NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5446/HD-NHCS | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020, Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động như sau:
1.1. Người sử dụng lao động theo quy định tại điểm b, khoản 1 Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi chung là khách hàng).
1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch.
3.1. Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3.3. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Vốn vay được khách hàng sử dụng để trả lương ngừng việc cho người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
5.1. Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng bằng 50% mức lương tối thiểu vùng (x) số người lao động bị ngừng việc có tên trong Danh sách theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
5.3. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
6.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).
10.2. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
b) Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
y phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Giấy ủy quyền (nếu có).
- Các hồ sơ nêu tại tiết a, b điểm 10.2 khoản 10 văn bản này.
10.4. Khi nộp hồ sơ, khách hàng xuất trình bản gốc các loại giấy tờ quy định tại tiết c, d điểm 10.2 khoản 10 văn bản này để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
11.1. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, khách hàng gửi hồ sơ vay vốn đến NHCSXH nơi cho vay.
- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ quy định tại khoản 10 văn bản này do khách hàng cung cấp.
11.3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, cán bộ được phân công thực hiện các công việc sau:
b) Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu theo quy định tại điểm 3.3 khoản 3 văn bản này, cán bộ được phân công lập Tờ trình phê duyệt cho vay (Mẫu số 02/TLNV) trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ để trình Giám đốc xem xét, phê duyệt. Sau đó, lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 03/TLNV) gửi khách hàng.
11.4. Căn cứ kết quả phê duyệt cho vay, cán bộ được phân công cùng khách hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng (Mẫu số 05/TLNV, 05PL/TLNV):
b) Trường hợp khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Khi mở tài khoản, NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về việc NHCSXH được chủ động trích số dư trong tài khoản này để thu nợ gốc, thu lãi quá hạn (nếu có).
12.1. Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
12.3. Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
Sau khi kết thúc giải ngân, NHCSXH nơi cho vay thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Khi kiểm tra, yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ chứng minh việc trả lương ngừng việc cho người lao động và lập Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay (Mẫu số 06/TLNV). Mẫu số 06/TLNV được lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng tại bộ phận kế toán.
14.1. Khách hàng trả nợ gốc một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.
14.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khách hàng vi phạm nội dung đã thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Trước khi thu hồi nợ trước hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo thu hồi nợ trước hạn (Mẫu số 07/TLNV) cho khách hàng.
15.1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo nợ đến hạn (Mẫu số 08/TLNV) gửi khách hàng.
a) Đến kỳ hạn trả nợ theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hoặc theo Thông báo thu hồi nợ trước hạn mà khách hàng chưa trả được hết nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển dư nợ còn lại sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
16. Hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ và chế độ báo cáo thống kê
Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay cho nhà nước, NHCSXH nơi cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp về chính sách cho người sử dụng lao động vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện nghiêm túc việc cho vay theo hướng dẫn tại văn bản này; Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách cho vay theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020, Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020, Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế văn bản số 2129/HD-NHCS ngày 27/4/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020, Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020, Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Văn phòng Chính phủ; để b/c | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm 20… |
Tên khách hàng: …………………………………………………………………………..
ịa chỉ: …………………………………………………………………………..
Tên người đại diện (nếu có): ……………………………………………………………
Hồ sơ vay vốn gồm có:
STT | Tên giấy tờ | Tình trạng | ||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH …………………………………………………… sẽ gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay/Thông báo từ chối cho vay trực tiếp đến Quý khách hàng chậm nhất ngày ………./………../……………
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
1 Thông báo được đóng dấu treo, đánh máy, in
NHCSXH TỈNH/TP………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính trình: ……………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ………………….
- Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp: …………………………..
4. Địa chỉ: ………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………
Do ………………………………… Cấp ngày …………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………………………..
(Hồ sơ vay vốn đính kèm)
ề nghị phê duyệt cho vay với các nội dung cụ thể như sau:
Bằng số ………………………………………………………. đồng.
Trong đó:
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng ……./2020: …….đồng, với ……. lao động.
2. Số lao động không đủ điều kiện:
- Tháng ….. năm 2020: ………….. lao động, số thứ tự theo Danh sách Mẫu số 11b: ……………… ……………………………….
3. Mục đích sử dụng vốn vay: Trả lương ngừng việc cho người lao động tháng …………….. năm 2020.
- Lãi suất cho vay: 0%/năm
5. Thời hạn cho vay: ………. tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
CÁN BỘ TÍN DỤNG6
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Ghi đầy đủ các tháng khách hàng đề nghị vay vốn.
PHÊ DUYỆT CHO VAY
Bằng số …………………………………………………..đồng.
Trong đó:
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng …./2020: …………đồng, với …….lao động.
2. Mục đích sử dụng vốn vay: Trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……….. năm 2020.
- Lãi suất cho vay: 0%/năm
4. Thời hạn cho vay: ……. tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ….. tháng..... năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Lập 02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………………….
1. Tổng số tiền cho vay tháng ……………… năm 2020.
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………).
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng ……/2020: ………đồng, với …… lao động.
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng ……/2020: ………đồng, với …… lao động.
- Tháng …………. năm 2020: ……………..lao động, số thứ tự theo Danh sách Mẫu số 11b: ……. ………………………………………………………..
- Tháng …………. năm 2020: ……………..lao động, số thứ tự theo Danh sách Mẫu số 11b: ……. ………………………………………………………..
4. Lãi suất:
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… trân trọng thông báo để Quý khách hàng cử người đại diện đến địa chỉ …………………………………vào lúc ……… giờ, ngày …….. tháng ……. năm …………. để ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo quy định.
GIÁM ĐỐC |
1 Thông báo được đánh máy, in
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………….………………………………..
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội……………. ……………………………………… thông báo từ chối cho vay đối với Quý khách hàng vì những lý do như sau:
2. ……………………………………………………………………………………………………
Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã nộp vào Ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Chính sách xã hội ký thông báo này, đề nghị Quý khách hàng đến Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………. để nhận lại hồ sơ. Nếu quá 05 ngày làm việc Quý khách hàng không đến nhận lại hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ thực hiện hủy hồ sơ vay vốn theo quy định./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
1 Thông báo được đánh máy, in
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./20.../HĐTD
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020, Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của ……………………………………………………………………..,
I. Bên cho vay
- Địa chỉ: ………………………………………………………………….
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: …………………….
1. Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức,.....
- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………. ngày …./…./…….. của ………. …………………………………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………..
- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………..
2. Đối với người sử dụng lao động là cá nhân
- Ngày sinh: ………………………………. Giới tính: ……………………………..
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ……………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………..
- Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng tín dụng với các nội dung thỏa thuận sau đây:
Các lần vay tiếp theo (nếu có), kể từ lần vay đầu tiên, Bên cho vay và Bên vay thỏa thuận ký kết Phụ lục hợp đồng tín dụng để xác định số tiền vay từng lần và tổng số tiền vay.
1. Tổng số tiền cho vay tháng năm ……………… 20203
(Bằng chữ…………………………….………………………………………………).
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng …./2020: ………………..đồng.
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc tháng …./2020: ………………..đồng.
3. Thời hạn cho vay: ……… tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
- Lãi suất cho vay: 0%/năm
Điều 3. Giải ngân tiền vay
2. Bên cho vay giải ngân bằng hình thức chuyển khoản cho Bên vay:
- Số tài khoản: ……………………………………………………………
3. Việc giải ngân của Bên cho vay được thực hiện đến hết ngày 31/01/2021.
1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, Bên cho vay thông báo nợ đến hạn cho Bên vay.
3. Chuyển nợ quá hạn:
3.2. Đến ngày trả nợ trước hạn theo thông báo thu hồi nợ trước hạn của Bên cho vay mà Bên vay không trả nợ trước hạn theo yêu cầu, Bên cho vay chuyển số dư nợ Bên vay không trả sang nợ quá hạn.
Điều 5. Trả nợ gốc, trả lãi quá hạn.
2. Bên vay trả nợ gốc, trả lãi quá hạn (nếu có) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho vay đề nghị chuyển về:
- Số tài khoản: ………………………………………………………………….
- Nội dung: Trả nợ gốc/ lãi quá hạn (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số ……………………ngày ….. tháng …… năm 20………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay
2. Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến việc vay vốn và sử dụng vốn.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.
6. Được chủ động trích tài khoản của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ gốc đến hạn, quá hạn, thu lãi quá hạn (nếu có).
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận và được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến quá trình vay vốn. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bên cho vay về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên cho vay.
5. Thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi liên quan đến thông tin của Bên vay được nêu trong Hợp đồng này.
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai bên được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải quyết.
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận, thống nhất của hai bên bằng văn bản.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng này bao gồm ………. trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
1 Hợp đồng được đánh máy, in, đóng dấu giáp lai giữa các trang và Tổ trưởng hoặc Trưởng Phòng KHNVTD ký tắt từng trang. Mẫu hợp đồng dùng chung, NHCSXH nơi cho vay bỏ các nội dung không liên quan khi thỏa thuận với Bên vay.
3 Ghi đầy đủ các tháng Bên vay được vay vốn.
PHẦN THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ - DƯ NỢ
(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …../20..../HĐ-TD ngày …/…/….)
Đơn vị: đồng
Ngày tháng Năm | Diễn giải | Số tiền | Lãi suất %/ năm | Ngày đến hạn trả nợ | Dư nợ trong hạn | Chữ ký | |
Bên vay | Kế toán | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền chuyển nợ quá hạn/thu nợ quá hạn | Lãi suất %/năm | Dư nợ quá hạn | Chữ ký | |
Bên vay | Kế toán | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Số: ……./20.../HĐTD1/PL...
Căn cứ hồ sơ vay vốn của ………………………………………………………………,
I. Bên cho vay
- Địa chỉ: …………………………………………………….
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………..
1. Đối với người sử dụng lao động là tổ chức (doanh nghiệp, …………..):
- Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập/Giấy phép đầu tư2 số: ……………. do ……………………. Cấp ngày …………………………..
- Tài khoản thanh toán số: ………………………. tại …………………………………….
- Họ và tên: ……………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: …………………………
- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công tác: ………………………………………………
- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………
- Tài khoản thanh toán số: ………………………………… tại ………………………………………
Điều 1. Nội dung cho vay
Bằng số: ………………………………………………..………… đồng.
2. Tổng số tiền cho vay đến ngày …/…/2020 là:
(Bằng chữ: …………………………………………………………….…)
Điều 2. Những nội dung không quy định tại Phụ lục hợp đồng tín dụng này, hai bên thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số …../20…./HĐTD.
Phụ lục hợp đồng tín dụng này gồm ….. trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
1 Phụ lục hợp đồng được đánh máy và in, việc lấy số phụ lục được lấy theo số của HĐTD đã ký cụ thể như sau: Số: ....../20.../HĐTD/PL01 hoặc Số: ......./20.../HĐTD/PL02
3 Ngày trả nợ tại Phụ lục hợp đồng là ngày trả nợ cuối cùng đã xác định trên Hợp đồng tín dụng.
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Hôm nay, vào lúc …. giờ …. phút, ngày .... tháng ... năm 20..., tại ………………………………….., chúng tôi gồm có:
1. Bên kiểm tra1: …………………………………………………………………………………
- Ông/bà: ………………………………………… Chức vụ: …………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
II. Nội dung kiểm tra
- Tháng ………… năm 2020: số tiền vay: …………………….đồng, …………..lao động.
- Tháng ………… năm 2020: số tiền vay: …………………….đồng, …………..lao động.
- Số lượt người lao động đã nhận tiền lương ngừng việc: …………….. lao động, số tiền: ………… ………………………… đồng.
- Các nội dung khác (nếu có): …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1. Kết luận của bên kiểm tra2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến của khách hàng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
KHÁCH HÀNG | CÁN BỘ KIỂM TRA |
1 Ghi rõ tên đơn vị/đoàn kiểm tra
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi:……………………………………………………………..
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………….. thông báo thu hồi nợ trước hạn như sau:
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………….)
- Lý do thu hồi nợ trước hạn: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………….. để được hướng dẫn./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
1 Thông báo được đánh máy, in
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………..………………………………….
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………..thông báo:
(Bằng chữ: ………………………………………………………..………….)
Yêu cầu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn số nợ gốc trên. Trường hợp chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:
- Số tài khoản: ……………………………………………………….
- Nội dung: Trả nợ gốc theo Hợp đồng tín dụng số ………………………………………………… ngày …… tháng ….. năm 20 ……
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………. để được hướng dẫn./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
1 Thông báo được đánh máy, in
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: …………………………..…………………………
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………. thông báo:
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………..…………..)
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
………………………………………………………………………………………………………..
Trường hợp trả nợ bằng chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:
- Số tài khoản: ………………………………………………………………….
- Nội dung: trả nợ gốc quá hạn, lãi quá hạn phát sinh theo Hợp đồng tín dụng số …………………. ngày…tháng…..năm 2020.
GIÁM ĐỐC |
__________________________
Từ khóa: Hướng dẫn 5446/HD-NHCS, Hướng dẫn số 5446/HD-NHCS, Hướng dẫn 5446/HD-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 5446/HD-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 5446 HD NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 5446/HD-NHCS
File gốc của Hướng dẫn 5446/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 5446/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 5446/HD-NHCS |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Đức Hải |
Ngày ban hành | 2020-10-20 |
Ngày hiệu lực | 2020-10-20 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |