CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
V/v hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015
Kính gửi:
1. Về biểu mẫu báo cáo thống kê về công tác tư pháp thuộc trách nhiệm báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
2. Về biểu mẫu báo cáo thống kê về công tác tư pháp thuộc trách nhiệm báo cáo của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
3. Về biểu mẫu báo cáo thống kê chứng thực: để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, các văn bản có liên quan) và để kịp thời phục vụ hoạt động sơ kết công tác tư pháp năm 2015, Bộ Tư pháp hướng dẫn tạm thời thực hiện báo cáo thống kê về chứng thực theo nội dung các biểu mẫu số 17aM, 17bM và 17cM(nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này). Các biểu nói trên thay cho biểu mẫu số 17a, 17b, 17c ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
Thời hạn gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (hoặc bản điện tử có chữ ký số, bản dưới dạng file PDF) về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) chậm nhất là ngày 02 tháng 6 năm 2015 (đồng thời gửi file điện tử tới địa chỉ: thongketuphap@moj.gov.vn, chi tiết liên hệ Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp; điện thoại:04.62739546)
Nơi nhận: -Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Bộ (để biết); -Lưu: VT, Vụ KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 20/2013/TT-BTP (Kỳ báo cáo 6 tháng)
(Ban hành kèm theo Công văn số 1388/BTP-KHTC ngày 27/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015)
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
Ghi chú
1
2
3
4
II. CÁC BIỂU MẪU ĐƯỢC GIỚI HẠN PHẠM VI BÁO CÁO (01 biểu)
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Nội dung cần báo cáo
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
1
III. CÁC BIỂU MẪU KHÔNG CẦN BÁO CÁO TRONG KỲ BÁO CÁO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
Ghi chú
1
2
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP HUYỆN, XÃ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 20/2013/TT-BTP (Kỳ báo cáo 6 tháng)
(Ban hành kèm theo Công văn số 1388/BTP-KHTC ngày 27/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015)
(Tổng cộng các cấp ở địa phương phải báo cáo là 40 biểu trong đó số biểu Sở Tư pháp phải báo cáo là 19 biểu)
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
II. CÁC BIỂU MẪU ĐƯỢC GIỚI HẠN PHẠM VI BÁO CÁO (Số lượng biểu Sở Tư pháp phải báo cáo là 2 biểu)
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Nội dung cần báo cáo trong từng biểu
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
1
2
3
4
5
6
7
8
III. CÁC BIỂU MẪU KHÔNG CẦN BÁO CÁO TRONG KỲ BÁO CÁO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 (Sẽ báo cáo trong kỳ báo cáo 01 năm)
STT
Ký hiệu biểu
Tên biểu
Đơn vị thực hiện
Đơn vị nhận báo cáo
Ghi chú
1
2
3
4
5
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Công văn số 1388/BTP-KHTC ngày 27/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015)
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA UBND CẤP XÃ, PHÒNG TƯ PHÁP, SỞ TƯ PHÁP
(Kỳ báo cáo 6 tháng)
Ngày nhận báo cáo: Ngày 08 tháng 5 năm 2015
KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (6 tháng)
Ngày… tháng… năm… TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17aM/BTP/HTQTCT/CT
Kết quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã
* Phản ánh kết quả chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo (UBND cấp xã)
- “Chứng thực bản sao”: là bản sao đã được chứng thực từ bản chính các giấy tờ, văn bản do UBND cấp xã thực hiện theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- “Chứng thực hợp đồng, giao dịch”: là hợp đồng, giao dịch đã được UBND cấp xã chứng thực theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo, gồm các hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền của người sử dụng đất, nhà ở; di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là: động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định tại các điểm c, d, và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
- Cột “Chứng thực bản sao” tại cột (1), cột (2) được tính riêng:
+ Cột (2) ghi tổng số lệ phí thu được từ chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do UBND cấp xã thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- Cột “Số việc chứng thực”:
Lưu ý: cột (3) “số việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký/điểm chỉ/không ký, không điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
Tại Cột A:
- Dòng 2 “Ước tính” số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/05/2015 đến ngày 30/6/2015.
3. Nguồn số liệu
Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 5 năm 2015
KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN (6 tháng)
Phản ánh kết quả chứng thực của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (UBND cấp huyện); Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) thực hiện và tổng hợp kết quả chứng thực do UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn huyện thực hiện trong kỳ báo cáo.
+ Số liệu “ước tính” được tính từ 1/5/2015 đến 30/6/2015.
- Tại các cột từ (5) đến (10) số việc về “Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản dưới 50 triệu đồng, chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, chứng thực văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực do UBND cấp huyện thực hiện được thống kê cho đến hết ngày 09/4/2015 (theo hiệu lực thi hành của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015). Theo đó:
+ Không thực hiện việc ước tính, ghi ký hiệu (-) nghĩa là không phát sinh số liệu.
* Giải thích thuật ngữ:
- “Chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: là chữ ký/dấu điểm chỉ/trường hợp không ký, không điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản được đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.
“Hợp đồng, giao dịch”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản đã được Phòng Tư pháp chứng thực trong kỳ báo cáo. Số liệu này được tổng hợp từ ngày 10/4/2015 (theo hiệu lực thi hành của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015).
- Cột “Chứng thực bản sao” tại cột (1), cột (2) được tính riêng:
+ Cột (2) ghi tổng số lệ phí thu được từ chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- Cột “Số việc chứng thực”:
Lưu ý: Chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản tại cột (5) đơn vị tính là “số việc” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký/điểm chỉ/không ký, không điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
+ Cột “lệ phí” tại cột (6), (8), (10) sẽ bao gồm số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc.
- Tại cột A:
+ Số việc “thực hiện” tại cột (3) đến cột (8) dòng 1 được thống kê từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/4/2015.
- Dòng 2: “Ước tính” :
Phương pháp ước tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP (Phụ lục IV).
* Nguồn số liệu
Mục III: Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
- Cột A:
+ Dòng “UBND xã…” (từ dòng thứ hai trở đi): lần lượt ghi tên đầy đủ của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
* Nguồn số liệu: tổng hợp từ biểu mẫu 17aM/BTP/HTQTCT/CT của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
Ngày nhận báo cáo: Ngày 02 tháng 6 năm 2015
KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (6 tháng)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015
đến ngày 30 tháng 6 năm 2015)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tổng số
Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở tại đô thị
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản dưới 50 triệu đồng
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI CÁC PHÒNG TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Chứng thực bản sao
Số việc chứng thực
Tổng số
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản
Chứng thực chữ ký người dịch
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
Số bản
(bản)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
Số việc
(việc)
Lệ phí
(nghìn đồng)
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
III. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI CÁC UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
...
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
...
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
Điều 93. Trình tự, thủ tục trong giao dịch về nhà ở
1. Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thoả thuận về mua bán, thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở). Trường hợp pháp nhân tặng cho nhà ở thì phải có văn bản tặng cho.
2. Hợp đồng về nhà ở, văn bản tặng cho nhà ở phải thể hiện các nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ của các bên.
b) Mô tả đặc điểm của nhà ở.
c) Giá và phương thức thanh toán nếu trong hợp đồng có thoả thuận về giá.
d) Thời gian giao nhận nhà ở. thời gian bảo hành (nếu có). thời hạn cho thuê. cho mượn, cho ở nhờ. uỷ quyền quản lý.
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
e) Cam kết của các bên.
g) Các thỏa thuận khác.
h) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng hoặc ký văn bản.
i) Chữ ký của các bên (nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người ký).
3. Hợp đồng về nhà ở phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với nhà ở tại đô thị, chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã đối với nhà ở tại nông thôn, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân cho thuê nhà ở dưới sáu tháng.
b) Bên bán, bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở.
c) Thuê mua nhà ở xã hội.
d) Bên tặng cho nhà ở là tổ chức.
4. Một trong các bên theo thoả thuận thực hiện nộp thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Bên mua, bên nhận tặng cho, bên đổi, bên được thừa kế nhà ở có trách nhiệm nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này, trừ trường hợp bên bán nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở hoặc các bên có thỏa thuận khác. Quyền sở hữu nhà ở được chuyển cho bên mua, bên nhận tặng cho, bên thuê mua, bên nhận đổi nhà ở kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng đối với giao dịch về nhà ở giữa cá nhân với cá nhân hoặc đã giao nhận nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng đối với giao dịch về nhà ở mà một bên là tổ chức kinh doanh nhà ở hoặc từ thời điểm mở thừa kế trong trường hợp nhận thừa kế nhà ở.
6. Trường hợp cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở từ sáu tháng trở lên thì bên cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở phải nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở bản sao hợp đồng về quy định tại khoản này.
7. Trình tự thế chấp nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Bên nhận thế chấp được giữ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong thời gian nhận thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
*- Cụm từ "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở" được thay thế bởi Khoản 2 Điều 5 Luật SĐBS các Luật liên quan đến ĐT-XDCB 2009
Nội dung:
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhà ở.
...
2. Thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở” tại các điều 10, 21, 22, 36, 57, 78, 93, 95, 125, 139 và khoản 2 Điều 66, điểm b khoản 2 Điều 106 của Luật nhà ở bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.*
*- Cụm từ "theo trình tự quy định tại Điều 16" của Luật này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 5 Luật SĐBS các Luật liên quan đến ĐT-XDCB 2009
Nội dung:
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhà ở.
...
4. Thay cụm từ “theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 5 Điều 93 của Luật nhà ở bằng cụm từ “theo quy định của Chính phủ”.*
File gốc của Công văn 1388/BTP-KHTC Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.