BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC, TIÊU CHUẨN VÀ MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức quốc phòng; cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Giáo viên mầm non
a) Giáo viên mầm non hạng II có mã số V.07.02.04;
c) Giáo viên mầm non hạng IV có mã số V.07.02.06.
Danh mục, mã số chức danh viên chức kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV), gồm: Kỹ thuật viên hạng IV có mã số: V.05.02.08.
1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường:
b) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng IV có mã số V.12.01.02.
a) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03;
Điều 5. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức quốc phòng
2. Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao, thực hiện đúng quy định của pháp luật và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
Điều 6. Điều kiện cần có đối với viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội
2. Trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết gọn là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT).
4. Tuổi đời, sức khỏe phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
1. Giáo viên mầm non thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng III có mã số V.12.01.01
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm được kiến thức cơ bản về lĩnh vực huấn luyện, đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ bảo đảm vật chất giảng đường; điều lệ công tác nhà trường và các quy định liên quan đến trang thiết bị huấn luyện;
c) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm và bảo đảm đủ các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
a) Chức trách, nhiệm vụ: Vận hành, sử dụng và bảo quản tốt trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo; chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ được giao; phục vụ huấn luyện, đào tạo tại các học viện, nhà trường quân đội và các nhiệm vụ khác khi được phân công.
- Nắm được lý luận chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, có kiến thức quân sự đáp ứng nhiệm vụ;
- Nắm được nguyên tắc và quy trình kỹ thuật trong sử dụng, bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị huấn luyện, đào tạo.
3. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03
- Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công: Thu nhận giấy tờ, phiên dịch, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ, nhân viên trong quân đội và khách đến nghỉ;
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được phân công đảm nhiệm; quản lý, sử dụng, bảo quản tốt tài sản cơ sở vật chất, trang, thiết bị của đoàn an dưỡng, nhà khách.
4. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng IV có mã số V.12.02.04
- Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công: Thu nhận giấy tờ, phiên dịch, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ, nhân viên trong Quân đội và khách đến nghỉ;
b) Yêu cầu phẩm chất chính trị, trình độ năng lực:
- Có kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được phân công đảm nhiệm; quản lý, sử dụng, bảo quản tốt tài sản, cơ sở vật chất, trang, thiết bị của đoàn an dưỡng, nhà khách.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2017.
1. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 201/2016/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 201/2016/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 201/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành | 2016-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-21 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |