THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 127/2009/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy.
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Các chỉ tiêu về người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy:
- Chỉ tiêu về người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy: họ tên, năm sinh; độ tuổi (dưới 14 tuổi, từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi, từ đủ 18 đến 30 tuổi, từ đủ 30 tuổi trở lên); giới tính (nam, nữ); dân tộc (Kinh, khác); nơi cư trú; trình độ học vấn (chưa biết chữ; giáo dục phổ thông: lớp mấy; trung cấp; cao đẳng; đại học); nghề nghiệp (có nghề nghiệp, không nghề nghiệp); thời gian và chất ma túy sử dụng; các hình thức, biện pháp cai nghiện đã áp dụng; tiền án hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính.
c) Các chỉ tiêu về quản lý người sau cai nghiện ma túy bao gồm: số người được quản lý tại cơ sở quản lý sau cai nghiện; số người được quản lý sau cai tại nơi cư trú do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện; số người tái nghiện sau cai nghiện 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm.
đ) Chỉ tiêu về xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy.”
Điểm c, d, đ khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
d) Các chỉ tiêu về xét xử tội phạm về ma túy bao gồm: số vụ, số bị cáo phạm tội ma túy theo tội danh, độ tuổi (từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, từ đủ 16 - dưới 18 tuổi, từ đủ 18 đến 30 tuổi, từ đủ 30 tuổi trở lên); giới tính (nam, nữ); nghề nghiệp (có nghề nghiệp, không nghề nghiệp); quốc tịch (Việt Nam, nước ngoài, không quốc tịch); dân tộc (Kinh, khác) và mức hình phạt.
3. Khoản 4 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
b) Các chỉ tiêu về tồn trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng hợp pháp chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; nguyên liệu là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất, thuốc thú y có chứa chất ma túy, hoạt chất hướng thần và tiền chất;”
Điều 7 như sau:
1. Thống kê số liệu về người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trong các cơ sở cai nghiện, tại gia đình, cộng đồng theo các chỉ tiêu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2.
điểm c, d khoản 1 Điều 2.
điểm a khoản 5 và việc sử dụng kinh phí cho công tác phòng, chống ma túy quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 2.
a) Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, cán bộ, nhân viên nghiện ma túy theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và theo từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phạm tội về ma túy.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
Thống kê số liệu về phòng, chống tội phạm ma túy theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2, khoản 5, 6, 7, 8 Điều 2.”
Điều 9 như sau:
Thống kê số liệu về thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; nguyên liệu là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, phân tích, kiểm nghiệm và nghiên cứu khoa học theo các chỉ tiêu quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 2 và các chỉ tiêu sau:
b) Số Giấy phép lưu hành thuốc hỗ trợ điều trị nghiện ma túy được cấp, thu hồi.
d) Số liệu người đã được cơ quan y tế xác nhận tình trạng nghiện.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
1. Báo cáo thống kê về các Chương trình dự án mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai phục vụ cho việc chống trồng cây có chứa chất ma túy.
khoản 4, khoản 8 Điều 2.”
Điều 11 như sau:
Thống kê số liệu về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, mua bán, sản xuất, tồn trữ và sử dụng tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại theo các chỉ tiêu quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 2.”
Điều 12 như sau:
Thống kê số liệu học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghiện ma túy và công tác phòng, chống ma túy trong các trường học chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm) theo các chỉ tiêu sau:
2. Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên bỏ học, buộc thôi học do nghiện ma túy.
4. Chỉ tiêu về tình hình và kết quả công tác phòng, chống tệ nạn ma túy trong trường học.”
Điều 17 như sau:
Thống kê số liệu về phòng, chống ma túy theo các chỉ tiêu sau:
điểm đ khoản 2 Điều 2.
3. Chỉ tiêu về tài sản được thi hành án từ các vụ án phạm tội về ma túy.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
1. Thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma túy; quản lý thông tin các tội phạm về ma túy, cụ thể:
b) Xây dựng và quản lý dữ liệu về phòng, chống ma túy.
2. Thống kê số liệu tội phạm và đấu tranh chống tội phạm về ma túy theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b khoản 2; khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2.
điểm a, b khoản 1 Điều 2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thống nhất số liệu về cai nghiện ma túy cả nước.
5. Thống kê chỉ tiêu về xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 32 như sau:
a) Báo cáo 6 tháng số liệu tính từ ngày 01 tháng 11 của năm trước đến ngày 30 tháng 4 của năm làm báo cáo.
Điều 2. Điều khoản thi hành
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên giám sát việc thực hiện Quyết định này.
4. Các bộ, ngành, địa phương xây dựng hệ thống biểu mẫu thống kê và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong báo cáo, thống kê về phòng, chống ma túy./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2). PC
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Quyết định 13/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 127/2009/QĐ-TTg Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 13/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 127/2009/QĐ-TTg Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 13/2019/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-02-27 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |