VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thi hành Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá. | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi:
Thực hiện Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, về đặc xá tha tù trước thời hạn cho người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn, người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù nhân dịp Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/2021).
Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021.
1. Quán triệt đầy đủ, kịp thời Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021 và Hướng dẫn số 63/HD-HĐTVĐX ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng tư vấn đặc xá đến công chức, Kiểm sát viên trong toàn Ngành, đảm bảo việc nhận thức đầy đủ, đúng đắn về chính sách khoan hồng, nhân đạo của Đảng, Nhà nước, truyền thống dân tộc và tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa đối với người phạm tội; nắm vững các quy định về đối tượng, điều kiện đặc xá, các trường hợp không được đề nghị đặc xá và trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị đặc xá tại các văn bản nêu trên để triển khai thi hành Quyết định đặc xá của Chủ tịch nước đạt kết quả tốt.
Điều 30 Luật Đặc xá và điểm e mục 1 phần V Hướng dẫn số 63/HD-HĐTVĐX ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng tư vấn đặc xá về trách nhiệm của VKSND tối cao trong kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, cụ thể như sau:
Thực hiện, hướng dẫn việc thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị khi kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, thực hiện Quyết định đặc xá; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 37 của Luật Đặc xá.
Điều 30 Luật Đặc xá.
khoản 5 Điều 15 Luật Đặc xá, sau khi nhận được thông báo bằng văn bản về kết quả lập danh sách, hồ sơ người được đề nghị đặc xá đối với phạm nhân đang chấp hành án và người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù của Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu thì VKSND cấp tỉnh, VKS quân sự cấp quân khu có trách nhiệm tiến hành kiểm sát trước khi gửi Tổ thẩm định liên ngành.
Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị khi kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, thực hiện Quyết định đặc xá; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 37 của Luật Đặc xá.
Điều 7 Luật Đặc xá; đồng thời báo cáo về VKSND tối cao (Vụ 8) và Hội đồng tư vấn đặc xá để chỉ đạo.
VKSND và VKS quân sự các cấp phối hợp với TAND, Tòa án quân sự và Cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp lập danh sách thông báo kịp thời cho VKSND tối cao (Vụ 8) và các trại giam, trại tạm giam những đối tượng mà Bản án hoặc Quyết định của Tòa án đang có kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, hoặc tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác, để không lập hồ sơ đề nghị đặc xá và đưa ra khỏi danh sách đề nghị đặc xá.
Điều 5 Quyết định về đặc xá số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước là người đang chấp hành án phạt tù có thời hạn, người đang được hoãn chấp hành án phạt tù, người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người đang chấp hành án phạt tù chung thân nhằm bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật.
5. Vụ 8 và Vụ 11 phối hợp kiểm tra, xác định các trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù thực hiện xong hình phạt bổ sung là phạt tiền bồi thường thiệt hại, án phí, nghĩa vụ dân sự khác hoặc chưa xong nhưng vẫn được xem xét đề nghị đặc xá nếu có đủ điều kiện khác nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện được đề nghị đặc xá theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước.
7. Vụ 8 kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại 12 trại giam và 04 trại tạm giam thuộc Bộ Công an (có Danh sách kèm theo).
8. Vụ 8 kiểm sát việc thực hiện quyết định đặc xá của Chủ tịch nước tại 05 trại giam thuộc Bộ Công an;
Điều 18, Điều 19 và Điều 24 Luật đặc xá.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời và báo cáo kết quả về VKSND tối cao (Vụ 8) trước ngày 5/9/2021 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo VKSND tối cao./.
- Như trên (để thực hiện); | KT. VIỆN TRƯỞNG |
TRẠI GIAM, TRẠI TẠM GIAM VKSND TỐI CAO PHÂN CÔNG CHO VKSND TỈNH KIỂM SÁT LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
(Ban hành kèm theo Công văn số 2792/VKSTC-V8 ngày 09/7/2021)
STT | TỈNH | STT | TÊN TRẠI GIAM | Ghi chú |
1 | Thanh Hóa | 1 | Trại giam Thanh Lâm |
|
2 | Điện Biên | 2 | Trại giam Nà Tấu |
|
3 | Yên Bái | 3 | Trại giam Hồng Ca |
|
4 | Tuyên Quang | 4 | Trại giam Quyết Tiến |
|
5 | Phú Thọ | 5 | Trại giam Tân Lập |
|
6 | Sơn La | 6 | Trại giam Yên Hạ |
|
7 | Bắc Giang | 7 | Trại giam Ngọc Lý |
|
8 | Nghệ An | 8 | Trại giam số 3 |
|
9 | Trại giam số 6 |
| ||
9 | Hà Tĩnh | 10 | Trại giam Xuân Hà |
|
10 | Quảng Bình | 11 | Trại giam Đồng Sơn |
|
11 | Quảng Trị | 12 | Trại giam Nghĩa An |
|
12 | Thừa Thiên Huế | 13 | Trại giam Bình Điền |
|
13 | Quảng Nam | 14 | Trại giam An Điềm |
|
14 | Bình Định | 15 | Trại giam Kim Sơn |
|
15 | Phú Yên | 16 | Trại giam Xuân Phước |
|
16 | Gia Lai | 17 | Trại giam Gia Trung |
|
17 | Đắk Lắk | 18 | Trại giam Đắc Trung |
|
19 | Trại giam Đắc Tân |
| ||
18 | Lâm Đồng | 20 | Trại giam Đại Bình |
|
19 | Khánh Hòa | 21 | Trại giam A2 |
|
20 | Ninh Thuận | 22 | Trại giam Sông Cái |
|
21 | Bình Dương | 23 | Trại giam An Phước |
|
24 | Trại giam Phú Hòa |
| ||
22 | Bình Phước | 25 | Trại giam Tống Lê Chân |
|
23 | Bình Thuận | 26 | Trại giam Thủ Đức |
|
27 | Trại giam Huy Khiêm |
| ||
24 | Tây Ninh | 28 | Trại giam Cây Cầy |
|
25 | Đồng Nai | 29 | Trại giam Xuân Lộc |
|
26 | Bà Rịa- Vũng Tàu | 30 | Trại giam Xuyên Mộc |
|
27 | Tiền Giang | 31 | Trại giam Mỹ Phước |
|
32 | Trại giam Phước Hòa |
| ||
28 | Bến Tre | 33 | Trại giam Châu Bình |
|
29 | Long An | 34 | Trại giam Thanh Hòa |
|
35 | Trại giam Long Hòa |
| ||
30 | An Giang | 36 | Trại giam Định Thành |
|
31 | Đồng Tháp | 37 | Trại giam Cao Lãnh |
|
32 | Hậu Giang | 38 | Trại giam Kênh 5 |
|
33 | Kiên Giang | 39 | Trại giam Kênh 7 |
|
34 | Cà Mau | 40 | Trại giam Cái Tàu |
|
35 | Trà Vinh | 41 | Trại giam Bến Giá |
|
36 | Đăk Nông | 42 | Trại giam Đăk P’lao |
|
37 | TP. Hồ Chí Minh | 43 | Trại tạm giam B34 |
|
44 | Trại tạm giam T17 |
|
| TL VIỆN TRƯỞNG |
TRẠI GIAM, TRẠI TẠM GIAM, VKSND TỐI CAO TRỰC TIẾP KIỂM SÁT LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
(Ban hành kèm theo Công văn số 2792/VKSTC-V8 ngày 09/7/2021)
STT | VKSND TỈNH | STT | TÊN TRẠI GIAM/TTG | TRƯỞNG ĐOÀN | Ghi chú |
1 | Vĩnh Phúc | 1 | Trại giam Vĩnh Quang | Đ/c Lương Minh Thống, Vụ trưởng Vụ 8 | VKS cấp tỉnh phối hợp kiểm sát (cử 01 KSV Trung cấp tham gia KS) |
2 | Hà Nội | 2 | Trại giam Suối Hai | ||
3 | Trại giam Thanh Xuân | ||||
4 | Trại tạm giam T16 | ||||
5 | Trại tạm giam B14 | ||||
3 | Thái Nguyên | 6 | Trại giam Phú Sơn 4 | Đ/c Hoàng Văn Long, PVT Vụ trưởng Vụ 8 | |
4 | Hà Nam | 7 | Trại giam Nam Hà | ||
5 | Ninh Bình | 8 | Trại giam Ninh Khánh | ||
6 | Quảng Ninh | 9 | Trại giam Quảng Ninh | Đ/c Nguyễn Thế Cường. PVT Vụ trưởng Vụ 8 | |
7 | Hải Dương | 10 | Trại giam Hoàng Tiến | ||
8 | Hải Phòng | 11 | Trại giam Xuân Nguyên | ||
9 | Thanh Hóa | 12 | Trại giam số 5 | Đ/c Quàng Thị Tuyết, Trưởng phòng Vụ 8 | |
13 | Trại giam Thanh Phong | ||||
14 | Trại giam Thanh Cẩm |
NGƯỜI LẬP BIỂU
Bùi Thị Tú Oanh
TL VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
Lương Minh Thống
VIỆN KIỂM SÁT…………1
VIỆN KIỂM SÁT………..2
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/QĐ-VKS…-…3
……,ngày…..tháng….năm 20……
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại .....4 ……….
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT………….. 2 …………………………………………
Căn cứ Điều 30 Luật Đặc xá;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian tiến hành kiểm sát từ ngày…. tháng…. năm…… đến ngày....tháng.... năm …..
(1) Ông (Bà):……………………………. ; Chức vụ/chức danh:………………. Trưởng đoàn;
(3)………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo Quyết định này là Kế hoạch trực tiếp kiểm sát)./.
- Đơn vị được kiểm sát (để thực hiện); | VIỆN TRƯỞNG5 |
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
3 Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành - đơn vị phụ trách (nếu có)
5 Ở VKSND tối cao do Vụ trưởng Vụ 8 ký thừa lệnh Viện trưởng
VIỆN KIỂM SÁT……………1
VIỆN KIỂM SÁT……….2
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:……../KH-VKS…-…3
….., ngày….tháng….năm 20…..
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại…… 4 ………..
Viện kiểm sát…. 2 ……….tiến hành trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại….. 4…… theo các nội dung sau:
1. Các biện pháp phổ biến, tuyên truyền Quyết định số 1161/QĐ-CTN ngày 30/6/2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021 (Quyết định số 1161) và Hướng dẫn số 63/HĐTVĐX ngày 07/7/2021 của Hội đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai Quyết định số 1161/QĐ-CTN ngày 30/6/2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021?
2. Việc tổ chức cho phạm nhân viết đơn đề nghị đặc xá và bản cam kết?
4. Việc rà soát, lập danh sách và hồ sơ người đủ điều kiện đề nghị đặc xá theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đặc xá. Kết quả ban đầu?
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, XEM XÉT LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ NĂM 2021
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp hành án nhưng không đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù:
- Các trường hợp không được đề nghị đặc xá theo quy định tại Điều 12 Luật Đặc xá và Điều 4 Quyết định số 1161.
3. Số phạm nhân đủ điều kiện đề nghị đặc xá
- Số phạm nhân đã chấp hành đủ điều kiện về thời gian:
+ Đối tượng đã chấp hành ít nhất 1/2 thời hạn chấp hành hình phạt tù:
Trong đó phân tích,
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 13 năm:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 16 năm thuộc trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1, các điểm a, c và d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1161:
Trong đó phân tích,
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời gian chấp hành án còn lại dưới 08 năm được quy định tại khoản 3, 4 Điều 3 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án từ 07 năm đến 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 02 năm, quy định tại khoản 9 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm các tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người của BLHS do cố ý, bị kết án từ 10 năm đến 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 02 năm, quy định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Phân tích số phạm nhân đề nghị đặc xá đã thi hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161..?
- Tổng số tiền đã thực hiện ?
- Số phạm nhân đề nghị đặc xá:
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ ?
2. Khó khăn
IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM SÁT
2. Trực tiếp nghiên cứu sổ sách, các báo cáo, văn bản, tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc xét, đề nghị đặc xá; kiểm sát thực tế việc triển khai thực hiện Quyết định về đặc xá năm 2021 và việc lập hồ sơ xét đề nghị đặc xá; gặp hỏi phạm nhân, người bị kết án phạt tù; làm việc với người có liên quan và tiến hành xác minh (nếu thấy cần thiết); trong một số trường hợp cần thiết Đoàn kiểm sát lập biên bản xác định tình trạng vi phạm để làm cơ sở kết luận.
Căn cứ vào nội dung trên, đề nghị (Thủ trưởng đơn vị được kiểm sát) ……4……… chuẩn bị báo cáo bằng văn bản, hồ sơ, tài liệu liên quan và tạo điều kiện thuận lợi để cuộc kiểm sát đạt kết quả./.
- Đơn vị được kiểm sát (để thực hiện);
- VKS..... 1.......(để báo cáo);
- Cơ quan quản lý đơn vị được kiểm sát (để chỉ đạo);
- Thành viên Đoàn kiểm sát (để thực hiện);
- Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.
VIỆN TRƯỞNG
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
3 Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành - đơn vị phụ trách (nếu có)
VIỆN KIỂM SÁT…………1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./KL-VKS…-…3 | …..,ngày….tháng….năm 20…. |
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại…….4…………
Căn cứ Điều 30 Luật Đặc xá năm 2018;
Viện kiểm sát ………2……….. có các ông (bà):
(2)……………………….. ; Chức vụ/chức danh:…………………………………… Thành viên;
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại………. 4 …………, từ ngày……………. đến ngày Sau khi nghe (Thủ trưởng đơn vị được kiểm sát)…… 4……. báo cáo kết quả việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại …….. 4 ……..Đoàn trực tiếp kiểm sát……….. 5…………. ; thông qua trao đổi, tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo kết luận, dự thảo kiến nghị, dự thảo kháng nghị (nếu có), có kết luận như sau:
1. Kết quả công tác triển khai thực hiện Quyết định về đặc xá năm 2021
Việc niêm yết, phổ biến cho người đang chấp hành án phạt tù; việc thành lập Hội đồng xét, đề nghị đặc xá để triển khai quyết định về đặc xá.
- Kết quả việc tổ chức cho tổ, đội phạm nhân họp giới thiệu phạm nhân có đủ điều kiện đề nghị đặc xá, để bình xét, bỏ phiếu kín.
- Tổng số đã tiếp nhận, giải quyết đơn thư liên quan đến đặc xá của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, công dân đề nghị xét đặc xá? Trong đó: số đủ điều kiện đặc xá? Số không đủ điều kiện đặc xá? Kết quả giải quyết, trả lời?
2.1. Tổng số phạm nhân tính đến ngày Hội đồng xét đề nghị đặc xá của Trại giam, Trại tạm giam họp: (Nam: Nữ: )
2.2. Số phạm nhân không đủ điều kiện đề nghị đặc xá
- Số chưa đủ điều kiện về thời gian chấp hành hình phạt tù:
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp hành án, đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù nhưng chưa bồi thường dân sự, án phí, tiền phạt...:
- Các lý do khác (nếu có)?
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 15 năm:
- Đối tượng có tình tiết ưu tiên theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 3 Điều 3 Quyết định số 1161 gồm lập công; có thành tích; mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau; phạm tội dưới 18 tuổi; từ đủ 70 tuổi trở lên; hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất; phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật nặng hoặc khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; các trường hợp khác theo quyết định của Chủ tịch nước:
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn chấp hành hình phạt tù:
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161:
- Đối tượng dưới 18 tuổi đang chấp hành án phạt tù quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 1161:
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn chấp hành hình phạt tù:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời gian chấp hành án còn lại dưới 06 năm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án dưới 07 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 01 năm, quy định tại khoản 9 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án trên 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 9 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm các tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người của BLHS do cố ý, bị kết án trên 15 năm, có thời gian chấp hành án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Phân tích số phạm nhân đã thi hành xong một phần hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161..?
2.4. Kết quả lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021, trong số phạm nhân có đủ điều kiện đặc xá:
- Số phạm nhân đề nghị không đặc xá….. ; lý do cụ thể với từng phạm nhân.
Bên cạnh những kết quả như đã nêu trên, qua công tác kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại…… 4………. , Viện kiểm sát…… 2……….. phát hiện một số vi phạm, tồn tại như sau:
2. Vi phạm trong việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021
(Cơ quan quản lý... Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án……..)
4. Nguyên nhân của những vi phạm, tồn tại
4.2. Nguyên nhân chủ quan
1 ……………………………………………………………………………………………………….
3 ……………………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị được kiểm sát (để thực hiện); | VIỆN TRƯỞNG6 |
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
3 Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành - đơn vị phụ trách (nếu có)
5 Ghi rõ những nội dung đã thực hiện: nghiên cứu sổ sách, các báo cáo, văn bản, tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc xét, đề nghị đặc xá; kiểm sát thực tế việc triển khai thực hiện Quyết định về đặc xá năm 2021 và việc lập hồ sơ xét đề nghị đặc xá; gặp hỏi phạm nhân, người bị kết án phạt tù; yêu cầu người có liên quan giải trình và tiến hành xác minh...
File gốc của Công văn 2792/VKSTC-V8 năm 2021 về triển khai Quyết định 1161/2021/QĐ-CTN về đặc xá do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2792/VKSTC-V8 năm 2021 về triển khai Quyết định 1161/2021/QĐ-CTN về đặc xá do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu | 2792/VKSTC-V8 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Huy Tiến |
Ngày ban hành | 2021-07-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-09 |
Lĩnh vực | Hình sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |