BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, Điều kiện áp dụng, nguyên tắc thực hiện; cơ sở tính toán, các chế độ, chính sách; trình tự và tổ chức thực hiện chế độ, chính sách, tinh giản biên chế đối với các đối tượng thuộc các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
1. Đối tượng và Điều kiện áp dụng
- Dôi dư do cơ cấu lại theo vị trí việc làm hoặc do cơ cấu trong cơ quan, đơn vị không hợp lý; hoặc sắp xếp lại tổ chức biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
- Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời Điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc tối thiểu bằng số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định, cụ thể:
+ Những người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh Mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành; hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 40 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 50 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 70 ngày.
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự, dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
đ) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên không phải là quân nhân tại các doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng dôi dư do thực chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Những người đang trong thời gian ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
c) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
a) Công nhân, viên chức quốc phòng có 02 năm liên tiếp được đánh giá, phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, thực hiện giải quyết chế độ, chính sách thôi việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
c) Công nhân, viên chức quốc phòng công tác tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động bình thường, nhưng đưa vào diện tinh giản dôi dư do sắp xếp tổ chức.
đ) Công nhân, viên chức quốc phòng có trình độ chuyên môn đào tạo cao hơn quy định của cơ quan có thẩm quyền về tiêu chuẩn trình độ đối với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm, đưa vào diện tinh giản dôi dư do cơ cấu lại công nhân, viên chức quốc phòng.
Điều 3. Nguyên tắc tinh giản biên chế
2. Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
4. Không làm ảnh hưởng, xáo trộn lớn đến tư tưởng, đời sống của đội ngũ công nhân, viên chức quốc phòng và nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị mình được giao quản lý theo thẩm quyền.
1. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 Thông tư này do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
3. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng quy định tại Điểm d, đ Khoản 1 Điều 2 Thông tư này được bố trí từ nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN TRỢ CẤP VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Điều 5. Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ
a) Hệ số tiền lương và phụ cấp lương được tính theo hệ số tiền lương và phụ cấp quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP); Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
c) Mức lương cơ sở để tính chế độ trước ngày 01 tháng 5 năm 2010 là 650.000 đồng; từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011 là 730.000 đồng; từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến ngày 30 tháng 4 năm 2012 là 830.000 đồng; từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng; từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng. Mức lương cơ sở trong các thời Điểm tiếp theo do Chính phủ quy định.
3. Tiền lương tháng hiện hưởng để làm căn cứ tính các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 9, Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư này là tiền lương của tháng liền kề trước thời Điểm tinh giản biên chế.
1. Thời gian để tính hưởng chế độ là thời gian công tác, làm việc được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa được hưởng trợ cấp thôi việc, phục viên, xuất ngũ hoặc chế độ bảo hiểm xã hội một lần. Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính là 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm.
3. Tuổi đời để tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế được tính từ tháng sinh đến tháng liền kề trước khi nghỉ hưởng lương hưu hàng tháng.
Điều 7. Chính sách về hưu trước tuổi
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân, thực lĩnh cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại Điểm b Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006; Điểm b Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có số tháng lẻ không đủ năm thì tính trợ cấp như sau:
- Trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp 02 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh.
Tiền trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định
=
Số tháng được trợ cấp (tính theo thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định)
x
Tiền lương tháng bình quân thực lĩnh
c) Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ 21 trở đi; nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Cách tính như sau:
Tiền trợ cấp do có trên 20 năm đóng bảo hiểm xã hội | = | Số năm được trợ cấp (tính từ năm thứ 21 trở đi có đóng bảo hiểm xã hội) | x | 1/2 tiền lương tháng bình quân thực lĩnh |
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối (60 tháng) để tính trợ cấp về hưu trước tuổi đối với ông Nguyễn Văn A được tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2015. Diễn biến tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối của ông A như sau:
730.000 đồng x 3,99 x 12 tháng = 34.952.400 đồng
830.000 đồng x 3,99 x 3 tháng = 9.935.100 đồng
830.000 đồng x 4,32 x 9 tháng = 32.270.400 đồng
1.050.000 đồng x 4,32 x 14 tháng = 63.504.000 đồng
1.150.000 đồng x 4,32 x 13 tháng = 64.584.000 đồng
1.150.000 đồng x 4,65 x 9 tháng = 48.127.500 đồng
(34.952.400đ + 9.935.100đ + 32.270.400đ + 63.504.000đ + 64.584.000đ + 48.127.500đ) : 60 tháng = 4.222.890 đồng/tháng.
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (55 tuổi - 52 tuổi 06 tháng = 02 năm 06 tháng):
- Trợ cấp cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
- Trợ cấp do có trên 20 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
* Tổng số tiền trợ cấp ông A được nhận theo chính sách tinh giản biên chế là: 29.560.230 đ + 21.114.450 đ + 22.170.173 đ = 72.844.853 đồng
Điểm a Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006; Điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có số tháng lẻ không đủ năm thì tính theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối (60 tháng) để tính trợ cấp về hưu trước tuổi đối với bà Trần Thị B được tính từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 đến ngày 28 tháng 02 năm 2015. Diễn biến tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối của bà Trần Thị B, như sau:
650.000 đồng x 3,46 x 2 tháng = 4.498.000 đồng
730.000 đồng x 3,46 x 12 tháng = 30.309.600 đồng
830.000 đồng x 3,46 x 5 tháng = 14.359.000 đồng
830.000 đồng x 3,66 x 7 tháng = 21.264.600 đồng
[1.050.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 14 tháng = 58.212.000 đồng
[1.150.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 15 tháng = 68.310.000 đồng
[1.150.000 đồng x (3,86 + 0,3)] x 5 tháng = 23.920.000 đồng
(4.498.000đ + 30.309.600đ + 14.359.000đ + 21.264.600đ + 58.212.000đ + 68.310.000đ + 23.920.000đ) : 60 tháng = 3.681.220 đồng/tháng.
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (55 tuổi - 51 tuổi 03 tháng = 03 năm 09 tháng):
(3 năm x 3 tháng + 2 tháng) x 3.681.220 đồng = 40.493.420 đồng
5 tháng x 3.681.220 đồng = 18.406.100 đồng
9 năm x 1/2 x 3.681.220 đồng = 16.565.490 đồng
3. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, nếu trên 53 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nam, trên 48 tuổi đến dưới 50 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh Mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
1. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng.
Ví dụ 3: Ông Hoàng Văn C, 41 tuổi, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, chuyển sang làm việc tại cơ quan không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước từ ngày 01 tháng 4 năm 2015; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là 18 năm 9 tháng; hệ số lương hiện hưởng là 3,63 (viên chức loại C, nhóm I, bậc 12) từ ngày 01 tháng 8 năm 2011; hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 05% từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
1.150.000 đồng x 3,63 x 1,05 = 4.383.225 đồng
c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính trợ cấp làm tròn là 19 năm.
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng là:
3 tháng x 4.383.225 đồng = 13.149.675 đồng
19 năm x 1/2 x 3.514.440 đồng = 33.387.180 đồng
13.149.675 đồng + 33.387.180 đồng = 46.536.855 đồng
Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới 53 tuổi đối với nam, dưới 48 tuổi đối với nữ và không đủ Điều kiện để hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này hoặc có tuổi đời dưới 58 tuổi đối với nam, dưới 53 tuổi đối với nữ và không đủ Điều kiện để hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, nếu thôi việc ngay thì được hưởng các Khoản trợ cấp sau:
2. Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng), nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
a) Tiền lương tháng hiện hưởng của bà Đoàn Thị D là:
1.150.000 đồng x 2,61 = 3.001.500 đồng
c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp làm tròn là 19 năm.
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng:
3 tháng x 3.001.500 đồng = 9.004.500 đồng
2.472.330 đồng x 1,5 x 19 năm = 70.461.405 đồng
9.004.500 đồng + 70.461.405 đồng = 79.465.905 đồng
Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm nhận các công việc không phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện vọng đi học nghề để tự tìm việc làm mới, được hưởng các chế độ sau:
2. Được trợ cấp một Khoản kinh phí học nghề bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06 tháng tiền lương hiện hưởng để đóng cho cơ sở dạy nghề.
4. Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng), nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Ví dụ 5: Ông Đinh Văn Đ, 34 tuổi, Bảo tàng viên, hệ số lương hiện hưởng 3,00 (viên chức loại A1, bậc 3) từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, có nguyện vọng đi học nghề 06 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, học phí học nghề là 25.000.000 đồng; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội đến trước thời Điểm đi học nghề là 09 năm 01 tháng. Sau khi học xong, ông Đinh Văn Đ được giải quyết cho thôi việc từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
1.150.000 đồng x 3,00 = 3.450.000 đồng
c) Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp là:
d) Ông Đinh Văn Đ được hưởng các Khoản trợ cấp sau:
6 tháng x 3.450.000 đồng = 20.700.000 đồng
- Sau khi kết thúc khóa học nghề, ông Đ được trợ cấp:
3 tháng x 3.450.000 đồng = 10.350.000 đồng
10 năm x 1/2 x 2.802.220 đồng = 14.011.100 đồng
Những người do sắp xếp tổ chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm hoặc hết nhiệm kỳ bầu cử. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm hoặc nhiệm kỳ bầu cử còn dưới 06 tháng thì được bảo lưu 06 tháng.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này đến các cơ quan, đơn vị và đối tượng có liên quan.
3. Rà soát trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn, phẩm chất, năng lực làm việc, sức khỏe đối với đội ngũ công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng để sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có hưởng tinh giản biên chế đối với những trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, sức khỏe và những trường hợp dôi dư do sắp xếp lại tổ chức.
5. Lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là danh sách tinh giản biên chế) của cơ quan, đơn vị theo định kỳ 02 lần/năm (06 tháng/01 lần).
Điều 13. Thời gian triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế
a) Thời gian gửi danh sách tinh giản biên chế: Chậm nhất là ngày 01 tháng 10 hàng năm, các đơn vị gửi danh sách tinh giản biên chế của 06 tháng đầu năm sau liền kề và chậm nhất là ngày 01 tháng 4 hàng năm, các đơn vị gửi danh sách tinh giản biên chế của 06 tháng cuối năm về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu đối với đối tượng thuộc cơ quan Quân lực quản lý; Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị đối với đối tượng thuộc cơ quan Cán bộ quản lý) để tổng hợp, thẩm định theo thẩm quyền (Phụ lục số 1a, 1b, 1c, 1d và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này).
c) Kết thúc đợt chi trả kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, các đơn vị tổng hợp quyết toán về Bộ Quốc phòng qua Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng (Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này).
2. Đối với cấp Bộ Quốc phòng
b) Báo cáo kết quả định kỳ: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế và số lượng đối tượng nghỉ hưu đứng tuổi, thôi việc theo quy định của Bộ Quốc phòng gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông tư này).
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này đến đội ngũ công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc quyền quản lý.
c) Thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện; cấp ủy, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế của đơn vị mình. Nếu giải quyết sai đối tượng, sai chế độ chính sách tinh giản biên chế thì ngoài việc xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, còn phải bồi hoàn kinh phí đã chi trả theo quy định của pháp luật.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định danh sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng; trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt, ký công văn kèm theo danh sách gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư này. Khi có kết quả phê duyệt, chuyển danh sách đối tượng tinh giản biên chế thuộc quyền quản lý đã được Bộ phê duyệt cho Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng để theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng lập hồ sơ để giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng tiến hành thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
c) Phối hợp tham gia thẩm định danh sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
a) Phối hợp chặt chẽ với Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị thẩm định danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng ký duyệt gửi Bộ Tài chính để thanh quyết toán với Nhà nước theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
5. Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng (Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị, Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng) giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
a) Tiếp nhận danh sách đối tượng tinh giản biên chế đã được Bộ phê duyệt do Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu và Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị chuyển đến để theo dõi và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Các chế độ, chính sách, hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 10 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BQP ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
STT | Nội dung | Phụ lục |
1 |
Phụ lục số 1a | |
2 |
Phụ lục số 1b | |
3 |
Phụ lục số 1c | |
4 |
Phụ lục số 1d | |
5 |
Phụ lục số 2 | |
6 |
Phụ lục số 3 | |
7 |
Phụ lục số 4 | |
8 |
Phụ lục số 5 |
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO ĐỐI TƯỢNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, ĐỢT……….. NĂM………..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Thời Điểm tinh giản biên chế
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng)
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Tổng số
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
Tổng cộng
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi
Trợ cấp do có đủ 20 năm đóng BHXH
Trợ cấp do có trên 20 năm đóng BHXH
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
- Cột 17: Tính cả số tháng lẻ.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI CHUYỂN SANG TỔ CHỨC KHÔNG HƯỞNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH, ĐỢT……….. NĂM………..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Thời Điểm tinh giản biên chế
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Tổng kinh phí để thực hiện (1000 đồng)
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Tổng số
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI VIỆC NGAY, ĐỢT……….. NĂM………..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Thời Điểm tinh giản biên chế
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Tổng kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng)
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Tổng số
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
Tổng cộng
Trợ cấp tìm việc
Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.
- Cột 24 = 1,5 x cột 17 x cột 18.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI VIỆC SAU KHI ĐI HỌC NGHỀ, ĐỢT….. NĂM…..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Thời Điểm tinh giản biên chế
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng)
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Tổng cộng
Tiền lương được hưởng trong thời gian học nghề
Chi phí học nghề
Trợ cấp tìm việc
Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH
Tiền đóng cho cơ quan BHXH trong thời gian học nghề
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỢT….. NĂM…..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Thời Điểm tinh giản biên chế
Được hưởng chính sách
Tổng kinh phí thực hiện chế độ
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Nghỉ hưu trước tuổi
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM……
TT
ĐƠN VỊ
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế năm...
Kinh phí chi trả cho thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm…….. (Đơn vị tính: 1000 đồng)
Tổng số
Nghỉ hưu trước tuổi
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
Tổng cộng
Nghỉ hưu trước tuổi
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
TT
ĐƠN VỊ
Số người nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy định của pháp luật
Tổng số
Số người nghỉ hưu đúng tuổi
Số người thôi việc theo quy định của pháp luật
A
1
2
3
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, ĐỢT….. NĂM…..
Từ ngày..... tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Trình độ đào tạo
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Lương ngạch, bậc trước liền kề
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng)
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng)
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế
Thời Điểm tinh giản biên chế
Được hưởng chính sách
Tổng kinh phí thực hiện chế độ
Lý do tinh giản biên chế
Hệ số lương
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Mức phụ cấp
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Hệ số
Thời Điểm hưởng
Nghỉ hưu trước tuổi
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế.
Ngày…… tháng…… năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 47/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 47/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 47/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành | 2016-04-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |