Thời gian thi là 30 phút.

a) Môn kiến thức chung: thi viết về tổ chức bộ máy nhà nước; quản lý hành chính nhà nước; chế độ công vụ, công chức; về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của ngạch dự thi. Thời gian thi là 90 phút;

c) Môn ngoại ngữ: thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ A (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc). Thời gian thi là 60 phút;

5. Về việc đổi mới nội dung, hình thức thi nâng ngạch công chức

V. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, MÔN TIN HỌC TRONG KỲ THI NÂNG NGẠCH

1. Đối với các kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương:

- Công chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;

- Công chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;

- Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

- Công chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên);

b) Miễn thi môn tin học đối với công chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp khi có một trong các điều kiện sau:

- Công chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

- Công chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGĐĐT, ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu).

VI. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100;

2. Nguyên tắc xác định ngưòi trúng tuyển:

- Thi đủ các bài thi của các môn thi theo quy định;

- Có kết quả thi nâng ngạch tính theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Mục này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp, cho đến hết chỉ tiêu nâng ngạch năm 2014 của cơ quan quản lý công chức đã được thông báo;

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm báo cáo chính xác số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV), gửi về Bộ Nội vụ (Vụ Công chức - Viên chức) trước ngày 01/3/2014 để Bộ Nội vụ xem xét và thông báo chỉ tiêu nâng ngạch công chức năm 2014.

a) Cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm thông báo công khai trong các cơ quan, tổ chức, đơn vi thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014 để mọi cán bộ, công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi.

Trường hợp cơ quan quản lý công chức cử số lượng công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch bằng hoặc thấp hơn số lượng chỉ tiêu nâng ngạch đã được thống nhất, Bộ Nội vụ sẽ điều chỉnh giảm chỉ tiêu nâng ngạch để bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, có số dư. Trừ trường hợp chi có một người dự thi.

Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP để tổ chức kỳ thi theo quy định.

3. Đối với kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương:

b) Căn cứ số lượng chỉ tiêu nâng ngạch công chức được Bộ Nội vụ thống nhất, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh: số người được cử tham dự kỳ thi phải cao hơn số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ thống nhất.

c) Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức thành lập Hội đồng thi nâng ngạch theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ để theo dõi theo thẩm quyền.

Đối với các Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành hoặc các Bộ, ngành, địa phương có số lượng công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính đông, có cơ cấu ngạch công chức phù hợp, có nhu cầu và bảo đảm được điều kiện tổ chức thi thì có văn bản (kèm theo đề án) đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, quyết định ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương năm 2014. Trong đó:

- Phê duyệt Đề án tổ chức thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trên cơ sở đề nghị của Bộ, ngành, địa phương;

- Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch trên cơ sở đề nghị của Bộ, ngành, địa phương được ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch. Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch là một đồng chí lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương được ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch;

- Quyết định thành lập Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch;

- Quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch theo đề nghị của Hội đồng thi nâng ngạch;

b) Hội đồng thi nâng ngạch của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ:

- Thông báo kế hoạch thời gian và địa điểm tổ chức thi;

- Thành lập Ban coi thi, Ban phách;

- Ghép phách, tổng hợp điểm các bài thi và đề nghị Bộ Nội vụ công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch;

5. Dự kiến thời gian tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức năm 2014:

b) Các kỳ thi từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp do Bộ Nội vụ tổ chức: Quý III/2014;

VIII. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

2. Giao Vụ Công chức - Viên chức theo chức năng, nhiệm vụ là đơn vị tham mưu, giúp lãnh đạo Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 31 Nghị đinh số 24/2010/NĐ-CP và tham mưu để hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

Từ khóa: Quyết định 101/QĐ-BNV, Quyết định số 101/QĐ-BNV, Quyết định 101/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ, Quyết định số 101/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ, Quyết định 101 QĐ BNV của Bộ Nội vụ, 101/QĐ-BNV

File gốc của Quyết định 101/QĐ-BNV về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 101/QĐ-BNV về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Số hiệu 101/QĐ-BNV
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành 2014-02-11
Ngày hiệu lực 2014-02-11
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Đã hủy

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 690/QĐ-BNV năm 2014 bổ sung điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Quyết định 690/QĐ-BNV năm 2014 bổ sung điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
  • Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu