BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2019/TT-BCA | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
Thông tư này quy định cụ thể việc thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 105/2015/NĐ-CP), gồm: Trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường (sau đây viết gọn là môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm); trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị, cán bộ chiến sỹ trong lực lượng Công an nhân dân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm.
1. Tuân thủ quy định của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường, Nghị định số 105/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chỉ tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm khi có căn cứ và có quyết định của người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP.
1. Thực hiện đúng quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Chủ động phát hiện, kịp thời đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng các biện pháp về quản lý nhà nước, khắc phục những sơ hở, thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh hoặc để các đối tượng lợi dụng hoạt động phạm tội, vi phạm pháp luật.
3. Người thực hiện quyết định kiểm tra phải thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao và nội dung quyết định kiểm tra; chấp hành đúng quy định về chế độ thông tin, báo cáo trong Công an nhân dân, không được cung cấp cho người không có trách nhiệm các thông tin, tài liệu liên quan đến các nội dung, hoạt động kiểm tra; chủ động đánh giá tình hình, kịp thời báo cáo đề xuất đối với những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện và chấp hành đúng quyết định, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền; không tự ý mở rộng đối tượng, nội dung, phạm vi kiểm tra hoặc lợi dụng việc kiểm tra để sách nhiễu, vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân; giải thích để đối tượng kiểm tra, người sở hữu, người quản lý đối tượng kiểm tra hiểu đúng và chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến việc kiểm tra khi có yêu cầu; thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, góp phần nâng cao tính chủ động, hiệu quả phòng ngừa, đấu tranh, xử lý tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm.
khoản 2 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP) có thay đổi dẫn đến không còn có thẩm quyền theo quy định thì người thay thế vị trí, nhiệm vụ công tác của người đó (căn cứ theo quyết định bổ nhiệm, điều động hoặc văn bản phân công công tác của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn giao công tác trong trường hợp phải bàn giao công tác theo quy định) là người có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo việc thực hiện quyết định kiểm tra; nếu người ban hành quyết định kiểm tra thuộc quy định tại Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP thì cấp trưởng của người đó có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo việc thực hiện quyết định kiểm tra.
Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP
Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 105/2015/NĐ-CP và Thông tư này; có quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật đối với các quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình áp dụng, thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm, nếu có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật.
1. Khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP thì người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP hoặc người được ủy quyền theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là người có thẩm quyền quyết định kiểm tra) xem xét, quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân (là đối tượng kiểm tra).
a) Về căn cứ kiểm tra: Ghi căn cứ ra quyết định kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP và các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
c) Về nội dung kiểm tra: Người có thẩm quyền quyết định kiểm tra xem xét căn cứ ra quyết định kiểm tra và nguyên tắc, mục đích, yêu cầu kiểm tra để xác định nội dung kiểm tra và ghi vào quyết định kiểm tra.
đ) Về thời gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra:
Đối với trường hợp kiểm tra theo căn cứ tại điểm b), điểm c) khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP, việc xác định thời gian, thời hạn kiểm tra phải đảm bảo phù hợp để thực hiện đúng quy định của pháp luật và của Bộ Công an về thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, vi phạm hành chính, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Căn cứ quyết định kiểm tra, trưởng đoàn (tổ) kiểm tra tổ chức nắm tình hình, dự kiến chương trình, biện pháp và các bước tiến hành kiểm tra, đảm bảo an toàn, hiệu quả của việc kiểm tra; phân công đối với thành viên đoàn (tổ) kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện đảm bảo cho việc kiểm tra; chủ động dự báo các tình huống phát sinh, đột xuất có thể xảy ra và dự kiến biện pháp giải quyết; dự kiến các đơn vị, lực lượng phối hợp trong trường hợp cần thiết; căn cứ quy định của pháp luật và yêu cầu thực tế của việc kiểm tra để liên hệ, đề nghị cơ quan chức năng cử người có trách nhiệm, người có liên quan tham gia việc kiểm tra.
c) Trong quá trình kiểm tra, đoàn (tổ) kiểm tra đề nghị đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; trực tiếp kiểm tra thực tế những nơi có liên quan đến nội dung kiểm tra; thu thập mẫu vật phục vụ phân tích, đánh giá việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật; trực tiếp làm việc với những người có liên quan để làm rõ những vấn đề thuộc nội dung kiểm tra; tiếp nhận ý kiến hoặc văn bản giải trình của đối tượng kiểm tra.
Trường hợp đối tượng kiểm tra có hành vi không hợp tác, cản trở việc công bố quyết định kiểm tra, hoạt động kiểm tra dẫn đến việc kiểm tra không thực hiện được hoặc bị gián đoạn, gặp khó khăn thì lập biên bản ghi nhận sự việc, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản và kịp thời báo cáo, đề xuất người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) giải quyết hoặc báo cáo, đề nghị người có thẩm quyền để chỉ đạo, phối hợp giải quyết.
đ) Căn cứ kết quả kiểm tra, đoàn (tổ) kiểm tra lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có). Biên bản kiểm tra phải ghi rõ: Thời gian, thành phần đoàn (tổ) kiểm tra, đối tượng, nội dung, kết quả kiểm tra; mẫu vật môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm được thu thập (nếu có); tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có); họ, tên, chức vụ, chữ ký của trưởng đoàn (tổ) kiểm tra; họ, tên, chức vụ, chữ ký của người đại diện hợp pháp của đối tượng kiểm tra, đóng dấu (nếu đối tượng kiểm tra là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp); họ, tên, số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân/hộ chiếu), nơi cư trú hoặc nơi làm việc, chữ ký của đối tượng kiểm tra (nếu đối tượng kiểm tra là cá nhân).
Biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có) được lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
Văn bản kết luận kiểm tra gửi cho đối tượng kiểm tra và gửi báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên; kết luận kiểm tra của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh đồng gửi Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường để theo dõi.
khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường thì người có thẩm quyền quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP hoặc người được ủy quyền theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là người có thẩm quyền quyết định kiểm tra) xem xét, quyết định kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm (đối tượng kiểm tra).
a) Về căn cứ kiểm tra: Ghi căn cứ ra quyết định kiểm tra theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường và các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
c) Về nội dung kiểm tra: Người có thẩm quyền quyết định kiểm tra xem xét căn cứ ra quyết định kiểm tra và nguyên tắc, mục đích, yêu cầu kiểm tra để xác định nội dung kiểm tra và ghi vào quyết định kiểm tra.
đ) Về thời gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra: Quyết định phải xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc việc kiểm tra hoặc thời hạn chậm nhất phải kết thúc việc kiểm tra. Mỗi cuộc kiểm tra theo 01 quyết định kiểm tra được tiến hành trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết gia hạn thời gian kiểm tra, tổ trưởng tổ kiểm tra báo cáo đề xuất bằng văn bản với người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 02 ngày, nêu rõ lý do đề xuất; việc gia hạn phải thể hiện bằng văn bản trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 01 ngày, ghi rõ lý do; thời gian gia hạn không quá 07 ngày làm việc tính từ thời điểm kết thúc thời hạn kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra.
điểm b), điểm c) khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP, việc xác định thời gian, thời hạn kiểm tra phải đảm bảo phù hợp để thực hiện đúng quy định của pháp luật và của Bộ Công an về thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, vi phạm hành chính, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Căn cứ quyết định kiểm tra, tổ trưởng tổ kiểm tra dự kiến chương trình, biện pháp và các bước tiến hành kiểm tra; phân công đối với thành viên tổ kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện đảm bảo cho việc kiểm tra; chủ động dự báo các tình huống phát sinh, đột xuất có thể xảy ra và dự kiến biện pháp giải quyết; dự kiến các đơn vị, lực lượng phối hợp trong trường hợp cần thiết; căn cứ quy định của pháp luật và yêu cầu thực tế của việc kiểm tra để liên hệ, đề nghị cơ quan chức năng cử người có trách nhiệm, người có liên quan tham gia việc kiểm tra.
c) Trong quá trình kiểm tra, tổ kiểm tra đề nghị chủ sở hữu hoặc người quản lý, người điều khiển đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; trực tiếp kiểm tra thực tế địa điểm, phương tiện, đồ vật là đối tượng kiểm tra; thu thập mẫu vật, tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật; trực tiếp làm việc với những người có liên quan để làm rõ những nội dung kiểm tra; tiếp nhận ý kiến hoặc văn bản giải trình của chủ sở hữu, người quản lý, người điều khiển đối tượng kiểm tra.
Trường hợp chủ sở hữu hoặc người quản lý, người điều khiển đối tượng kiểm tra có hành vi không hợp tác, cản trở việc công bố quyết định kiểm tra, hoạt động kiểm tra dẫn đến việc kiểm tra không thực hiện được hoặc bị gián đoạn, gặp khó khăn thì lập biên bản ghi nhận sự việc, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản và kịp thời báo cáo, đề xuất người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) giải quyết hoặc báo cáo, đề nghị người có thẩm quyền để chỉ đạo, phối hợp giải quyết.
đ) Căn cứ kết quả kiểm tra, tổ kiểm tra lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có). Biên bản kiểm tra phải ghi rõ: Thời gian, thành phần tổ kiểm tra, đối tượng, nội dung, kết quả kiểm tra; mẫu vật môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm được thu thập (nếu có); tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có); họ, tên, chức vụ, chữ ký của tổ trưởng tổ kiểm tra; họ, tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân (hoặc căn cước công dân/hộ chiếu), nơi cư trú hoặc nơi làm việc và chữ ký của chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra.
Biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có) được lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
Văn bản kết luận kiểm tra gửi cho chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra và gửi báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên; kết luận kiểm tra của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh đồng gửi Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường để theo dõi.
2. Trong quá trình kiểm tra, nếu có việc tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện theo quyết định của người có thẩm quyền thì tiến hành quản lý hoặc chuyển, bàn giao tài liệu, đồ vật, phương tiện đó cho cơ quan, đơn vị chức năng theo đúng quy định hiện hành để quản lý, bảo quản phục vụ xử lý vi phạm pháp luật. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý, bảo quản, xử lý tài liệu, đồ vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu thì phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng báo cáo đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết, xử lý phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế.
1. Ban hành kèm theo Thông tư này 12 biểu mẫu để sử dụng trong hoạt động kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm, gồm:
b) Biểu mẫu Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường/ tài nguyên/ an toàn thực phẩm;
k) Biểu mẫu Giấy đề nghị gia hạn kiểm tra;
m) Biểu mẫu Kết luận kiểm tra.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020. Các quy định trước đây của Bộ Công an về trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường) để được hướng dẫn./.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Lưu: VT, V03, C05.
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
Mẫu số 01/GUQ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GUQ | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường,
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Được thực hiện các thẩm quyền của (5) ……………………………… quy định tại Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường và Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
__________________________
(2) Tên cơ quan của người ủy quyền;
(4) Nội dung ủy quyền: Ban hành Quyết định kiểm tra, Ban hành kết luận kiểm tra..v.v...
(6) Cấp trên trực tiếp của người ủy quyền;
Mẫu số 02/QĐ-KT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KT | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (4)…………………….
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Tôi: ………………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………….; Đơn vị: ………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Trưởng đoàn/Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | P.Trưởng đoàn/Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (5) ………………………………………………….
Tổ chức/Cá nhân: ………………………………………………………………………………………..;
GCN đăng ký hoặc GP thành lập số/Số CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu: ……………………..;
Ngành nghề sản xuất kinh doanh hoặc Mã số doanh nghiệp/Nghề nghiệp: ……………………….;
Điều 2. Nội dung kiểm tra (6): …………………………………………………………………………
Điều 3. Thời gian/Thời hạn kiểm tra: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (hoặc .... ngày, tính từ thời điểm công bố Quyết định kiểm tra).
Điều 5. Quyết định được:
Ông(Bà)/Tổ chức ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(4), (5) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(7) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của Trưởng đoàn (Tổ) kiểm tra.
Mẫu số 03/BB-KT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (3)…………………
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm tại (6)……………………….., Đoàn/Tổ kiểm tra của (7)……………………………… tiến hành kiểm tra tổ chức/cá nhân: ………………………….
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Trưởng đoàn/Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | P.Trưởng đoàn/Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………………, gồm có:
- Ông (bà): ………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Ngành nghề sản xuất kinh doanh hoặc Mã số doanh nghiệp: ……………………………………..;
Người đại diện: …………………..; chức vụ/chức danh: ………….., số CMND/hộ chiếu: ……….
2. Tên cá nhân: ……………………….., số CMND/CCCD/hộ chiếu: ………………………………..
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………………………………………
III. Nội dung và kết quả kiểm tra:
2. Quá trình kiểm tra: (9) ………………………………………………………………………………..
4. Mẫu vật được thu thập (nếu có): ……………………………………………………………………
IV. Nhận xét, yêu cầu của Đoàn/Tổ kiểm tra:
2. Yêu cầu: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA
| TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
_________________________
(2) Tên cơ quan lập biên bản;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(7) Cơ quan của người ra Quyết định kiểm tra;
(9) Ghi diễn biến quá trình kiểm tra;
(11) Đối tượng kiểm tra.
Mẫu số 04/QĐ-KTPT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTPT | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Kiểm tra phương tiện có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)…………
Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số…… ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra phương tiện có liên quan đến (5)………………….về (6)……………………..:
Số giấy đăng ký phương tiện (nếu có): …………………; Ngày cấp:………….. Nơi cấp: ……….
Thông tin, đặc điểm khác (nếu có): ……………………………………………………………………
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………………………………
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………….
…………………
Mẫu số 05/BB-KTPT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra phương tiện có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)………..
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày….. tháng …..năm …….tại (7)………………………………………..
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): ………………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): …………………………; chức vụ/chức danh: …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
I. Phương tiện được kiểm tra:
Số giấy đăng ký phương tiện (nếu có): …………………; Ngày cấp: …………..; Nơi cấp: ……….
Thông tin, đặc điểm khác (nếu có): ……………………………………………………………………
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: ……………….
Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………….
1. Quá trình kiểm tra: (8)…………………………………………………………………………………
3. Mẫu vật được thu thập (nếu có): ……………………………………………………………………
III. Nhận xét, yêu cầu của Tổ kiểm tra:
2. Yêu cầu: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ/NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC KIỂM TRA
| TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra phương tiện;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
Mẫu số 06/QĐ-KTĐV, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTĐV | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Kiểm tra đồ vật có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)……………….
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Tôi: …………………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………………; Đơn vị: …………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra đồ vật có liên quan đến (5)……………………… về (6)………………………..:
Các thông tin khác về đồ vật được kiểm tra (nếu có): …………………………………………….
Ông(Bà)/Tổ chức (ghi tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp): …………………………………
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………
Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………… để chấp hành.
2. Giao (7)…………………… - Tổ trưởng Tổ kiểm tra để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ và tên)
__________________________
(2) Tên cơ quan ra Quyết định kiểm tra;
(4), (6) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
Mẫu số 07/BB-KTĐV, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra đồ vật có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)…………….
Hôm nay, hồi ….. giờ …….. ngày ……. tháng …….. năm …….. tại (7)……………………………
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
I. Đồ vật được kiểm tra:
Các thông tin khác về đồ vật được kiểm tra (nếu có): ………………………………………….
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………..
Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………
1. Quá trình kiểm tra: (8)……………………………………………………………………………..
3. Mẫu vật được thu thập (nếu có):
III. Nhận xét, yêu cầu của Tổ kiểm tra:
2. Yêu cầu: ……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ ĐỒ VẬT ĐƯỢC KIỂM TRA
| TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra đồ vật;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
Mẫu số 08/QĐ-KTĐĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTĐĐ | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Kiểm tra địa điểm có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)…………..
Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số….. ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra địa điểm có liên quan đến (5)…………................về (6)……………………….:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
2. Chủ sở hữu/Người quản lý địa điểm được kiểm tra:
Sinh ngày: …../.…./..….; Quốc tịch: .……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………; Nơi cấp: ……………………………………………………….
3. Nội dung kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
Điều 3. Thời gian/Thời hạn kiểm tra: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (hoặc .... ngày, tính từ thời điểm công bố Quyết định kiểm tra).
Điều 5. Quyết định được:
Ông(Bà)/Tổ chức …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(4), (6) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
Mẫu số 09/BB-KTĐĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra địa điểm có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)………….
Hôm nay, hồi ….. giờ …….. ngày ……. tháng …….. năm …….. tại (7) ……………………………
(*):
Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. | cấp bậc: …………, | chức vụ: ………, | Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
…………………………………………………………………………………………
I. Địa điểm được kiểm tra:
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
2. Chủ sở hữu/Người quản lý địa điểm được kiểm tra:
Sinh ngày: ….../...../…...; Quốc tịch: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …………………..; Nơi cấp: ………………………………………………………………
II. Nội dung và kết quả kiểm tra:
2. Kết quả kiểm tra: (9) ………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có): ……….
1. Nhận xét: …………………………………………………………………………………………….
IV. Ý kiến của chủ sở hữu/người quản lý địa điểm được kiểm tra:
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC KIỂM TRA
| TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra địa điểm;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
Mẫu số 10/GHKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)……, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: ………………………………………..(4)
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường,
Cấp bậc: ………………………………………………………………………………………………….
Trưởng đoàn kiểm tra/Tổ trưởng tổ kiểm tra theo Quyết định số …../QĐ-KT... ngày ... tháng ... năm ... về việc kiểm tra (5) ……………………………………………………………. đề nghị (6) ……………………………………………………………….. gia hạn thực hiện việc kiểm tra đối với đối tượng và nội dung nêu trong quyết định trên như sau:
2. Thời gian gia hạn: ... ngày, tính từ ngày ... tháng ... năm ……..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
__________________________
(2) Tên cơ quan của người ủy quyền;
(4) (6) (7) Họ tên, cấp bậc, chức vụ của người ra quyết định kiểm tra hoặc người thay thế;
Mẫu số 11/QĐ-GHKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-GHKT | (3)……, ngày … tháng … năm …… |
Gia hạn kiểm tra (4)………………………………………….
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Tôi: ……………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………………; Đơn vị: ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thời gian gia hạn: ... ngày, tính từ ngày ... tháng ... năm …….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………. để chấp hành.
2. Giao (7)…………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ và tên)
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(4) (5) (6) Ghi theo tên quyết định kiểm tra mà nay gia hạn kiểm tra theo đối tượng, nội dung quyết định đó;
Mẫu số 12/KLKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KLKT | (3)……, ngày … tháng … năm … |
………………………………………………………. (4)
Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của Đoàn/Tổ kiểm tra; kết luận kiểm định/giám định ngày ... tháng ... năm ... của (8) …………………. (nếu có) và báo cáo kết quả xác minh ngày ... tháng ... năm ... của (9) ………………………………… (nếu có), …………………….. kết luận như sau:
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Những nội dung, hồ sơ, tài liệu đã gửi/chuyển cơ quan, đơn vị chức năng để giải quyết theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của cấp trên (nếu có): …………………………………………
4. Việc áp dụng pháp luật và kiến nghị, đề xuất: …………………………………………………….
NGƯỜI KẾT LUẬN |
__________________________
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(4) (6) Ghi theo tên quyết định kiểm tra;
(7) Ghi đối tượng kiểm tra;
(9) Ghi tên đơn vị tiến hành xác minh;
(12) Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan người ra quyết định;
(14) Cục Cảnh sát môi trường (nếu là kết luận của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh).
(*) Số thành viên của Đoàn/Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(*) Ghi theo thực tế thành phần Đoàn/Tổ kiểm tra.
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
File gốc của Thông tư 80/2019/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định 105/2015/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cảnh sát môi trường do Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 80/2019/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định 105/2015/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cảnh sát môi trường do Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 80/2019/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2019-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |