Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thực hiện đề tài, dự án cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm đảm bảo khả thi cao nhất để thực hiện đề tài, dự án của Bộ thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu chí nêu trong Thông tư này.
3. Cơ quan quản lý khoa học là cơ quan được Bộ giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý đề tài, dự án gồm Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục quản lý chuyên ngành.
a) Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, tập trung các vấn đề trọng tâm của ngành, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài a) Mục tiêu, sản phẩm rõ ràng.
c) Có phương án khả thi để phát triển sản phẩm khoa học và công nghệ.
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ của dự án: có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã được hội đồng khoa học và công nghệ (cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp Tỉnh) đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất lớn.
2. Chiến lược, Chương trình phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia và của ngành.
4. Yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Xây dựng và phê duyệt danh mục đề tài, dự án
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tập hợp các đề xuất đặt hàng đề tài, dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý chuyên ngành gửi Tổng cục, Cục.
khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Thủ trưởng Tổng cục, Cục chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về danh mục đã đặt hàng.
5. Ưu tiên phê duyệt những nhiệm vụ có sự tham gia góp vốn của các doanh nghiệp.
Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài, dự án
2. Đối với các đề tài, dự án thực hiện theo hình thức giao trực tiếp: Bộ công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ và thông báo bằng văn bản đến các tổ chức được Bộ giao trực tiếp.
Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện đề tài, dự án
a) Có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
c) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 01 năm nếu nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nhiệm vụ cấp quốc gia), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nhiệm vụ cấp Bộ);
Không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 02 năm nếu không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định.
a) Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động cùng lĩnh vực có liên quan đến đề tài, dự án trong 05 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức thực hiện và đảm bảo đủ thời gian để chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
đ) Không thuộc một trong các trường hợp sau:
Không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 02 năm nếu nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ, cấp quốc gia chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nhiệm vụ cấp quốc gia), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nhiệm vụ cấp Bộ); không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, lưu giữ kết quả của đề tài, dự án đã được nghiệm thu;
Không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 05 năm (tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền) nếu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia do mình làm chủ nhiệm có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện.
Điều 8. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Thuyết minh đề tài theo mẫu B3a.TMĐT-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (đối với đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài) hoặc thuyết minh dự án theo mẫu B3b.TMDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (đối với đăng ký giao trực tiếp dự án);
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì đề tài, dự án và các cá nhân tham gia (tối đa 10 người), có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý hành chính theo mẫu B5.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, dự án theo mẫu B6.PHTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
i) Đối với dự án: bổ sung văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước ít nhất 50% tổng kinh phí dự án (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
3. Nộp hồ sơ
b) Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của văn thư Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trường hợp nộp trực tiếp).
2. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Thành phần hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học và các ủy viên hội đồng. Thành phần hội đồng gồm các chuyên gia có uy tín, có trách nhiệm, có trình độ và chuyên môn phù hợp, đại diện của Ban chuyên ngành của hội đồng Khoa học và Công nghệ Bộ, Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành, cơ quan quản lý khoa học, tổ chức sản xuất, kinh doanh.
b) Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại điểm a khoản này.
a) Cá nhân đăng ký chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, dự án.
a) Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, các ủy viên phản biện và thư ký khoa học. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
2. Trách nhiệm của thành viên hội đồng: Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng; giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá.
Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
2. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng
b) Đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài, dự án.
d) Các ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng trình bày phiếu nhận xét cho từng hồ sơ và so sánh giữa các hồ sơ đăng ký cùng một nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e) Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng về ý kiến nhận xét.
h) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 người là thành viên của hội đồng, trong đó bầu 01 trưởng ban và 02 thành viên. Thư ký hành chính có trách nhiệm giúp ban kiểm phiếu làm việc.
Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo hội đồng kết quả kiểm phiếu theo mẫu B10a.BBKPĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hồ sơ có số điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ có số điểm cao hơn của chủ tịch hội đồng (hoặc điểm của phó chủ tịch hội đồng, trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt) được ưu tiên để xếp hạng;
k) Hội đồng thông qua biên bản và kiến nghị tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án:
Hội đồng thảo luận thống nhất kiến nghị các nội dung: những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề tài, dự án; các sản phẩm khoa học và công nghệ chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt; kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án; những điểm cần lưu ý để tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện hoàn thiện hồ sơ;
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp báo cáo Bộ kết quả của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.
Điều 13. Thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì đề tài, dự án
2. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của Tổ thẩm định theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Trên cơ sở kết quả của Tổ thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện đề tài, dự án (bao gồm: tên đề tài, dự án; tổ chức và cá nhân chủ trì; mục tiêu; kết quả dự kiến; thời gian thực hiện; tổng kinh phí và kinh phí hàng năm). Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ.
6. Cơ quan quản lý khoa học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan phê duyệt thuyết minh tổng thể đề tài, dự án:
b) Các Tổng cục phê duyệt thuyết minh đề tài, dự án được giao quản lý.
Điều 15. Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan ký hợp đồng với tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án do Bộ trực tiếp quản lý;
2. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện đề tài, dự án theo mẫu quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Mục 3. BÁO CÁO, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU
Điều 16. Chế độ báo cáo
quan quản lý khoa học trước 30 tháng 5 và trước 30 tháng 11 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. Trường hợp tổ chức chủ trì không thực hiện việc báo cáo tiến độ đúng quy định từ 02 lần trở lên thì sẽ bị dừng cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo quy định.
3. Kết thúc đề tài, dự án, tổ chức, cá nhân chủ trì phải hoàn thiện các báo cáo được quy định tại khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, dự án
Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
a) Đối với đề tài, dự án do Bộ trực tiếp quản lý
b) Đối với đề tài, dự án do Tổng cục được giao quản lý
4. Thời gian kiểm tra, đánh giá
c) Đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng.
6. Kinh phí kiểm tra, đánh giá trong quá trình triển khai đề tài, dự án được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học.
Điều 18. Điều chỉnh đề tài, dự án
2. Tổng cục chuyên ngành có văn bản trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 4 của Điều này.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung sau:
b) Thay đổi chủ nhiệm đề tài, dự án được thực hiện trong các trường hợp sau: đi học tập hoặc công tác dài hạn trên 06 tháng; bị ốm đau, bệnh tật (có xác nhận của cơ quan y tế) không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu; vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính; không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng hoặc vi phạm pháp luật phải đình chỉ công tác. Chủ nhiệm đề tài, dự án mới phải đáp ứng các quy định tại khoản 2, Điều 7 của Thông tư này;
5. Điều chỉnh nội dung thuyết minh không làm thay đổi mục tiêu, sản phẩm của đề tài, dự án do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với những đề tài, dự án do Bộ trực tiếp quản lý) hoặc Tổng cục chuyên ngành (đối với những đề tài, dự án được giao quản lý) thực hiện.
Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án
Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, dự án (sau đây gọi là Tổ chức chủ trì) tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự án theo điểm a, c và d khoản 5 Điều này trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả tự đánh giá.
3. Số lượng, thời hạn nộp hồ sơ và thời gian nghiệm thu
Thời gian nghiệm thu cấp Bộ phải hoàn thành trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý khoa học nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ trưởng quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là hội đồng nghiệm thu);
5. Phương thức, trình tự, nội dung làm việc và trách nhiệm của hội đồng:
b) Phương thức làm việc của hội đồng nghiệm thu cấp Bộ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
Thư ký khoa học đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt) chủ trì phiên họp đánh giá theo trình tự sau:
Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 người là thành viên hội đồng, trong đó có một trưởng ban. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án. Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm phiếu theo mẫu B22.BBKPKQĐTDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
Điều 23 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu gửi cơ quan quản lý khoa học.
2. Đối với đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt”, cơ quan quản lý khoa học chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định mức độ vi phạm tiến hành xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 21 tháng 2 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí và các văn bản hiện hành.
a) Nộp đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Nộp lưu giữ tại Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục (đối với các đề tài, dự án giao Tổng cục quản lý) và Trung tâm Tin học và Thống kê (Thư viện của Bộ), một bộ hồ sơ gồm: báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài, các sản phẩm khoa học của đề tài, dự án (bản giấy và bản điện tử).
3. Cơ quan quản lý khoa học thực hiện thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Việc công bố được thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2015/TT- BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc sử dụng kết quả thực hiện đề tài, dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Mục 4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Điều 22. Quản lý tài chính đề tài, dự án
2. Riêng việc quyết toán, các tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, dự án phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Quyết toán đề tài, dự án kết thúc: đề tài, dự án chỉ được quyết toán khi đã được hội đồng nghiệm thu đánh giá từ mức đạt trở lên.
Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
a) Xây dựng, trình Bộ ban hành danh mục đề tài, dự án và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về danh mục đề tài, dự án;
c) Thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện đề tài, dự án; trình Bộ trưởng phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện đề tài, dự án và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về danh mục và kinh phí thực hiện đề tài, dự án;
đ) Thông báo nội dung, kinh phí đề tài, dự án;
h) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài, dự án do Bộ trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng; trình Bộ trưởng quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án;
k) Hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
a) Hướng dẫn nghiệp vụ tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án;
c) Chủ trì việc giao dự toán và quyết toán tài chính đề tài, dự án;
3. Tổng cục và Cục quản lý chuyên ngành:
b) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tuyển chọn, giao trực tiếp các đề tài, dự án; thẩm định nội dung và kinh phí đề tài, dự án; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện;
d) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện và trình Bộ công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án theo phân cấp quản lý của Bộ.
e) Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm ứng dụng các kết quả đề tài, dự án đã đặt hàng. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả ứng dụng về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá nghiệm thu và chịu trách trước Bộ trưởng về kết quả nghiệm thu đề tài, dự án.
4. Trực tiếp quản lý việc triển khai đề tài, dự án bao gồm: giao nhiệm vụ, ký hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân phối hợp; phê duyệt kết quả đấu thầu, sửa chữa, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hóa chất, dụng cụ của đề tài, dự án theo quy định; giám sát tiến độ và kiểm tra việc thực hiện, báo cáo theo quy định, tổ chức nghiệm thu hàng năm và cấp cơ sở.
6. Khi cần thiết, kiến nghị Bộ trưởng điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian và cá nhân chủ trì đề tài, dự án.
Điều 25. Trách nhiệm của cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án
2. Báo cáo đầy đủ, đúng yêu cầu, đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng kinh phí của đề tài, dự án.
4. Được hưởng quyền lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình tạo ra và chế độ phụ cấp theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2015.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Văn phòng Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Kiểm toán Nhà nước; - Ban Chỉ đạo Phòng chống tham nhũng TW; - Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Công báo Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Lưu: VT, KHCN.
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Tên biểu bảng
Ký hiệu biểu bảng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
Mẫu B1a. PĐX-BNN
Tên Cơ quan đề xuất1 -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày tháng năm 20..
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 20...
2. Tính cấp thiết
- Đối với dự án SXTN, cần nêu rõ nguồn hình thành, xuất xứ của dự án
- Nêu cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể
- Liệt kê các nội dung chính sẽ thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Đối với dự án SXTN, nêu rõ các nội dung công nghệ cần hoàn thiện.
5. Kết quả dự kiến của đề tài/ dự án
- Ảnh hưởng của kết quả dự kiến đạt được đến nghiên cứu/sản xuất, đối tượng hưởng lợi từ kết quả thực hiện đề tài/dự án, dự báo thị trường sản phẩm;
6. Giải pháp thực hiện
- Nêu thời gian và kinh phí cần thiết để hoàn thành đề tài /dự án.
- Nêu rõ khả năng áp dụng kết quả đề tài/dự án vào thực tế, dự báo nhu cầu ( địa điểm, quy mô, thời gian, đối tượng….)
Thủ trưởng cơ quan (hoặc Chuyên gia) đề xuất (Họ, tên và chữ ký)
________________________
Mẫu B1b.DMĐTDA-BNN
Tên Cơ quan đề xuất -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày tháng năm 20..
DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 20...
TT
Tên đề tài, dự án
Tính cấp thiết
Mục tiêu
Dự kiến kết quả
Thời gian thực hiện
Phương thức thực hiện
Thủ trưởng cơ quan đề xuất (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu B2. ĐON-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc ---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a)…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
b)………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN gồm:
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài/ Dự án SXTN theo mẫu B4- LLTC-BNN;
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu theo mẫu B6-PHTH-BNN (nếu có);
6. Văn bản xác nhận sự đồng ý của các cơ quan có liên quan về việc ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài/dự án nếu sản phẩm của đề tài/dự án đáp ứng được yêu cầu khoa học và mức chất lượng (nếu có).
.................., ngày……tháng….. năm 20….. CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN (Họ, tên và chữ ký)
..................., ngày……tháng….. năm 20….. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
_______________________
Mẫu B3a. TMĐT-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc ---------------
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Các nội dung I, II và III theo Biểu B1-2a-TMĐTCN quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn kinh phí
Tổng số
Trong đó
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
Nguyên, vật liệu, năng lượng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Chi khác
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
Tỷ lệ (%)
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ hai
…
Nguồn khác
……. , ngày tháng năm 201…
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì thực hiện (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Chủ trì đề tài (Họ tên và chữ ký)
VIỆN XẾP HẠNG ĐẶC BIỆT (nếu có)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN4
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH (Họ tên, chữ ký)
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
______________________
4 Chỉ ký tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt. Đối với những đề tài do Tổng cục quản lý, Vụ Kế hoạch tài chính và Vụ KHCN&HTQT của Tổng cục ký, đóng dấu.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Bảng 1.Giải trình kinh phí theo nội dung, khoản, mục
TT
Nguồn kinh phí
Tổng số
Trong đó
Thuê khoán chuyên môn
Nguyên, năng lượng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Chi khác
1.
Tỷ lệ )%)
Ngân sách SNKH:
+ Số tiền (1000 đ)
- Năm thứ hai:
+ Tỷ lệ (%)
+ Số tiền (1000 đ)
- . . . . . :
2.
- Vốn tự có của cơ sở
...)
Căn cứ lập dự toán
(Liệt kê các văn bản, tài liệu liên quan làm căn cứ xây dựng dự toán gồm các quy định của nhà nước, của Bộ, của đơn vị về nội dung, định mức, đơn giá…)
Bảng 2. Giải trình kinh phí theo nhóm mục chi (mục lục ngân sách nhà nước)
TT
Nội dung
Tổng KP
NSNN
Trong đó
Nguồn khác
20..
20..
…
Chú thích:
- Công lao động (phổ thông, kỹ thuật);
- Hội nghị, Hội thảo ;
- Khác (thông tư 44, QL chung, XD TM, phụ cấp CN...).
- Các nội dung còn lại
Bảng 3.Giải trình chi tiết theo từng khoản mục
T T
Nội dung
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Chia các năm (1000 đ)
20..
20..
...
Bảng 4.Dự toán chi tiết theo từng nội dung (hoặc từng hoạt động)
TT
Nội dung
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Chia các năm
20..
20..
...
2. Nội dung 2
TT
Nội dung
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành
Tiền
Chia các năm
20..
20..
...
3. Nội dung 3
. . .
Bảng 5Tổng hợp kinh phí theo nội dung và tiến độ
Nội dung
Địa điểm
Thời gian
Sản phẩm
Kinh phí
Ghi chú
Tổng
Chia các năm
20..
20..
...
Mẫu B3b. TMDA-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc --------------
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ5
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……. , ngày tháng năm 201…
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì thực hiện (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Chủ trì đề tài (Họ tên và chữ ký)
VIỆN XẾP HẠNG ĐẶC BIỆT (nếu có)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN6
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH (Họ tên, chữ ký)
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
5 Thuyết minh được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
Mẫu B4. LLTC-BNN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ7 CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
......................., ngày……tháng….. năm 20….. TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀTÀI/DỰ ÁN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
______________________
Mẫu B5. LLCN-BNN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ8
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN: □
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN9: □
......................, ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN10(Xác nhận và đóng dấu)
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN (Họ tên và chữ ký)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ........ chủ trì (tham gia) thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN
______________________
9 Tên cá nhân đăng ký tham gia tương ứng với mục 12 trong thuyết minh dự án Đề tài/ Dự án SXTN
Mẫu B6. PHTH-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc -----------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN11 ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
.................., ngày……tháng….. năm 20….. CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN (Họ, tên và chữ ký)
.................., ngày……tháng….. năm 20….. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
................., ngày……tháng….. năm 20….. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
_____________________
Mẫu B7. BBMHS-BNN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
- Căn cứ Quyết định số ......QĐ/KHCN-BNN ngày .....tháng .....năm 20... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức các nhân chủ trì Đề tài, dự án cấp Bộ giai đoạn ...............
I. Thành phần tham dự mở hồ sơ:
TT
Tên cơ quan/ tổ chức
Tên
Chức vụ
1
2
3
III. Tình trạng hồ sơ
- Về hiện trạng niêm phong của các Hồ sơ: Số Hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở Hồ sơ: .../... (tổng số Hồ sơ đăng ký).
TT
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký tuyển chọn
Nộp đúng hạn
Tính đầy đủ về số lượng của hồ sơ đăng ký
Tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện
Cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án
Chuyển môn phù hợp, có tư cách pháp nhân
Không vi phạm quy định tại mục điểm c, khoản 1, Điều 7 Thông tư số /2015/TT- BNNPTNT
Chuyên môn phù hợp, đủ thâm niên
Không vi phạm quy định tại mục điểm d, e khoản 2, Điều 7 Thông tư số /2015/TT- BNNPTNT
1
□
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
□
3
□
□
□
□
□
□
...
- Trong số .......... Hồ sơ đăng ký, có .......... Hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT đưa vào xem xét đánh giá.
TT
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chủ trì đề tài/dự án
Ghi chú
1
2
3
Biên bản được thông qua hồi .... giờ .... ngày .... tháng .... năm .........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VÀ CÁC NHÂN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP (Họ, tên và chữ ký)
ĐẠI DIỆN VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu B8a. PNXĐT-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
………….., ngày ….. tháng ….. năm…..
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Nội dung Phiếu nhận xét theo Biểu B2-2a-NXĐTCN quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
Ngày.....tháng.....năm 20... (Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu B8c. PNXDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN
………….., ngày ….. tháng ….. năm…..
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Nội dung Phiếu nhận xét theo Biểu B2-2c-NXDA quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
(Ý kiến của các thành viên trong Đoàn kiểm tra và giải trình, kiến nghị của cơ quan chủ trì, chủ nhiệm và các cá nhân tham gia thực hiện đề tài/dự án)
Mẫu B15. BBKT-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------
.............., ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Học hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Mẫu B16. BCTK-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(trang bìa)
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ 18)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường cỡ 16)
Chủ nhiệm đề tài:
ĐỊA DANH - 200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(trang giáp bìa)
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ 18)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường cỡ 16)
Chủ nhiệm đề tài:
ĐỊA DANH - 200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
(trang nhan đề)
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI (cỡ chữ 14, in đậm)
Tóm tắt kết quả thực hiện đề tài (Cỡ chữ 14 in đậm)
(Nêu ngắn gọn và rõ ràng về mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và kết luận đã được trình bày trong báo cáo chính).
MỤC LỤC
(Mục lục bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo cùng với số trang)
TT
Các danh mục trong BC
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trang
I
II
MỤC TIÊU CUẢ ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
I
II
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I
II
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III
KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
I
II
III
CHƯƠNG IV
I
II
ĐỀ NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC KHÁC
BẢNG CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU, ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG, TỪ NGẮN, THUẬT NGỮ, DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU BẢNG (nếu có)
2.1. Đặt vấn đề
2.2 Mục tiêu của đề tài
2.3 Cách tiếp cận
2.4 Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu.
- Nêu các nội dung nghiên cứu
- Nêu các chỉ tiêu theo dõi của mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
- Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Phương pháp phân tích số liệu
2.5 Kết quả và thảo luận
- Phân tích các kết quả (So sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa học của kết quả thu được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước đây...).
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
2.7 Tài liệu tham khảo
(Nên viết tài liệu tham khảo theo“Hệ thống tài liệu tham khảo Harvard và Footnote”
Phần cuối báo cáo gồm Phụ lục và trang bìa sau.
- Trang bìa sau: Phía trong của trang bìa sau có thể được sử dụng viết địa chỉ cần gửi báo cáo (nếu cần thiết).
Mẫu B17- BCTT-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
(CƠ QUAN CHỦ TRÌ)
(trang bìa)
BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên đề tài/dự án:(viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ trì:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
(CƠ QUAN CHỦ TRÌ)
(trang giáp bìa)
BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên đề tài/dự án:(viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ trì:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
I. Đặt vấn đề
1. Mục tiêu của đề tài
2. Cách tiếp cận
II. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu (1- 1,5 trang)
- Đối tượng nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu.
- Nêu các nội dung nghiên cứu
- Nêu các chỉ tiêu theo dõi của mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
- Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Phương pháp phân tích số liệu
III. Kết quả và thảo luận (8- 10 trang)
- Phân tích các kết quả ngắn gọn so sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa học của kết quả thu được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước đây...).
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
PHẦN CUỐI CỦA BÁO CÁO (đưa ra một số phụ lục nếu thấy cần thiết)
Mẫu B18. BCTKE-BNN
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN) -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
………….., ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
1. Tên đề tài/dự án:
Thuộc: (lĩnh vực KHCN):
Họ và tên: ....................................................................
Học hàm, học vị: .........................................................
Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........
Tên cơ quan chủ quản đề tài: ..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …/ năm ……đến tháng …../ năm……
- Thực tế thực hiện: từ tháng ….../năm đến tháng ……/năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. ..năm…... đến tháng…... năm…...
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: ………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
…………………………………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú (Số đề nghị quyết toán)
Thời gian (Tháng, năm)
Kinh phí (Tr.đ)
Thời gian (Tháng, năm)
Kinh phí (Tr.đ)
1
2
…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
Nội dung các khoản chi
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH
Nguồn khác
Tổng
SNKH
Nguồn khác
1
2
3
4
5
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
Nội dung các khoản chi
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH
Nguồn khác
Tổng
SNKH
Nguồn khác
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số TT
Số, thời gian ban hành văn bản
Tên văn bản
Ghi chú
1
2
…
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số TT
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện
Nội dung tham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi chú*
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
Nội dung tham gia chính
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi chú*
1
2
...
* Lý do thay đổi ( nếu có):
Số TT
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)
Ghi chú*
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
Số TT
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Số TT
Các nội dung, công việc chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm)
Người, cơ quan thực hiện
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
Số TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Đơn vị đo
Số lượng
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
Số TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học cần đạt
Ghi chú*
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1
2
...
* Lý do thay đổi (nếu có):
Số TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học cần đạt
Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1
2
...
d) Kết quả đào tạo:
Số TT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
Số lượng
Ghi chú* (Thời gian kết thúc)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Thạc sỹ
Tiến sỹ
* Lý do thay đổi (nếu có):
Số TT
Tên kết quả đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
Số TT
Nội dung
Thời gian thực hiện
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
I
II
III
Tự nhận xét đánh giá của chủ nhiệm đề tài:
Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì thực hiện (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Mẫu B19. BCKP-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Đơn vị chủ trì thực hiện) -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
..........., ngày.....tháng.....năm 20...
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ
Ủy viên:
□
Nội dung Phiếu nhận xét theo Mẫu 4a quy định tại Thông tư số 11/2014/TT- BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/CHUYÊN GIA (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu 20b. PNXKQĐT/KTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI LĨNH VỰC KT-CS NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
..........., ngày.....tháng.....năm 20...
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI CẤP BỘ LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NN&PTNT
Ủy viên:
□
Nội dung Phiếu nhận xét theo Mẫu 4b quy định tại Thông tư số 11/2014/TT- BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/CHUYÊN GIA (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu 21. PĐGKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
..........., ngày.....tháng.....năm 20...
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu 22. BBKPKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
..........., ngày.....tháng.....năm 20...
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ
- Tên đề tài, dự án:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
Họ và tên thành viên Hội đồng
Kết quả đánh giá
Ghi chú
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
Thành viên 1
……..
Tổng số:
□
□
□
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU (Họ, tên và chữ ký)
ỦY VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu B23-BBĐGKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
..........., ngày tháng năm 20...
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
1. Tên Đề tài/Dự án:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng: ngày: tại
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
TT
Họ và tên
Đơn vị công tác
1
2
3
4
5
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
Biên bản họp hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........ ngày ..... tháng ..... năm....
THƯ KÝ KHOA HỌC (Họ, tên và chữ ký)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký)
Mẫu B24. CNKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: /QĐ-BNN-KHCN
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Thông tư số / /TT-BNNPTNT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Xếp loại:
(Đối với nhiệm vụ “đạt” nhưng nộp hồ sơ chậm từ 30 ngày đến 06 tháng) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp Bộ, cấp quốc gia trong thời hạn ….14 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Tổ chức chủ trì không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp Bộ, quốc gia trong thời hạn ….16 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Vụ trưởng Vụ ………., Chủ nhiệm nhiệm vụ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT, KHCN.
Điều 13. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của tổ thẩm định:
a) Phải có mặt ít nhất 4/5 số thành viên tổ thẩm định, trong đó phải có thành viên là chủ tịch hoặc phó chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tổ trưởng tổ thẩm định chủ trì phiên họp. Trong trường hợp tổ trưởng tổ thẩm định vắng mặt, tổ phó là lãnh đạo đơn vị quản lý tài chính được ủy quyền chủ trì phiên họp.
2. Trách nhiệm của tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của tổ thẩm định. Các thành viên tổ thẩm định, chuyên gia (nếu có), và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí.
b) Thẩm định sự phù hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định: chi phí công cho các thành viên thực hiện. chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài nước. kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng như thời gian cần thiết để thực hiện.
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần. Tổ chức kiểm tra, xác minh phần kinh phí đối ứng (ngoài ngân sách nhà nước) của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
3. Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ để Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ xem xét quyết định khi:
a) Có sự thay đổi lớn về mục tiêu, nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với quyết định được phê duyệt hoặc kết luận của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp.
b) Bất đồng ý kiến giữa tổ thẩm định và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ về mục tiêu, nội dung, kinh phí, thời gian và phương thức thực hiện. Trong đó nêu rõ ý kiến của tổ thẩm định và ý kiến của chủ nhiệm nhiệm vụ.
c) Có thành viên tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung của tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến
Điều 3. Nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Nội dung khoa học
a) Nội dung đã hoàn thành.
b) Nội dung đang triển khai.
c) Sản phẩm đã được ứng dụng vào thực tế.
2. Tiến độ thực hiện
3. Tình hình sử dụng kinh phí
a) Tình hình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
b) Tình hình sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
4. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá
1. Kiểm tra, đánh giá dựa trên hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã ký kết. đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, trung thực và chính xác.
2. Tôn trọng và hạn chế ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của Tổ chức được kiểm tra.
3. Chỉ thực hiện kiểm tra khi có kế hoạch hoặc yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra phải được thực hiện theo đúng nội dung, thẩm quyền và quy trình.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác kiểm tra, tránh trùng lặp và chồng chéo
Điều 23. Trách nhiệm của thành viên hội đồng
1. Thành viên hội đồng đánh giá, nghiệm thu có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu 4a hoặc Mẫu 4b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi phiếu nhận xét về đơn vị quản lý nhiệm vụ ít nhất 01 ngày làm việc trước khi tổ chức họp hội đồng.
b) Yêu cầu tổ chức và cá nhân liên quan cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, nghiệm thu.
c) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khách quan, chính xác và chịu trách nhiệm về ý kiến đánh giá.
d) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi có quyết định công nhận kết quả. không được lưu giữ, khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật hoặc chưa được sự đồng ý của Bộ chủ trì nhiệm vụ.
2. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền ngoài trách nhiệm của thành viên hội đồng quy định tại khoản 1 Điều này, còn có trách nhiệm sau:
a) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến kết quả đánh giá của hội đồng theo yêu cầu của Thủ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ.
b) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
3. Uỷ viên hội đồng được bầu làm thành viên ban kiểm phiếu ngoài trách nhiệm của thành viên hội đồng quy định tại khoản 1 Điều này, còn có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các phiếu đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả bỏ phiếu của các thành viên hội đồng
Điều 16. Thành phần hội đồng tư vấn
...
2. Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án, dự án khoa học và công nghệ có 9 thành viên. Cơ cấu hội đồng gồm: 06 thành viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ. 03 thành viên thuộc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan hoặc dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu
File gốc của Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang được cập nhật.