THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
- Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/W ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
- Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ.
1. Đề án phải bám sát chủ trương, quan điểm, đường lối của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; cụ thể hóa các yêu cầu, nhiệm vụ trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám (khóa IX) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Kết luận số 41-KL/TW ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên trong tình hình mới.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dân quân tự vệ là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị; khẳng định việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có ý nghĩa hết sức quan trọng giai đoạn cách mạng hiện nay.
III. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN CỦA ĐỀ ÁN
Đến hết năm 2010, đạt được kết quả sau:
b) Mục tiêu cụ thể:
- Bảo đảm 100% dân quân tự vệ được phổ biến, tuyên truyền học tập, nắm chắc các nội dung pháp luật dân quân tự vệ; nghĩa vụ và trách nhiệm trong tổ chức, huấn luyện, hoạt động và các chế độ, chính sách của dân quân tự vệ;
2. Phạm vi thực hiện
b) Được triển khai ở tất cả các Bộ, ngành và địa phương trong cả nước.
d) Thời gian từ năm 2010 đến hết năm 2012.
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Dân quân tự vệ; điểm c, khoản 2 Điều 28 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ (Nghị định số 58/2010/NĐ-CP) quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP. Cụ thể:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự (CHQS) Bộ, ngành Trung ương: 60 Ban CHQS x 01 đồng chí/Ban CHQS = 60 đồng chí;
- Tư lệnh, Chủ nhiệm Chính trị, Tham mưu phó, các trưởng phòng: Dân quân tự vệ, Tác chiến, Quân lực, Quân huấn, Cán bộ, Tuyên huấn, Tổ chức, Chính sách của 7 quân khu: 7 quân khu x 11 đồng chí/quân khu = 77 đồng chí;
- Chỉ huy trưởng, Chủ nhiệm chính trị, Trưởng ban Dân quân tự vệ 62 Bộ CHQS cấp tỉnh: 62 tỉnh x 3 đồng chí/tỉnh = 186 đồng chí;
2. Bộ Quốc phòng chỉ đạo 7 quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tổ chức tập huấn cho 3.009 đồng chí, thời gian tập huấn 2 ngày, thành phần:
- Lãnh đạo Sở Tư pháp cấp tỉnh: 63 tỉnh x 01 đồng chí/tỉnh = 63 đồng chí;
- Phó chỉ huy trưởng; Phó Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Chính trị; trưởng các ban: Dân quân tự vệ, Tác huấn, Quân lực, Cán bộ, Tuyên huấn, Tổ chức, Chính sách 62 Bộ CHQS cấp tỉnh: 62 tỉnh x 10 đồng chí/tỉnh = 620 đồng chí;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Phó Tư lệnh; Phó Tham mưu trưởng: Phó Chủ nhiệm Chính trị; Trưởng các phòng: Dân quân tự vệ, Tác huấn, Quân lực, Cán bộ, Tuyên huấn, Tổ chức, Chính sách: 10 đồng chí;
3. Tập huấn tại cấp tỉnh: Bộ Tư lệnh các quân khu chỉ đạo 62 Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức tập huấn cho 53.063 đồng chí, thời gian tập huấn 2 ngày, thành phần:
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên cấp xã: 11.102 xã x 2 đồng chí/xã = 22.204 đồng chí;
- Phó Tham mưu trưởng, Trợ lý Dân quân tự vệ, Trợ lý Chính trị Ban CHQS huyện: 690 huyện x 3 đồng chí/huyện = 2.070 đồng chí;
- Các cơ quan, đơn vị, nhà trường có liên quan: 63 tỉnh x 20 đồng chí/tỉnh = 1.260 đồng chí.
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở cấp huyện: 2.000 đồng chí.
- Cán bộ đại đội dân quân tự vệ: 1.278 đồng chí.
- Tổ trưởng trạm trưởng biên phòng các xã biên giới, xã đảo, xã ven biển: 1.130 đồng chí.
1. Xây dựng 63 mô hình điểm tuyên truyền cấp xã (mỗi tỉnh 1 xã)
b) Cung cấp tài liệu, hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của mô hình điểm;
d) Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm, nhân điển hình ra diện rộng.
a) Thi để kiểm tra nhận thức về Luật Dân quân tự vệ
+ Thành phần dự thi: 100% Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã.
- Cấp tỉnh tổ chức thi Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã giỏi, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện giỏi để lựa chọn 01 đồng chí đạt giải nhất, 01 đồng chí đạt giải nhì, 01 đồng chí đạt giải ba và từ 2 đến 3 giải khuyến khích là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tham gia thi cấp quân khu (Thủ đô Hà Nội thi cấp Bộ).
+ Các đồng chí là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt giải nhất, nhì, ba thi ở cấp huyện;
- Số lượng dự thi: 2.760 đồng chí, trong đó:
+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 01 đồng chí/huyện x 690 huyện = 690 đồng chí.
+ Thành phần dự thi:
. Các đồng chí là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện đạt giải nhất, nhì, ba thi ở cấp tỉnh;
+ Số lượng dự thi: 434 đồng chí, gồm:
. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 3 đồng chí/tỉnh x 62 tỉnh = 186 đồng chí;
- Bộ Quốc phòng tổ chức thi, thí sinh là các đồng chí Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đạt giải nhất, nhì, ba thi ở cấp quân khu. Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, lựa chọn các đồng chí đạt giải nhất, nhì, ba là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thi tại Thủ đô Hà Nội và đồng chí Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô dự thi cấp Bộ. Tổng số thí sinh dự thi 70 đồng chí, gồm:
+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện = 3 đồng chí/quân khu x 7 quân khu + 3 đồng chí của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội = 24 đồng chí;
b) Thi tìm hiểu pháp luật về dân quân tự vệ.
- Các bài dự thi xin gửi về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đề án (Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu, số 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội).
+ Tập thể:
. 02 giải nhì: mỗi giải 02 triệu đồng;
. 10 giải khuyến khích: mỗi giải 0,8 triệu đồng.
. 01 giải nhất: 1,5 triệu đồng;
. 03 giải ba: mỗi giải 0,75 triệu đồng;
3. Làm phim tuyên truyền:
b) Phim tài liệu về huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu; bảo vệ biên giới, biển đảo của dân quân tự vệ cơ động; dân quân tự vệ thường trực; dân quân tự vệ tại chỗ; dân quân tự vệ biển; dân quân tự vệ: phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế;
4. Biên soạn, in ấn hệ thống tài liệu pháp luật về dân quân tự vệ để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, chỉ huy; công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn.
- Các văn bản pháp luật về dân quân tự vệ: tập hợp các chỉ thị, kết luận của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên trong tình hình mới; Luật Dân quân tự vệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Sách quy định của pháp luật về tổ chức, xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng tự vệ trong các loại hình doanh nghiệp; trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp trong thực hiện pháp luật dân quân tự vệ.
- Sổ tay Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương: Sổ tay Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: quy định của pháp luật về chức năng, chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ, cơ chế hoạt động, chế độ chính sách của Ban Chỉ huy quân sự và các chức danh của Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.
- Sổ tay chiến sĩ dân quân tự vệ: chức trách, nhiệm vụ; quyền và nghĩa vụ của chiến sỹ dân quân tự vệ; một số kiến thức cơ bản về kỹ, chiến thuật bộ binh, vũ khí tự tạo, phòng chống vũ khí hóa học, kỹ thuật băng bó, cấp cứu ban đầu.
b) Đối tượng phát hành:
- Ban Chỉ huy quân sự các Bộ, ngành Trung ương;
- Các quân khu, quân chủng, binh chủng, quân đoàn, binh đoàn;
- Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
c) Số lượng phát hành:
- Sách “hỏi, đáp pháp luật” về dân quân tự vệ: 40.000 cuốn;
- Quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ: 20.000 cuốn;
- Sổ tay Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 16.000 cuốn;
- Sổ tay chiến sĩ dân quân tự vệ: 450.000 cuốn;
5. Tuyên truyền trên báo chí:
6. Tuyên truyền trên đài phát thanh:
7. Tuyên truyền trên đài truyền hình:
a) Ngân sách trung ương dự kiến khoảng 23,73 tỷ đồng, bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo quy định tại mục I, phụ lục II kèm theo Quyết định 289/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ thuộc trách nhiệm chi của Bộ Quốc phòng, gồm các nội dung:
- Xây dựng 63 mô hình điểm tuyên truyền cấp xã;
- Biên soạn, in ấn tài liệu quy phạm pháp luật về dân quân tự vệ;
b) Phân kỳ dự toán ngân sách
- Năm 2011: 7,66 tỷ đồng;
c) Ngân sách địa phương để chi các nội dung: tập huấn cán bộ; thi để kiểm tra nhận thức cán bộ quân sự chủ trì cấp huyện, xã tại các huyện, tỉnh.
3. Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ của địa phương. Các cơ quan, ban, ngành ở địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, tập huấn pháp luật về dân quân tự vệ gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Các doanh nghiệp sử dụng kinh phí thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Dân quân tự vệ: khoản kinh phí này được tính vào khoản khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
VII. TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Tập huấn cán bộ
- Các quân khu: từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2010;
- Các huyện: từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2011.
- Cấp huyện: từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2011;
- Cấp quân khu: từ tháng 8 đến tháng 9 năm 2011;
c) Xây dựng mô hình điểm tuyên truyền cấp xã; làm phim tuyên truyền: tuyên truyền trên báo chí; đài phát thanh, truyền hình từ tháng 9 năm 2010 đến tháng 12 năm 2012.
2. Tổ chức thực hiện
- Ban Chỉ đạo Đề án có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của Ban; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; chỉ đạo, điều phối các hoạt động của Đề án, nhằm tạo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất trên phạm vi cả nước và trong từng địa bàn; đề ra các giải pháp cụ thể tăng cường hiệu quả của Đề án.
- Tổ Thư ký giúp việc cho Ban Chỉ đạo Đề án do Trưởng ban quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ.
c) Bộ Tài chính: phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan có liên quan chỉ đạo thực hiện các nội dung của Đề án.
đ) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo các cơ quan báo chí dành thời lượng đưa tin, bài, chuyên mục trên báo viết, báo điện tử về các nội dung tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ; chỉ đạo việc bồi dưỡng kiến thức tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên chuyên viết về pháp luật của các báo, đài, trang thông tin điện tử; phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan có liên quan chỉ đạo thực hiện các nội dung của Đề án.
g) Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam có kế hoạch ký các thỏa thuận và triển khai các nội dung hợp tác với Bộ Quốc phòng và các cơ quan có liên quan nhằm đẩy mạnh tuyên truyền về dân quân tự vệ.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | NỘI DUNG | KINH PHÍ (triệu đồng) | GHI CHÚ |
|
23.730,16 |
| |
A |
6.435,95 |
| |
1 |
1.293,32 |
| |
a |
240,00 |
| |
b |
20,00 |
| |
c |
63,00 |
| |
d |
576,00 |
| |
đ |
48,00 |
| |
e |
144,00 |
| |
g |
2,40 |
| |
h |
144,00 |
| |
i |
45,00 |
| |
k |
10,92 |
| |
2 |
5.142,63 |
| |
a |
1.203,60 |
| |
b |
96,00 |
| |
c |
336,00 |
| |
d |
1.805,40 |
| |
đ |
144,00 |
| |
e |
360,00 |
| |
g |
12,80 |
| |
h |
902,70 |
| |
i |
240,00 |
| |
k |
42,13 |
| |
B |
17.294,22 |
| |
1 |
3.150,00 |
| |
a |
1.260,00 |
| |
b |
1.260,00 |
| |
c |
630,00 |
| |
2 |
733,99 |
| |
2.1 |
634,74 |
| |
2.1.1 |
508,79 |
| |
a |
130,20 |
| |
b |
42,00 |
| |
c |
1,50 |
| |
d |
21,00 |
| |
đ |
173,60 |
| |
e |
56,00 |
| |
g |
28,00 |
| |
h |
4,34 |
| |
i |
52,15 |
| |
|
5,25 |
| |
|
5,25 |
| |
|
5,25 |
| |
|
3,50 |
| |
|
10,50 |
| |
|
3,50 |
| |
|
2,80 |
| |
|
2,80 |
| |
|
2,80 |
| |
|
3,50 |
| |
|
3,50 |
| |
|
3,50 |
| |
2.1.2 |
125,95 |
| |
a |
21,00 |
| |
b |
9,00 |
| |
c |
1,50 |
| |
d |
6,00 |
| |
đ |
42,00 |
| |
e |
18,00 |
| |
g |
12,00 |
| |
h |
0,70 |
| |
i |
15,75 |
| |
|
1,50 |
| |
|
1,50 |
| |
|
1,50 |
| |
|
1,00 |
| |
|
1,00 |
| |
|
1,00 |
| |
|
0,75 |
| |
|
0,75 |
| |
|
0,75 |
| |
|
2,00 |
| |
|
2,00 |
| |
|
2,00 |
| |
2.2 |
99,25 |
| |
a |
30,00 |
| |
b |
10,00 |
| |
c |
30,00 |
| |
d |
29,25 |
| |
|
3,00 |
| |
|
1,50 |
| |
|
4,00 |
| |
|
2,00 |
| |
|
4,50 |
| |
|
2,25 |
| |
|
8,00 |
| |
|
4,00 |
| |
3 |
3.275,23 |
| |
3.1 |
1.584,29 |
| |
a |
10,00 |
| |
b |
210,00 |
| |
|
90,00 |
| |
|
90,00 |
| |
|
30,00 |
| |
c |
630,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
45,00 |
| |
|
45,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
60,00 |
| |
|
45,00 |
| |
|
45,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
60,00 |
| |
d |
300,00 |
| |
đ |
150,00 |
| |
e |
60,00 |
| |
g |
60,00 |
| |
h |
1,00 |
| |
i |
5,00 |
| |
k |
142,60 |
| |
l |
15,69 |
| |
3.2 |
873,25 |
| |
a |
10,00 |
| |
b |
110,00 |
| |
|
50,00 |
| |
|
50,00 |
| |
|
10,00 |
| |
c |
300,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
10,00 |
| |
d |
200,00 |
| |
đ |
100,00 |
| |
e |
30,00 |
| |
g |
30,00 |
| |
h |
1,00 |
| |
i |
5,00 |
| |
k |
78,60 |
| |
l |
8,65 |
| |
3.3 |
817,70 |
| |
a |
10,00 |
| |
b |
110,00 |
| |
|
50,00 |
| |
|
50,00 |
| |
|
10,00 |
| |
c |
300,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
30,00 |
| |
|
20,00 |
| |
|
10,00 |
| |
d |
150,00 |
| |
đ |
100,00 |
| |
e |
30,00 |
| |
g |
30,00 |
| |
h |
1,00 |
| |
i |
5,00 |
| |
k |
73,60 |
| |
l |
8,10 |
| |
4 |
7.540,00 |
| |
a |
2.000,00 |
| |
b | (40.000 cuốn x 25.000đ/cuốn) | 1.000,00 |
|
c |
400,00 |
| |
d |
400,00 |
| |
đ |
20,00 |
| |
e |
320,00 |
| |
g |
400,00 |
| |
h |
1.800,00 |
| |
i |
1.200,00 |
| |
5 |
705,00 |
| |
a |
100,00 |
| |
b |
200,00 |
| |
c |
30,00 |
| |
d |
60,00 |
| |
đ |
315,00 |
| |
6 |
765,00 |
| |
a |
100,00 |
| |
b |
200,00 |
| |
c |
90,00 |
| |
d |
60,00 |
| |
đ |
315,00 |
| |
7 |
1.125,00 |
| |
a |
250,00 |
| |
b |
200,00 |
| |
c |
300,00 |
| |
d |
60,00 |
| |
đ |
315,00 |
|
File gốc của Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Dân quân tự vệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Dân quân tự vệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1602/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2010-08-27 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |