BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP MỚI, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT
Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thông tư này quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu đối với người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.
GIẤY PHÉP LÁI TÀU VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI TÀU
1. Giấy phép lái tàu bao gồm các loại sau:
b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);
d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt;
2. Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.
Điều 4. Sử dụng giấy phép lái tàu
2. Người được cấp giấy phép lái đầu máy diesel, đầu máy điện được phép lái các loại phương tiện chuyên dùng đường sắt nhưng phải đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
Điều 5. Thu hồi giấy phép lái tàu
a) Cấp cho người không đủ điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
2. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép lái tàu; doanh nghiệp trực tiếp quản lý lái tàu có trách nhiệm thu hồi giấy phép và gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP MỚI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU
1. Nội dung sát hạch bao gồm 2 phần:
b) Sát hạch thực hành.
Điều 8. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên, gồm:
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo doanh nghiệp có địa điểm được chọn để tổ chức sát hạch;
3. Nguyên tắc hoạt động:
b) Kết luận đánh giá của Hội đồng sát hạch chỉ có hiệu lực khi được ít nhất 80% tổng số thành viên có mặt nhất trí;
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch:
b) Chủ trì xây dựng và trình Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt nội dung sát hạch trước khi tổ chức kỳ sát hạch;
d) Phổ biến, hướng dẫn nội dung, quy trình sát hạch và các quy định cần thiết khác cho các sát hạch viên;
e) Tạm ngừng việc sát hạch và báo cáo Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam khi thấy không đủ điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
h) Quyết định xử lý, giải quyết các trường hợp vi phạm quy trình sát hạch do Tổ sát hạch báo cáo.
1. Tổ sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch.
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:
b) Đã qua khóa huấn luyện về nghiệp vụ sát hạch lái tàu do Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức và được cấp thẻ sát hạch viên. Sát hạch viên lý thuyết phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến lái tàu, sát hạch viên thực hành phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu, riêng sát hạch viên lái tàu đường sắt đô thị phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu đường sắt đô thị.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ sát hạch:
b) Kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, trang thiết bị chuyên môn phục vụ sát hạch và phương án bảo đảm an toàn cho kỳ sát hạch;
d) Chấm thi và tổng hợp kết quả kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch;
e) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy sát hạch theo quyền hạn được giao hoặc báo cáo Chủ tịch Hội đồng sát hạch giải quyết nếu vượt thẩm quyền.
Điều 10. Điều kiện sát hạch và cấp giấy phép lái tàu
a) Là cá nhân có đầy đủ quyền công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, độ tuổi từ 23 đến 55 đối với nam, từ 23 đến 50 đối với nữ, có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ Y tế;
c) Đã qua thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên.
a) Có độ tuổi không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
1. Trình tự thực hiện
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định hoặc hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả sát hạch, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép lái tàu cho những người được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch.
a) Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ Y tế;
đ) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
Điều 12. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
a) Hết hạn sử dụng;
2. Trình tự thực hiện:
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác). Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp lại giấy phép lái tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không cấp lại thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
c) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
Điều 13. Phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
1. Quản lý công tác sát hạch, cấp mới, cấp lại giấy phép lái tàu. Lập kế hoạch và tổ chức kỳ sát hạch trên nguyên tắc tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp đăng ký.
3. Xây dựng kế hoạch, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ sát hạch viên.
5. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu.
Đào tạo, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ cho lái tàu trước khi thay đổi tuyến đường sắt hoặc loại phương tiện giao thông đường sắt điều khiển theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này và chỉ cho phép chuyển đổi đối với những lái tàu đạt yêu cầu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016. Bãi bỏ các quy định sau:
2. Điều 1 Quyết định số 37/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung “Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu” ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 và “Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Như Điều 17; | BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt trước
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số giấy phép........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP LÁI ...................... Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam Cấp cho:.......................................... Ngày sinh:........................................... Nơi công tác:.......................................
Ngày cấp :......../........../......... Ngày hết hạn:........./........./..........
|
2. Mặt sau
CHÚ Ý 1. Mang theo giấy phép khi lái phương tiện giao thông đường sắt; 2. Giữ gìn bảo quản không để nhàu nát, tẩy xóa giấy phép. Nếu nhàu nát, tẩy xóa, giấy phép không có giá trị.
| CỤC TRƯỞNG/HOẶC NGƯỜI
(Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Quy cách
a) Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;
b) Tiêu đề “Giấy phép lái ...“ in hoa màu đỏ, các chữ khác màu xanh;
c) Chất liệu giấy tất, màu trắng, có in chữ “Cục Đường sắt Việt Nam“ mờ màu vàng;
d) Các dòng chữ khi cấp giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính;
e) Sau khi được ký, dán ảnh, đóng dấu nổi và dấu đỏ, giấy phép phải được ép plastic trước khi trao cho người được cấp.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VÀ CẤP THẺ SÁT HẠCH VIÊN LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nội dung bồi dưỡng | Thời gian (giờ) |
1. |
02 | |
2. |
02 | |
3. |
02 | |
4. |
0,5 | |
5. |
1,5 | |
6. |
04 | |
7. |
09 | |
8. |
01 | |
| Tổng cộng | 22 |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
Loại .........................................................
Kính gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Sinh ngày............... tháng ........... năm .……...tại………..……………………………
Nơi ở hiện nay: .......................................................... Điện thoại: .................
Đơn vị công tác hiện nay: ..................................................................................
Số Giấy CMND...............................Cấp ngày..........tháng...........năm........... tại ..........................
Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không?
Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng năm đến tháng năm | Công việc đảm nhiệm | Chức vụ | Nơi công tác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối chiếu với điều kiện dự sát hạch để được cấp giấy phép lái tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu. Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp lại giấy phép lái tàu Loại ................................................................. Kính gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM Sinh ngày .............. tháng ........... năm ….......tại................................................. Nơi ở hiện nay: .......................................................... Điện thoại: ........................... Đơn vị công tác hiện nay: ........................................................................................ Số Giấy CMND................................Cấp ngày........tháng.........năm....... tại............................. Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không?.… …………………..……………………………………………….. Tôi đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu: Số giấy phép: ................................................................................................. Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét, cấp lại cho tôi giấy phép lái tàu: Loại: ................................................................................................................. Lý do: ................................................................................................................ Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Từ khóa: Thông tư 76/2015/TT-BGTVT, Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT, Thông tư 76/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư 76 2015 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 76/2015/TT-BGTVT File gốc của Thông tư 76/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật. Thông tư 76/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |