BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/TT-BNV | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2014 |
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
tháng 3 năm 2007 của Thủ tưởng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam;
chính phủ;
thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1. Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề về cơ chế, chính sách để thực hiện công tác về người cao tuổi.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên tham gia Ban Công tác.
đ) Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh không có tài khoản và con dấu riêng. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực ghi chức vụ (chức danh) và ký văn bản của Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Điều 19 Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
a) Ban Công tác người cao tuổi cấp huyện là tổ chức phối hợp liên ngành giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề về cơ chế, chính sách để thực hiện công tác người cao tuổi.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập và làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số.
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quy chế làm việc của Ban. Công tác người cao tuổi cấp huyện; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên tham gia Ban Công tác.
đ) Ban Công tác người cao tuổi cấp huyện không có tài khoản và con dấu riêng. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực ghi chức vụ (chức danh) khi ký văn bản Ban Công tác người cao tuổi cấp huyện thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Điều 19 Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành.
ười cao tuổi cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
b) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác người cao tuổi và Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi từng giai đoạn;
d) Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức có liên quan việc thực hiện quy định của pháp luật và các chính sách hỗ trợ người cao tuổi. Sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Quốc gia người cao tuổi Việt Nam tình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
b) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác người cao tuổi và Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi từng giai đoạn;
trong phạm vi địa phương;
Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức liên quan trong việc thực hiện quy định của pháp luật và các chính sách hỗ trợ người cao tuổi. Sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh tình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
1. Thành viên Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Phó Trưởng ban: Trưởng Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh;
- Sở Nội vụ;
Ủy ban nhân dân;
- Sở Y tế;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Xây dựng;
- Bảo hiểm Xã hội cấp tỉnh;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.
a) Trưởng ban: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Phó Trưởng ban: Trưởng Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện;
- Phòng Nội vụ;
Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng Ủy ban nhân dân nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân;
- Phòng Y tế;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện hoặc Phòng Kinh tế và Phòng Quản lý đô thị đối với các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội cấp huyện;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện; Hội Nông dân huyện; Hội Cựu chiến binh huyện; Liên đoàn Lao động huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh huyện.
1. Cơ quan thường trực, Tổ Giúp việc Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh
b) Tổ Giúp việc Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh (gọi tắt là Tổ Giúp việc) đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do 01 công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Tổ trưởng, 01 công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 01 thành viên Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh làm thành viên. Các thành viên Tổ Giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Cơ quan thường trực, Tổ Giúp việc Ban Công tác người cao tuổi cấp huyện
b) Tổ Giúp việc Ban Công tác người cao tuổi cấp huyện (gọi tắt là Tổ Giúp việc) đặt tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội do 01 (một) công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm Tổ trưởng, 01 (một) công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân và 01 (một) thành viên Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện làm thành viên. Các thành viên Tổ Giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2009/TT-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc thành lập Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phối hợp, tổ chức, thực hiện công tác về người cao tuổi.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiện toàn Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh đã được thành lập theo Thông tư số 08/2009/TT-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nội vụ theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 08/2014/TT-BNV về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 08/2014/TT-BNV về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 08/2014/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành | 2014-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-14 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |