BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác được mua sắm từ các nguồn kinh phí sau:
b) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
Đối với các chương trình, dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác khuyến khích vận dụng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Thông tư này.
2. Máy móc, thiết bị nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
Điều 5 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thay thế theo yêu cầu công tác.
Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2014/TT-BTC) mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành.
a) Nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
4. Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
a) Được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, Ban Quản lý Chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
c) Được sử dụng để trả nợ vay, tiền huy động đối với máy móc, thiết bị hình thành từ nguồn vốn vay (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); số còn lại (nếu có) được xử lý theo quy định tại điểm b khoản này.
Việc thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 8 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
2. Việc thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
4. Khi được thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trường hợp máy móc, thiết bị được xử lý theo hình thức thanh lý thì số tiền thu được sau khi trừ các chi phí có liên quan được xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
1.2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản:
b) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại).
2. Trang bị, thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng:
a) Nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
2.2. Căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí khác được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được ban hành, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại, giá mua) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng được thanh lý trong các trường hợp sau:
b) Bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
Điều 6. Điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
Điều 10 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 7. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg trong trường hợp:
b) Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng;
2. Các trường hợp phải thực hiện thuê máy móc, thiết bị mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê; gồm:
b) Máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án có nhu cầu sử dụng dưới 50% thời gian sử dụng theo chế độ quy định hoặc đã được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, xây dựng, mua sắm, tiếp nhận tài sản nhưng phải thuê để sử dụng tạm thời trong thời gian triển khai thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận.
khoản 2 Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg quyết định việc thuê máy móc, thiết bị đảm bảo việc đi thuê có hiệu quả hơn việc mua sắm.
5. Kinh phí thuê máy móc, thiết bị được bố trí từ nguồn kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
1. Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg chỉ áp dụng đối với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.
điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và thực tế điều kiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng
=
Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường
:
Thời gian sử dụng theo quy định (năm)
:
12 tháng
- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: có thư ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại khoản 3 Điều này được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng.
6. Kinh phí khoán được bố trí từ nguồn kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
1. Trường hợp số lượng máy móc, thiết bị trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc, phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định, không thực hiện trang bị mới.
3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển vị trí công tác giữa các bộ phận trong cơ quan mà máy móc, thiết bị hiện có vẫn còn sử dụng được và phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì vẫn tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị này, không mua mới cho đến khi đủ điều kiện thanh lý.
5. Máy móc, thiết bị đủ điều kiện bán, thanh lý, điều chuyển phải xử lý kịp thời, tránh hư hỏng, mất mát, giảm giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trường hợp không xử lý kịp thời làm hư hỏng, mất mát, giảm giá trị của tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng đã ban hành chưa phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg, các Bộ, ngành, địa phương thực hiện điều chỉnh cho phù hợp với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2016.
3. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục QLCS;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
File gốc của Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 19/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành | 2016-02-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-16 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |