THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Quyết định này quy định một số chế độ phụ cấp, trợ cấp, bồi dưỡng, tiêu chuẩn vật chất, hậu cần đối với những người làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và chế độ, chính sách đối với những người liên quan; bảo đảm trang bị, phương tiện, vật tư, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng thuộc biên chế của các đội chuyên trách trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (sau đây gọi là đội tìm kiếm, quy tập) ở trong nước và ngoài nước.
a) Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và ngoài nước;
c) Các đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ thu thập, hoàn thiện hồ sơ về liệt sĩ, hồ sơ mộ liệt sĩ; đón tiếp thân nhân liệt sĩ.
4. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt và Ủy ban Chuyên trách các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với đối tượng thuộc biên chế của các đội tìm kiếm, quy tập ở trong và ngoài nước
1. Khi làm nhiệm vụ ở ngoài nước
a) Phụ cấp 100% mức tiền lương cấp bậc quân hàm hoặc ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đối với người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ;
b) Phụ cấp khu vực: Mức 1,0 so với mức lương cơ sở;
c) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5 so với mức lương cơ sở;
d) Bồi dưỡng trực tiếp làm nhiệm vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ: Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế làm nhiệm vụ. Trong thời gian làm nhiệm vụ nếu hưởng tiền bồi dưỡng thì thôi hưởng chế độ công tác phí;
đ) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
g) Hỗ trợ học tiếng Lào, tiếng Căm-pu-chia: Mức 500.000 đồng/người/năm (thời gian không quá 03 năm);
a) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5 so với mức lương cơ sở;
b) Bồi dưỡng trực tiếp làm nhiệm vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ: Mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế làm nhiệm vụ. Trong thời gian làm nhiệm vụ nếu hưởng tiền bồi dưỡng thì thôi hưởng chế độ công tác phí;
c) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
đ) Được cấp trang phục chuyên dùng bằng hiện vật (Phụ lục I kèm theo).
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách các cấp
b) Mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế trực tiếp đi kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước.
b) Trường hợp bị thương, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế của nước Bạn được thanh toán viện phí, chi phí chuyển thương.
Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; người cung cấp thông tin về liệt sĩ; hỗ trợ thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ
1. Người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ; tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ) được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
a) Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở ngoài nước; mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước;
c) Được cấp tiền mua trang phục chuyên dùng, nếu có thời gian trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên;
2. Người cung cấp thông tin về liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
a) Được bồi dưỡng mức 2.000.000 đồng/đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được ít nhất là 01 hài cốt liệt sĩ;
3. Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi chung là Nghị định số 31/2013/NĐ-CP) được hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn khi đến các đơn vị, địa phương (nơi liệt sĩ đã tham gia công tác, tham gia chiến đấu), với số lượng không quá 03 người, mỗi năm 01 lần;
Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Điều 6. Bảo đảm đối với các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và ngoài nước
1. Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập ở trong nước và ngoài nước được bảo đảm:
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt mức 600.000 đồng/mộ;
e) Chi hỗ trợ cho Ban Công tác đặc biệt, Ban Chuyên trách cấp tỉnh của Bạn làm lễ tiễn hài cốt liệt sĩ mức 30.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/năm;
h) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường mức 10.000.000 đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);
k) Chi thanh toán viện phí, vận chuyển bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ.
a) Chi phục vụ Đoàn ra, đón tiếp Đoàn vào đàm phán ký kết;
c) Chi hội nghị sơ, tổng kết; khen thưởng;
2. Văn phòng, cơ quan Thường trực, cơ quan chuyên môn các cấp được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện (Phụ lục III kèm theo);
c) Chi xuất bản các ấn phẩm; duy trì các hoạt động dịch vụ công về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ trên Cổng Thông tin điện tử;
đ) Chi tổ chức Lễ truy điệu, bàn giao, an táng hài cốt liệt sĩ.
4. Mức chi các nội dung quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính hằng năm lập dự toán theo quy định hiện hành.
1. Các chế độ quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định này được chi trả cùng kỳ lương hằng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
2. Bãi bỏ các chế độ, chính sách đối với các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định tại các văn bản trước đây kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
Mặt hàng
Số lượng
Niên hạn
1.
01 cái
03 năm
2.
01 cái
02 năm
3.
02 đôi
01 năm
4.
01 đôi
01 năm
5.
02 đôi
01 năm
6.
05 đôi
01 năm
7.
10 cái
01 năm
8.
02 bộ
01 năm
9.
03 đôi
01 năm
Đối tượng
Mặt hàng
Số lượng
Niên hạn
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
01 bộ
02 năm
01 bộ
01 năm
Công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ
02 bộ
01 năm
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ
01 cái
02 năm
01 đôi
01 năm
02 đôi
01 năm
01 đôi
01 năm
01 đôi
01 năm
01 cái
01 năm
02 đôi
01 năm
05 đôi
01 năm
03 đôi
01 năm
10 cái
01 năm
01 cái
01 năm
01 cái
03 năm
01 bộ
01 năm
01 cái
02 năm
01 cái
04 năm
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN, ĐỜI SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Trang bị bổ sung cho 20 Đội hiện có (Số lượng/đội) | Trang bị cho các đội thành lập mới (Số lượng/đội) | Niên hạn |
A. |
1. |
Chiếc | 02 | 02 |
|
2. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
3. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
Xe ô tô UOAT (2 cầu) |
| ||||
5. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
Xe Xitec chở xăng dầu |
| ||||
7. |
Chiếc | 01 | 03 |
| |
B. |
|
|
|
| |
1. |
Chiếc | 01 | 02 |
| |
2. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
3. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
4. |
Chiếc | 01 | 02 |
| |
5. |
Chiếc | 01 | 01 |
| |
C. |
1. |
Chiếc | 01 | 01 | 05 năm |
2. |
Chiếc | 01 | 02 | 05 năm | |
3. |
Bộ | 01 | 01 | 05 năm | |
D. |
|
|
|
| |
1. |
Nhà | 01 | 01 | 05 năm | |
2. |
Chiếc | 01 | 02 | 05 năm | |
3. |
Chiếc | 01 | 02 | 05 năm | |
4. |
Chiếc | 01 | 02 | 05 năm | |
5. |
Chiếc | 01 | 02 | 03 năm | |
6. |
Nhà | 01 | 03 | 04 năm | |
7. |
Chiếc | 01 | 01 | 05 năm | |
8. |
Bộ | 01 | 01 | 03 năm | |
9. |
Chiếc | 01 | 01 | 02 năm | |
10. |
Chiếc | 04 | 07 | 02 năm | |
11. |
Chiếc | 04 | 07 | 02 năm | |
12. |
Đôi | 01 | 03 | 02 năm | |
13. |
Chiếc | 04 | 07 | 01 năm | |
14. |
Chiếc | 03 | 05 | 02 năm | |
15. |
Chiếc | 03 | 03 | 02 năm | |
16. |
mét | 30 | 50 | 03 năm | |
17. |
Bộ | Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội | |||
18. |
Bộ | ||||
Đ |
|
|
|
| |
1. |
Chiếc | 03 | 03 | 03 năm | |
2. |
Bình | 02 | 02 | 03 năm |
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO, BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH; VĂN PHÒNG CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP (*)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Số lượng trang bị/01 đơn vị | ||
Văn phòng Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực, Cơ quan chuyên môn | |||||
BQP | Quân khu | Cấp tỉnh | |||
Xe ô tô chỉ huy 4 chỗ | Chiếc | 02 | 01 | ||
Xe ô tô 16 chỗ | Chiếc | 01 | 0 | ||
3. |
Bộ | 03 | 02 | 02 | |
4. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
5. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
6. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
7. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
8. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
9. |
Chiếc | 01 | 01 | 01 | |
10. |
Bộ | 04 | 04 | 04 | |
11. |
Chiếc | 04 | 05 | 05 |
File gốc của Quyết định 75/2013/QĐ-TTg quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 75/2013/QĐ-TTg quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 75/2013/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-12-06 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |