Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Thông tư 03/2016/TT-BNG
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NGOẠI GIAO
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/TT-BNG

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC

Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định 94);

Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn về thẩm quyền, đối tượng và thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Nghị định 136 và Nghị định 94; cấp công hàm đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thị thực cho công dân Việt Nam.

1. Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).

Điều 3. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

2. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư này không dài hơn thời hạn hộ chiếu của thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà người đó đi theo, đi thăm.

4. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho đối tượng hỏng hoặc mất hộ chiếu quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có giá trị 01 năm.

1. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài (sau đây gọi là văn bản cử đi nước ngoài) phải có đầy đủ nội dung theo mẫu 03/2016/XNC ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản này phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trực tiếp, đóng dấu của cơ quan và phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều này cũng như các quy định khác của pháp luật về thể thức văn bản.

3. Đối với thành viên chính thức, tùy tùng các đoàn của Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn thông báo danh sách đoàn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.

5. Đối với vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì sử dụng văn bản cử đi nước ngoài của những người thuộc diện quy định từ Khoản 1 đến Khoản 8 Điều 6 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94, trong đó ghi rõ người này được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác. Trong trường hợp văn bản cử đi nước ngoài của những người nêu trên không ghi rõ được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì ngoài văn bản cử đi nước ngoài đó cần nộp kèm theo ý kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức nơi người được cử đi công tác nước ngoài đang công tác, làm việc xác nhận việc đi theo của người vợ/chồng của người đó.

Trường hợp vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi thăm phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài thì sử dụng văn bản đồng ý của cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước trực tiếp quản lý phóng viên, kèm theo ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.

Điều 5. Văn bản ủy quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài

Khoản 2 Điều 32 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94, phải được lập thành văn bản theo mẫu 05/2016/XNC ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94, ban hành quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức có quy định về việc ủy quyền hoặc giao trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị trực thuộc được cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài thì không cần ra văn bản ủy quyền theo mẫu 05/2016/XNC. Cơ quan, đơn vị trực thuộc được ủy quyền hoặc được giao trách nhiệm gửi văn bản giới thiệu chữ ký cho Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

1. Các cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ra nước ngoài và cơ quan được ủy quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94, phải giới thiệu bằng văn bản cho Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước về mẫu con dấu của cơ quan, mẫu chữ ký và chức danh của người có thẩm quyền theo mẫu 04/2016/XNC ban hành kèm theo Thông tư này trước khi thực hiện việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ra nước ngoài.

Điều 7. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực

2. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc và đóng dấu giáp lai ảnh. Đối với người đề nghị cấp công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần xác nhận của Cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc.

Đối với người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mà có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc so với thời Điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc. Trường hợp có thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc so với thời Điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì áp dụng theo quy định tại Khoản 2 của Điều này.

1. Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện ghi chức danh bằng tiếng Việt vào hộ chiếu ngoại giao đối với những người giữ các chức vụ quy định từ Khoản 2 đến Khoản 8 Điều 6 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94, trừ trường hợp cơ quan chủ quản đề nghị không ghi chức danh hoặc vì lý do đối ngoại, an ninh quốc gia.

Khoản 11 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 94.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM Ở TRONG NƯỚC

Việc nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm thông qua các Sở/Phòng/bộ phận ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan ngoại vụ địa phương) theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định 94, thực hiện như sau:

2. Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước. Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

1. 01 Tờ khai theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

3. 01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài và văn bản khác đi kèm theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

5. 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 01 năm;

Điều 12. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

1. 01 Tờ khai theo mẫu 02/2016/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra, ký).

3. 01 bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).

Khoản 1 và Khoản 2 Điều 32 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94, trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.

Người đề nghị cấp công hàm xin thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

2. Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.

4. 01 bản chụp thư mời (nếu có).

1. Nhận hồ sơ:

Khoản 1 Điều 14 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 5, Điều 1 Nghị định 94, và quy định từ Điều 10 đến Điều 13 Thông tư này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước hoặc Cơ quan ngoại vụ địa phương) cấp phiếu biên nhận (theo mẫu 07/2016/XNC), thu lệ phí và cấp biên lai. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu: đối với đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước giải quyết trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu hoặc cấp công hàm thì Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước giải quyết trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Trường hợp hồ sơ được nộp với Tờ khai dưới dạng khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp có văn bản thông báo việc mất hộ chiếu thì Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước trong thời gian sớm nhất và không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, thông báo hủy giá trị hộ chiếu đã bị mất nêu trên cho: Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cục Cửa khẩu Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng Bộ Quốc phòng, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (trong trường hợp Cục Lãnh sự là cơ quan nhận văn bản thông báo) và Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (trong trường hợp Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh nhận văn bản thông báo), các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy biên nhận không phải là người được cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc/và cấp công hàm thì cần nộp bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước và xuất trình bản chính để đối chiếu.

1. Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 5 Điều 7 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3 và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 94, thì ngoài hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này cần bổ sung 01 bản chính văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136, được bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

3. Sau khi cấp hộ chiếu, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh thông báo ngay cho Cục Lãnh sự danh sách những người được cấp hộ chiếu, trong đó ghi rõ chi Tiết nhân thân, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, thời hạn hộ chiếu, lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu.

THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM Ở NƯỚC NGOÀI

1. Người bị mất, bị hỏng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hết trang, hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài.

3. Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

5. Các trường hợp đặc biệt khác theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

2. 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm; trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai, 02 ảnh đính kèm.

4. 01 bản chụp Quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ hoặc bổ nhiệm làm thành viên cơ quan Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đối với các trường hợp nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Thông tư này.

6. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có). Trường hợp đề nghị gia hạn thì hộ chiếu phải còn giá trị dưới 01 năm.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm

Điều 19. Trình tự giải quyết

Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 17 và 18 Thông tư này, Cơ quan đại diện cấp phiếu biên nhận, thu lệ phí và cấp biên lai. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Cơ quan đại diện hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

a) Trừ các trường hợp nêu tại Điểm b dưới đây, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện gửi chi Tiết nhân thân gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch (kèm theo ảnh) của người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu cho Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, đồng gửi cơ quan cấp hộ chiếu cũ trước đây (nếu hộ chiếu đó được cấp tại Cơ quan đại diện khác hoặc tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) để xác minh và xin ý kiến.

c) Đối với các trường hợp phải xác minh, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, cơ quan cấp hộ chiếu trước đây có trách nhiệm trả lời cho Cục Lãnh sự, đồng gửi cho Cơ quan đại diện.

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo ý kiến về việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho Cơ quan đại diện.

e) Sau khi cấp hộ chiếu, Cơ quan đại diện thông báo ngay cho Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an danh sách những người được cấp hộ chiếu, trong đó ghi rõ chi Tiết nhân thân, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ, thời hạn của hộ chiếu mới, lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu.

g) Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo hủy giá trị hộ chiếu bị mất cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cục Cửa khẩu Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng Bộ Quốc phòng, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện tiến hành cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo ý kiến của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.

4. Đối với đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm:

5. Trả kết quả:

Chương IV

LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ

Hồ sơ lưu trữ bao gồm các hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm và sổ lưu được in từ phần mềm cấp phát hộ chiếu.

1. Hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm được đánh số thứ tự và lưu trữ trong thời hạn 08 năm.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban hành kèm theo Thông tư này 07 biểu mẫu sau:

- Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (mẫu 02/2016/XNC);

- Văn bản giới thiệu mẫu con dấu, chữ ký của cơ quan và người có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài (mẫu 04/2016/XNC);

- Văn bản thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (mẫu 06/2016/XNC);

2. Các biểu mẫu trên được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tải xuống sử dụng.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Việ
n Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các cơ quan TƯ của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các Cơ quan đại diện VN
ở nước ngoài;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Sở Ngoại vụ Thành phố H
ồ Chí Minh;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- L
ưu: HC, LS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Hồng Nam

 

Mẫu 01/2016/XNC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □

(Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)

1. Họ và tên:........................................................................................

4. Nơi sinh:..........................................................................................

BỘ NGOẠI GIAO

- Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.

- Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.

- Dán 1 ảnh vào khung này.

- Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.

..........................................................................................................................................

7. Cơ quan công tác :.......................................................................................................

a. Công chức/viên chức quản lý: loại………….. bậc…………………. ngạch...................

c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):..............................................................................

hoặc/và hộ chiếu công vụ số……….. cấp ngày ………./……../……… tại.........................

Gia đình

Họ và tên

Năm sinh

Nghề nghiệp

Địa chỉ

Cha

 

 

 

 

Mẹ

 

 

 

 

Vợ/chồng

 

 

 

 

Con

 

 

 

 

Con

 

 

 

 

Con

 

 

 

 

1. Đi đến:............................................................... dự định xuất cảnh ngày....................

3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm..............

 

XÁC NHẬN

- Là cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □;

…………, ngày…….tháng…….năm 20....

(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

……… ngày ... tháng ... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 01/2016/XNC

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI

Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền Điểm 10 phần I, không cần dán ảnh trong Tờ khai.

Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.

- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;

- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).

+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016...).

Phần II Thông tin chuyến đi:

- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.

- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời Điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.

- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai./.

 

Mẫu 02/2016/XNC

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □

2. Sinh ngày:……………tháng…………năm…………….

4. Nơi sinh:........................................................................................................................

6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số…………… cấp ngày ……./……/……… tại...........

7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:...............................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

………ngày... tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 02/2016/XNC

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI

Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.

Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.

- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;

- Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi sinh, giới tính...).

 

Mẫu 03/2016/XNC

Cơ quan có thẩm quyền1
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:           /QĐ-...

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài

Cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ (văn bản ủy quyền cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số .... ngày……….);

Xét đề nghị của (Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),

QUYẾT ĐỊNH:

VD đối với cán bộ được bầu cử:  Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện Hiệp Hòa, nhiệm kỳ 2016-20218, hưởng lương….9

Thời gian:

Chi phí chuyến đi:

Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị: ... và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.10

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu: ....

1 Cơ quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136, được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94.

2 Áp dụng đối với công chức.

3 Ghi rõ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.

4 Áp dụng đối với viên chức quản lý.

5 Ghi rõ như hướng dẫn tại Mục 3 ở trên.

6 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp.

7 Ghi rõ như hướng dẫn tại Mục 3 ở trên.

8 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử nhiệm kỳ.

9 Ghi rõ như hướng dẫn tại Mục 3 ở trên.

10 Chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản.

 

Mẫu 04/2016/XNC

(Cơ quan có thẩm quyền1)
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /CV-…
Về việc giới thiệu mẫu con dấu, chữ ký

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..

Kính gửi:

 

(Cơ quan có thẩm quyền) giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền cử cán bộ/ công chức/viên chức quản lý/ sỹ quan/ quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài:

Chức vụ:

Mẫu chữ ký (ký trực tiếp 3 mẫu),

 

 

Mẫu con dấu của cơ quan:

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu…..

TL. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN4
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Cơ quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94.

2 Áp dụng đối với trường hợp được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài.

3 Thời hạn được giao thẩm quyền cử cán bộ đi nước ngoài (theo nhiệm kỳ hoặc có thời hạn).

4 Người ký văn bản giới thiệu không phải là người được giới thiệu mẫu chữ ký.

Mẫu 05/2016/XNC

(Cơ quan có thẩm quyền1)
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-…

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..

QUYẾT ĐỊNH ỦY QUYỀN

Cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài

(Cơ quan có thẩm quyền)

Thủ trưởng cơ quan QUYẾT ĐỊNH:

QUYẾT ĐỊNH

Ủy quyền cho ông/bà:

Phạm vi ủy quyền:2

Điều 2: Thủ trưởng các đơn vị: .... và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu ....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Cơ quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94.

2 Được cử cán bộ cấp nào, đi nước nào, Mục đích gì, thời gian bao nhiêu lâu và kinh phí do ai chi trả.

3 Thời hạn được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài (theo nhiệm kỳ hoặc thời hạn công tác).

Nếu văn bản có nhiều trang thì phải đánh số thứ tự, ký nháy ở mỗi trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang.

 

Mẫu 06/2016/XNC

(Cơ quan quản lý hộ chiếu1)
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /CV-…
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa quá 8 năm)

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..

Kính gửi:

 

1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:

3. Nơi sinh:

- Số:

- Ngày cấp:

(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu ....

THỦ TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

 

Mẫu 07/2016/XNC

PHIẾU BIÊN NHẬN HỒ SƠ

Số2:                (Mã chứng thực:             )

Họ và tên:..........................................................................................................................

Tên cơ quan cử người đi nước ngoài:...............................................................................

Đi nước/vùng lãnh thổ:.......................................................................................................

Dự thu:...............................................................................................................................

Ghi chú:...............................................................................................................................


Người nộp hồ sơ
(ký tên)

…………, ngày ...tháng…..năm………
Cán bộ nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)

_______________

1 Nếu là cơ quan ngoại vụ địa phương thì đề nghị đánh số thứ tự hồ sơ để phục vụ việc trả kết quả.

2 Số và mã chứng thực do cơ quan cấp/gia hạn/sửa đổi/bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, cấp công hàm ghi.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Các vị nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng.
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Website của Đảng. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng lý luận Trung ương.
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
*Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung Khoản 1 như sau:
“1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
...
- Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị.”*
2. Thuộc Quốc hội:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội.
- Trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thuộc Chủ tịch nước:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
4. Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các vị nguyên là Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng và cấp tương đương thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. cơ quan do Thủ tướng Chính phủ thành lập. Chính ủy, Phó Chính ủy, Tư lệnh, Phó Tư lệnh các Tổng cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Quốc phòng. sĩ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
*Khoản này được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
(VB hết hiệu lực: 01/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Thuộc Chính phủ:
...
- Tổng cục trưởng và cấp tương đương (có hệ số chức vụ từ 1,25 trở lên). sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.”*
5. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thuộc cơ quan Nhà nước ở địa phương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Thuộc các đoàn thể và tổ chức nhân dân cấp Trung ương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam.
- Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
- Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
- Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
- Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Các vị nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng.
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập.
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Trợ lý ủy viên Bộ Chính trị.
2. Thuộc Quốc hội:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước.
- Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội.
- Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thuộc Chủ tịch nước:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Đặc phái viên, Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước.
4. Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các vị nguyên là Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục. sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
5. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. *

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 32.
...
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử cán bộ, công chức ra nước ngoài.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài. *
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
...
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện nêu tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này ra nước ngoài gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thuộc các đoàn thể và tổ chức nhân dân ở Trung ương :
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hội Nông dân Việt Nam.
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam.
- Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nêu tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thuộc các tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hội Nông dân Việt Nam.
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nêu tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này ra nước ngoài gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
- Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
i) Thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương:
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
k) Các hội có công chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước cử sang giữ chức vụ chủ chốt theo hình thức luân chuyển.
l) Chủ tịch Hội đồng Chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 32.
...
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử cán bộ, công chức ra nước ngoài.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài. *
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
...
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
...
12. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cho những người không thuộc diện quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
13. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cho những người không thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều này.”*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
...
2. Thuộc Quốc hội:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội.
- Trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thuộc Chủ tịch nước:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
4. Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các vị nguyên là Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng và cấp tương đương thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. cơ quan do Thủ tướng Chính phủ thành lập. Chính ủy, Phó Chính ủy, Tư lệnh, Phó Tư lệnh các Tổng cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Quốc phòng. sĩ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
5. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thuộc cơ quan Nhà nước ở địa phương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Thuộc các đoàn thể và tổ chức nhân dân cấp Trung ương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam.
- Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
- Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
- Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
- Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
...
2. Thuộc Quốc hội:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
- Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước.
- Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội.
- Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thuộc Chủ tịch nước:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Các vị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước.
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Đặc phái viên, Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước.
4. Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các vị nguyên là Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục. sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
5. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 14.
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này về việc cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài.
- Bản sao giấy khai sinh nếu người đề nghị cấp hộ chiếu dưới 14 tuổi.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cùng đi theo hoặc đi thăm nếu người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện nêu tại khoản 11 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
Trường hợp cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 14 tuổi thuộc diện quy định tại khoản 11 Điều 6, khoản 4 Điều 7 Nghị định này được đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
*Điều này được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
5. Điều 14 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước thuộc diện đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và các Khoản 3 và 4 Điều 1 của Nghị định này, khi đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (theo mẫu quy định).
- Văn bản (theo mẫu quy định) của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài, trong đó ghi rõ là cán bộ công chức, sỹ quan trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 11 Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này, ngoài tờ khai và giấy tờ chứng minh thuộc diện đi theo hoặc đi thăm cần nộp thêm quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc (nếu có) và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
Nếu người đề nghị là con dưới 18 tuổi quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này cần nộp thêm bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp đã đủ 14 tuổi trở lên). Các giấy tờ trên là bản chụp thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
5. Điều 14 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14.
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước thuộc diện đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định này, khi đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (theo mẫu quy định).
- Văn bản (theo mẫu quy định) của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài trong đó ghi rõ là cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này, ngoài tờ khai và giấy tờ chứng minh thuộc diện đi theo hoặc đi thăm cần nộp thêm quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc (nếu có) và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
Nếu người đề nghị là con dưới 18 tuổi cần nộp thêm bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp đã đủ 14 tuổi trở lên). Các giấy tờ trên là bản chụp thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 14.
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này về việc cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài.
- Bản sao giấy khai sinh nếu người đề nghị cấp hộ chiếu dưới 14 tuổi.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cùng đi theo hoặc đi thăm nếu người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện nêu tại khoản 11 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
Trường hợp cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 14 tuổi thuộc diện quy định tại khoản 11 Điều 6, khoản 4 Điều 7 Nghị định này được đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
*Điều này được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
5. Điều 14 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước thuộc diện đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và các Khoản 3 và 4 Điều 1 của Nghị định này, khi đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (theo mẫu quy định).
- Văn bản (theo mẫu quy định) của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài, trong đó ghi rõ là cán bộ công chức, sỹ quan trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 11 Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này, ngoài tờ khai và giấy tờ chứng minh thuộc diện đi theo hoặc đi thăm cần nộp thêm quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc (nếu có) và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
Nếu người đề nghị là con dưới 18 tuổi quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này cần nộp thêm bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp đã đủ 14 tuổi trở lên). Các giấy tờ trên là bản chụp thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
5. Điều 14 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14.
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước thuộc diện đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định này, khi đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (theo mẫu quy định).
- Văn bản (theo mẫu quy định) của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài trong đó ghi rõ là cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này, ngoài tờ khai và giấy tờ chứng minh thuộc diện đi theo hoặc đi thăm cần nộp thêm quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc (nếu có) và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
Nếu người đề nghị là con dưới 18 tuổi cần nộp thêm bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp đã đủ 14 tuổi trở lên). Các giấy tờ trên là bản chụp thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện nêu tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này ra nước ngoài gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thuộc các đoàn thể và tổ chức nhân dân ở Trung ương :
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hội Nông dân Việt Nam.
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam.
- Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử cán bộ, công chức ra nước ngoài.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nêu tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thuộc các tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hội Nông dân Việt Nam.
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài.
3. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm ban hành quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức do mình quản lý.
4. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương Đảng thì thực hiện theo các quy định liên quan.”*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nêu tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này ra nước ngoài gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
- Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
- Các Ủy ban của Quốc hội.
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội.
- Văn phòng Quốc hội.
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
i) Thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương:
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
k) Các hội có công chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước cử sang giữ chức vụ chủ chốt theo hình thức luân chuyển.
l) Chủ tịch Hội đồng Chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý ra nước ngoài.
3. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm ban hành quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức quản lý do mình quản lý.
4. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương Đảng thì thực hiện theo các quy định liên quan.”**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
...
11. Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này cùng đi theo hành trình công tác. vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 9 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
...
12. Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác. vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.*
...
Điều 7. Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này cử ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan đó:
...
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 3 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
4. Điều 7 về đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan đó:
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại Khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác. *
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
...
4. Điều 7 về đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định này cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan đó:
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại Khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.**

Từ khóa: Thông tư 03/2016/TT-BNG, Thông tư số 03/2016/TT-BNG, Thông tư 03/2016/TT-BNG của Bộ Ngoại giao, Thông tư số 03/2016/TT-BNG của Bộ Ngoại giao, Thông tư 03 2016 TT BNG của Bộ Ngoại giao, 03/2016/TT-BNG

File gốc của Thông tư 03/2016/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực do Bộ Ngoại giao ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Thông tư 03/2016/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực do Bộ Ngoại giao ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Ngoại giao
Số hiệu 03/2016/TT-BNG
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Hồng Nam
Ngày ban hành 2016-06-30
Ngày hiệu lực 2016-08-15
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 696/BNG-LS năm 2017 quy định ảnh để làm hộ chiếu theo tiêu chuẩn ICAO và giới thiệu con dấu, chữ ký và chức danh của người có thẩm quyền ký Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
  • Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
  • Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu