THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1109/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
QUYẾT ĐỊNH:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết;
c) Ban hành các thông tư quy định chi tiết các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực những khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất thêm văn bản để quy định chi tiết các luật, nghị quyết trong quá trình soạn thảo văn bản;
khoản 4 Điều 18a được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều; phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc rà soát, đề xuất và ban hành Thông tư để quy định chi tiết nội dung của khoản 3 Điều 26a được bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp đảm bảo đúng chất lượng, tiến độ.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình; tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên hợp thường kỳ.
5. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Quyết định số 1109/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên luật và ngày có hiệu lực của Luật | Tên văn bản quy định chi tiết | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình hoặc ban hành | Ghi chú |
|
1. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
2. | Luật Thanh niên (sửa đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp; Văn phòng Chính phủ; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Trung ương Đoàn TNCS HCM và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 11/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Tháng 11/2020 |
| ||||||
3. | Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |||
Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |||
4. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Tư pháp | Văn phòng Chính phủ; bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Tháng 10/2020 |
| ||||||
| |||||||
5. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng (Có hiệu lực từ 01/01/2021) |
Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 11/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 11/2020 |
| ||||
Bộ Xây dựng |
| Tháng 11/2020 |
| ||||
Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 11/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |||
Bộ Xây dựng | Tháng 11/2020 |
| |||||
Thủ tướng Chính phủ sẽ có phân công sau |
| ||||||
Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
Bộ Quốc phòng | Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
Trước 15/11/2020 |
|
| |||||
Bộ Công an | Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
6. | Luật Đầu tư (sửa đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Tháng 10/2020 |
| ||||||
Tháng 10/2020 |
| ||||||
Tháng 10/2020 |
| ||||||
Tháng 10/2020 |
| ||||||
Bộ Tài nguyên và môi trường | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 7/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |||
Bộ Xây dựng | Tháng 11/2020 |
| |||||
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
7. | Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |||
Tháng 10/2020 |
| ||||||
Tháng 10/2020 |
| ||||||
8. | Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Tài chính | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Bộ Tài chính | Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước 15/11/2020 |
|
| |||
9. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều (Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| |
Tháng 3/2021 |
|
| |||||
Tháng 3/2021 |
|
| |||||
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| |||
Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| |||
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| |||
Tháng 3/2021 |
|
| |||||
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| |||
10. | Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) |
Bộ Nội vụ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 10/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
| |
Bộ Xây dựng | Tháng 11/2020 |
| |||||
11 | Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác |
Bộ Tài chính | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 7/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
|
File gốc của Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1109/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-07-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-24 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |