BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BNG | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NGOẠI GIAO
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao.
Thông tư này hướng dẫn tổ chức và triển khai công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao, bao gồm: tổ chức phong trào thi đua; các danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng; tuyến trình và thủ tục xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; thẩm quyền quyết định và trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng khoa học; Quỹ Thi đua - Khen thưởng; công tác báo cáo, kiểm tra, xử lý vi phạm về thi đua, khen thưởng.
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ).
3. Các cơ quan ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cơ quan ngoại vụ địa phương); các tổ chức, cá nhân khác hoạt động trong lĩnh vực đối ngoại.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
a) Tự nguyện, tự giác, công khai; đoàn kết, hợp tác, nỗ lực, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ;
2. Nguyên tắc khen thưởng
b) Không tặng nhiều hình thức khen thưởng cho cùng một thành tích đạt được; tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn tặng hình thức khen thưởng nào thì xét, đề nghị cấp có thẩm quyền tặng thưởng hình thức đó. Trong một năm không đề nghị tặng 02 hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho một tập thể hoặc một cá nhân, trừ thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, khen thưởng quá trình cống hiến, khen thưởng theo niên hạn;
d) Thành tích khen thưởng được xét trong tổng thể thành tích chung trên tất cả các mặt công tác của tập thể, cá nhân; chú trọng khen thưởng theo hướng ưu tiên tập thể nhỏ và cá nhân không phải là lãnh đạo quản lý;
e) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA, CÁC DANH HIỆU VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
2. Thi đua theo đợt hoặc chuyên đề là hình thức thi đua được tổ chức phát động nhằm thực hiện tốt một nhiệm vụ trọng tâm hoặc một lĩnh vực ưu tiên cần tập trung hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định.
1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua; trên cơ sở đó đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc xác định nội dung, chỉ tiêu thi đua phải khoa học, phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị và có tính khả thi.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả phong trào thi đua và lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
1. Đăng ký thi đua thường xuyên: Hàng năm, căn cứ chủ đề phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, các đơn vị thuộc Bộ chủ động tổ chức cho các cá nhân, tập thể đăng ký thi đua với các nội dung, chỉ tiêu và danh hiệu thi đua cụ thể; gửi bản đăng ký thi đua của đơn vị về Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao trước ngày 15 tháng 3.
2. Đăng ký thi đua theo đợt hoặc chuyên đề:
b) Các đơn vị được Lãnh đạo Bộ giao chủ trì thực hiện một nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách hoặc dự án, đề án, công trình nghiên cứu, nếu xét thấy cần tập trung nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ thì phát động thi đua theo chuyên đề và gửi đăng ký thi đua của tập thể, cá nhân về Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao để tổng hợp, làm căn cứ để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xét, đề nghị khen thưởng.
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi toàn ngành Ngoại giao và trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng tổ chức và chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi toàn ngành.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức, phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi quản lý; chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng; tuyên truyền, tôn vinh và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
2. Đối với tập thể: “Tập thể lao động Tiên tiến”, “Tập thể lao động Xuất sắc”, “Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao” và “Cờ thi đua của Chính phủ”.
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có tinh thần khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tích cực tham gia các phong trào thi đua;
d) Có đạo đức tốt, lối sống lành mạnh.
e) Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và của Bộ, hoàn thành chương trình học đúng hạn và đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên thì được bình xét đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
h) Đối với cá nhân luân chuyển công tác, đơn vị mới có trách nhiệm bình xét danh hiệu thi đua; trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải có ý kiến nhận xét, đánh giá của đơn vị cũ. Đối với cá nhân đang chờ phân công công tác, việc bình xét danh hiệu thi đua do cơ quan, đơn vị cũ thực hiện.
k) Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với các cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng, bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu và áp dụng; hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án trình Chính phủ, Ban Bí thư, Bộ Chính trị;
c) Được tập thể đơn vị bỏ phiếu bình xét đạt từ 2/3 phiếu đồng ý trở lên.
Tỷ lệ trên có thể được điều chỉnh theo đề xuất của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ và quyết định của Bộ trưởng nhưng đảm bảo số lượng “Chiến sỹ thi đua cơ sở” không vượt quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” của Bộ.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Ngoại giao” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu và áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong ngành Ngoại giao; hoặc là thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật từ Nghị định trở lên đã được ban hành;
4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ bỏ phiếu kín bình xét đạt từ 90% phiếu đồng ý trở lên.
Điều 10. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch công tác được giao;
c) Có từ 50% trở lên cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên (thời gian tính theo ngày ban hành quyết định kỷ luật).
2. Danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
a) Đối với các đơn vị thuộc Bộ, đạt danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc”; đối với các Sở Ngoại vụ, được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác.
c) Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các hành vi tiêu cực khác.
a) Có thành tích xuất sắc, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
c) Được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ bỏ phiếu lựa chọn trong số các tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao; số lượng đề nghị không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao;
5. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động; được bình xét, suy tôn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được là hình thức khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực công tác của ngành Ngoại giao được khu vực hoặc thế giới ghi nhận.
5. Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có thành tích đóng góp cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác.
1. Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: Huân chương các loại; Huy chương các loại; Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”; Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”; Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”; Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các hình thức khen thưởng đối ngoại
Đối với cá nhân nước ngoài: Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng, Huân chương Lao động các hạng, Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
b) Khen thưởng đối ngoại cấp Bộ: Gồm các hình thức khen thưởng nêu tại Khoản 2 Điều này.
Điều 60, Điều 61 Luật Thi đua, khen thưởng và các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 22, 23, 24, 28, 29, 30, 32, 33, 36 và Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 91/2017/NĐ-CP) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 66, Điều 67 và Điều 68 Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Đối tượng, tiêu chuẩn đề nghị tặng thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo các quy định tại Mục 10, 11, 12, 13, 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 22, Điều 23, Điều 24 và Khoản 4, Điều 52 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 33 và Điều 36 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
1. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam” thực hiện theo các quy định tại Điều 37 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam”.
Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
4. Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
2. Đối với các tổ chức, cá nhân chuyên trách làm công tác đảng, đoàn thể, tuyến trình khen thưởng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
4. Quy trình xét khen thưởng đối ngoại
b) Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ theo quy định và chủ trì việc trình khen thưởng sau khi có ý kiến phê duyệt về chủ trương của Lãnh đạo Bộ.
Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao là đơn vị chủ trì tổng hợp ý kiến của các đơn vị liên quan, đề xuất ý kiến hiệp y và trình Lãnh đạo Bộ quyết định.
1. Xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thủ tục chung
Đối với trường hợp đề nghị tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập” các hạng; các danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Thầy thuốc Nhân dân”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Anh hùng Lao động”, sau khi có ý kiến đồng ý của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, phải xin ý kiến và được Ban Cán sự Đảng Bộ đồng ý trước khi trình.
b) Việc hiệp y khen thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
d) Đối với đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể đơn vị hoặc cá nhân là Thủ trưởng đơn vị phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền. Đơn vị thuộc đối tượng kiểm toán phải có Báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng kiểm toán trong báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán.
2. Các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua cho tập thể và cá nhân thuộc Bộ thực hiện theo các quy định tại Điều 49, 50 và 51 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ thực hiện theo các quy định tại Điều 52, 53, 54 và 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
c) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ;
Điều 20. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
a) Công văn kèm theo danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị;
2. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao gồm 01 bộ (bản chính):
b) Báo cáo thành tích (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Thời hạn nộp hồ sơ
b) Đối với danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao, Chiến sỹ thi đua Bộ Ngoại giao: Trước ngày 28/2 hàng năm;
d) Đối với khen thưởng đột xuất, khen thưởng quá trình cống hiến và các hình thức khen thưởng khác: Thực hiện theo hướng dẫn của Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao hoặc đơn vị chủ trì trình khen thưởng.
a) Đối với khen thưởng cấp Bộ: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Thời gian thông báo kết quả khen thưởng:
b) Đối với khen thưởng cấp Bộ: Sau khi Bộ trưởng ký quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng đến tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Điều 22. Thẩm quyền quyết định
Điều 77 và Điều 78 Luật Thi đua, khen thưởng.
a) “Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao” cho các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị dẫn đầu Cụm thi đua các Sở Ngoại vụ địa phương;
c) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Bộ Ngoại giao” cho các cá nhân thuộc Bộ;
đ) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam”.
4. Thủ trưởng các đơn vị trong nước có tư cách pháp nhân xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc”, “Tập thể lao động Tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
1. Việc công bố, trao tặng và đón nhận các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua.
3. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chủ trì tổ chức trao tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị cho cá nhân, tổ chức nước ngoài tại nước sở tại theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan trình khen thưởng. Cơ quan trình khen thưởng có trách nhiệm chuyển quyết định, hiện vật khen thưởng và phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để tổ chức trao tặng đảm bảo trang trọng và phù hợp với điều kiện thực tế.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Ngoại giao là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Bộ trưởng về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao. Hội đồng do Bộ trưởng quyết định thành lập và chịu sự lãnh đạo của Bộ trưởng.
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng.
c) 04 ủy viên thường trực, do Bộ trưởng chỉ định, gồm: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại và Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao.
e) 09 Ủy viên không thường trực là Thủ trưởng đơn vị đại diện cho các Khối thi đua trong nước, do Thủ trưởng các đơn vị trong nước đề cử và bỏ phiếu bầu với nhiệm kỳ 02 năm.
h) Thư ký Hội đồng là Phó Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao phụ trách công tác thi đua - khen thưởng. Thư ký Hội đồng không phải là thành viên Hội đồng, không có quyền bỏ phiếu và biểu quyết tại Hội đồng.
3. Hội đồng hoạt động theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 4256/QĐ-BNG ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
1. Các đơn vị trong nước thuộc Bộ có tư cách pháp nhân thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở với thành phần gồm:
b) Phó Chủ tịch thường trực là lãnh đạo đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng; các Phó Chủ tịch khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định;
2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở hoạt động theo Quy chế do Thủ trưởng đơn vị ban hành, thực hiện chức năng tham mưu, tư vấn về công tác thi đua, khen thưởng; làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số; trường hợp ý kiến các thành viên Hội đồng ngang nhau thì lấy ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
1. Việc xét công nhận sáng kiến thực hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.
Đối tượng được công nhận có đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng là chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia nghiên cứu đề tài.
1. Lập Quỹ Thi đua - Khen thưởng của Bộ và Quỹ Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân để tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện chính sách, chế độ về khen thưởng.
Điều 28. Nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng
2. Cục Quản trị Tài vụ phối hợp với các đơn vị liên quan, đề xuất Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ quyết định tỷ lệ trích lập và nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng của Bộ; tỷ lệ đóng góp cho Quỹ Thi đua - Khen thưởng của Bộ từ Quỹ Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân.
1. Quỹ Thi đua - Khen thưởng được dùng để chi cho việc tổ chức thực hiện phong trào thi đua và chi thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu tại Thông tư này, gồm các mục:
b) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm;
2. Nguyên tắc chi tiền thưởng
b) Trong cùng một hình thức, cùng một mức khen, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân;
d) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt được nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
Điều 30. Mức chi tiền thưởng và các chế độ ưu đãi
Điều 69, 70, 71, 72, 73 và Điều 74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Điều 31. Quản lý Quỹ Thi đua - Khen thưởng
2. Kết thúc năm tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân báo cáo Cục Quản trị Tài vụ quyết toán thu, chi Quỹ Thi đua - Khen thưởng của đơn vị mình để tổng hợp. Quỹ Thi đua - Khen thưởng các cấp chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng.
TUYÊN TRUYỀN, ĐÀO TẠO, BÁO CÁO, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ phối hợp với thủ trưởng các đơn vị tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng:
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong phong trào thi đua để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng kịp thời.
2. Bộ phận tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo đơn vị xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý.
1. Các đơn vị thuộc Bộ tổ chức tổng kết đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo về Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao trước ngày 15/12 hàng năm.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức phong trào thi đua và thực hiện chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng trong phạm vi quản lý.
1. Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
a) Cá nhân gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Giấy khen thì bị hủy bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận;
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
- Ban TĐKT Trung ương; | BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BNG ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …………………………………
Tên tập thể đề nghị: ………………………………………… (Ghi đầy đủ bằng chữ in hoa, không viết tắt) I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH: - Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang thông tin điện tử: - Những đặc điểm chính của cơ quan, đơn vị: (Tóm tắt cơ cấu tổ chức; tổng số cán bộ, công chức, viên chức; chất lượng đội ngũ cán bộ - nhân viên; tổ chức đảng, đoàn thể; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ được giao). II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC: - Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị và quy định pháp luật về đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng. 2. Những biện pháp và những nguyên nhân đạt được thành tích: (nêu rõ những sáng kiến, giải pháp, đổi mới trong tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ). 4. Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG:
| ||||
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định | ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
VÀ TRUYỀN THÔNG NGOẠI GIAO
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………………………………
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Sinh ngày, tháng, năm: …………………………………..Giới tính: ...................................
- Trú quán: ..................................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .....................................................................
- Điện thoại di động: ………………………… Điện thoại cơ quan: ....................................
1. Tóm tắt thành tích của tập thể (áp dụng đối với cá nhân là thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
2.1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao: ……………………………………………………………
- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định pháp luật về đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng.
- Các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả.
- Tham gia công tác Đảng (nếu là đảng viên) và đoàn thể; hưởng ứng các phong trào thi đua.
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
Hình thức khen thưởng
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
VÀ TRUYỀN THÔNG NGOẠI GIAO
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG/TRUY TẶNG HUÂN CHƯƠNG ……………..
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Bí danh: …………………………………………………. Nam, nữ: .....................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần): .........................
- Ngày, tháng, năm bắt đầu tham gia công tác: .............................................................
- Ngày, tháng, năm nghỉ hưu (hoặc từ trần): ..................................................................
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể) | Đơn vị công tác | Số năm, tháng giữ chức vụ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| ||||
|
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
Hình thức khen thưởng
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
XÁC NHẬN CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
VÀ TRUYỀN THÔNG NGOẠI GIAO
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
Về thành tích xuất sắc đột xuất ……………………….
Tên đơn vị đề nghị khen thưởng: ………………………………….
(Ghi đầy đủ bằng chữ in hoa, không viết tắt).
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang thông tin điện tử:
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao: (Trích từ Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị).
- Nêu ngắn gọn nhiệm vụ được giao và những đóng góp, thành tích xuất sắc đã đạt được.
- Ý nghĩa của thành tích đạt được.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
(Ký tên, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Nếu đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG / TRUY TẶNG ………………………
Về thành tích xuất sắc đột xuất …………………………
Họ và tên, chức vụ (chữ in hoa, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Sinh ngày, tháng, năm: ……………………………. Giới tính: ..........................................
- Trú quán: ..................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .......................................................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
- Những khó khăn, thách thức và nỗ lực của bản thân khi thực hiện nhiệm vụ.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Nếu đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in hoa, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .......................................................
- Quá trình thành lập và phát triển: ................................................................................
...................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
...................................................................................................................................
VỤ TRƯỞNG VỤ …………….
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
VÀ TRUYỀN THỐNG NGOẠI GIAO
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …. |
Đề nghị tặng thưởng …………………………
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: .............................................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
...................................................................................................................................
VỤ TRƯỞNG VỤ ………………
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
VÀ TRUYỀN THÔNG NGOẠI GIAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGOẠI GIAO VIỆT NAM”
(Dành cho cá nhân thuộc Bộ Ngoại giao)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Ngày tháng năm sinh: ……………………………………….. Dân tộc: ..............................
- Chức vụ, đơn vị công tác: .........................................................................................
- Số năm công tác trong ngành Ngoại giao: ..................................................................
- Kỷ luật (nếu có): ........................................................................................................
Thời gian
Chức vụ, đơn vị công tác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGOẠI GIAO VỆT NAM”
(Dành cho Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh trở lên)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………..Dân tộc: ..........................
- Khen thưởng: ............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……..,ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGOẠI GIAO VIỆT NAM”
(Dành cho cá nhân ngoài ngành Ngoại giao)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Ngày tháng năm sinh: ………………………………………... Dân tộc: ...........................
- Khen thưởng: ............................................................................................................
- Điện thoại di động: ……………………………… Điện thoại cơ quan: ..............................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian | Chức vụ, cơ quan công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
………., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Ngoại giao |
Số hiệu | 03/2018/TT-BNG |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành | 2018-11-01 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |