Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 52/2013/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài nguyên môi trường
Ngày ban hành 27/12/2013
Người ký Bùi Cách Tuyến
Ngày hiệu lực 01/03/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 52/2013/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài nguyên môi trường
Ngày ban hành 27/12/2013
Người ký Bùi Cách Tuyến
Ngày hiệu lực 01/03/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2013/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về:

a) Điều kiện vận chuyển và trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa; Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

b) Danh mục hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (sau đây gọi chung là hàng nguy hiểm).

2. Thông tư này không áp dụng đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện hàng không.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định theo hệ thống của Liên hợp quốc để xác định các hàng nguy hiểm.

2. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm là bản đánh giá, xác định các rủi ro môi trường và biện pháp hạn chế, ứng phó, khắc phục sự cố do phát thải các chất độc hại, chất lây nhiễm trong quá trình vận chuyển.

3. Khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe là những khu vực thường tập trung đông người như: trường học, bệnh viện, chợ, khu thương mại tập trung, khu dân cư tập trung hoặc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, khu du lịch, khu vui chơi giải trí và các khu vực khác có yêu cầu bảo vệ môi trường nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật.

4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là giấy phép do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

5. Chủ hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

6. Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện được sử dụng để thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 4. Yêu cầu về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Tổ chức, cá nhân phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này;

b) Khi vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng bao bì).

2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng phải có Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này) và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 7, 10 và Điều 20 Thông tư này;

b) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địa hoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa hoặc Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10 và Điều 20 Thông tư này.

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp 03 (ba) bản chính, trong đó: 01 (một) bản gốc lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; 01 (một) bản chính gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh; và 01 (một) bản chính gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 5. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm

1. Yêu cầu về đóng gói, bao bì, vật chứa:

a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sử dụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);

b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đủ vững chắc để chịu được những va chạm tác động trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp, xếp, dỡ; có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị hoen gỉ, không phản ứng hóa học với chất chứa bên trong; có khả năng chống thấm, kín và chắc chắn để đảm bảo không rò rỉ khi vận chuyển trong điều kiện bình thường và hạn chế tối đa sự rò rỉ hàng nguy hiểm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố;

c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân vận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thực hiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vận chuyển;

d) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm sau khi sử dụng phải được bảo quản riêng đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;

đ) Trường hợp sử dụng lại bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải làm sạch, bảo đảm kín và không gây ảnh hưởng đến loại hàng mới hoặc gây ô nhiễm môi trường; trường hợp không sử dụng lại hoặc thải bỏ bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải tuân theo các quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

2. Yêu cầu về ghi nhãn:

Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.

3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm:

a) Bên ngoài bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm;

b) Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải được làm sạch và bóc, xóa hết nếu không vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 25 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển;

d) Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt vận chuyển hàng rời với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển, ngoài biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm phải có bảng thông tin khẩn cấp đặt tại cuối phương tiện vận chuyển, mép dưới của bảng thông tin khẩn cấp phải cách mặt đất ít nhất 450 mm.

4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm:

a) Tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ và lưu kho bãi từng loại hàng nguy hiểm phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoặc trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm;

b) Việc xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 30 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển.

5. Hàng nguy hiểm được vận chuyển phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Điều 29 Luật Hóa chất năm 2007 và Điều 40 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Điều 6. Điều kiện chung đối với các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Không vận chuyển hàng nguy hiểm cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau gây cháy, nổ hoặc tạo ra các chất mới độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người trên cùng một phương tiện hoặc toa xe.

2. Có trang thiết bị che, phủ kín toàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phù hợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loại hàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉ các chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố.

3. Đảm bảo đầy đủ thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển như đã mô tả trong Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.

Điều 7. Điều kiện đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

2. Có ca bin đủ chỗ cho ít nhất 02 (hai) người ngồi, gồm 01 (một) người điều khiển phương tiện vận chuyển và 01 (một) người áp tải hàng nguy hiểm; có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn hàng khi vận chuyển.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường sắt khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường sắt.

2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển phải có Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực, phù hợp với loại phương tiện ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm phải có Giấy chứng nhận được huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;

b) Có Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

c) Có Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Điều 11. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm

Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:

1. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

a) Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển;

b) Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vận chuyển theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 10 Thông tư này và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng chuyến hàng theo quy định tại các Điều 13 và 14 Thông tư này.

2. Đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa và đường sắt:

Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 8 và 9 Thông tư này.

3. Việc thuê vận chuyển hàng nguy hiểm phải phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự.

Chương 3.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Điều 12. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với những trường hợp vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Bảng kê danh mục, khối lượng và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển, Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển, do cơ quan có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận cần thiết còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

đ) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hồ sơ khác (nếu có), thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận chuyển hàng hóa;

e) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

g) Hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên ký hợp đồng (trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê vận chuyển);

h) Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

i) Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có);

k) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

l) Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải được tổ chức, cá nhân lập thành 02 (hai) bộ đóng dấu giáp lai, 01 (một) bộ lưu tại Tổng cục Môi trường và 01 (một) bộ trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi có xác nhận của Tổng cục Môi trường.

Điều 14. Trình tự cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.

4. Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

5. Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 15. Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải cấp lại để điều chỉnh khi có thay đổi, bổ sung một trong các nội dung của Giấy phép.

2. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Nội dung thay đổi, bổ sung so với nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được điều chỉnh theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cấp.

4. Trình tự đăng ký, cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 16. Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn. Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

3. Trình tự đăng ký, cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 17. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Trường hợp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị mất, bị cháy hoặc bị rách, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi về Tổng cục Môi trường đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có).

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy phép đã được cấp.

4. Trình tự đăng ký, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.

2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.

Điều 19. Tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sẽ bị tước khi chủ Giấy phép vận chuyển vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

b) Cho thuê, mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Thực hiện không đúng nội dung được quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Khi để xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm ban hành quyết định tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.

3. Tổ chức, cá nhân bị tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không được phép nộp hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị tước.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Trách nhiệm của chủ hàng nguy hiểm:

a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Thông báo bằng văn bản cho chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm: danh mục hàng nguy hiểm được vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm; khối lượng hàng nguy hiểm); những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố môi trường và địa chỉ liên hệ khi xảy ra sự cố môi trường;

đ) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

e) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

g) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

h) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

i) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc vận chuyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng;

k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Trách nhiệm của chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

đ) Chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm liên quan đến hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

e) Có kế hoạch, biện pháp cụ thể và thực hiện việc xử lý, vệ sinh phương tiện sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó;

g) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

h) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

i) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Chỉ thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phải mang theo Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản sao chứng thực) khi vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

c) Thông báo cho các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương để phối hợp xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

d) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lịch trình vận chuyển và chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm. Trong quá trình vận chuyển không được tùy tiện chuyển hàng nguy hiểm sang phương tiện vận chuyển khác, trừ trường hợp khẩn cấp do thiên tai, sự cố bất khả kháng;

đ) Không được dừng, đỗ phương tiện vận chuyển với khoảng cách dưới 100 m tại khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe, trừ trường hợp phải dừng, đỗ, neo đậu theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.

Trong trường hợp không có người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

4. Trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm phải mang theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm; Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt; Hướng dẫn về việc vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm của nhà sản xuất (nếu có) và các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, ít nhất 02 (hai) giờ/lần trong suốt quá trình vận chuyển và sau khi vận chuyển để đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định của pháp luật;

c) Theo dõi, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; bảo quản hàng nguy hiểm; chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường;

d) Thực hiện việc ghi nhật ký quá trình vận chuyển;

đ) Thông báo cho các cơ quan có liên quan và thực hiện các hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm;

e) Mang đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân khi tiếp cận hàng nguy hiểm đối với môi trường hoặc xử lý khi có sự cố môi trường xảy ra trong quá trình vận chuyển.

Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương

1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phối hợp với Tổng cục Môi trường và các cơ quan liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

2. Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và thông báo cho các cơ quan liên quan để phối hợp, huy động các lực lượng cần thiết kịp thời xử lý sự cố môi trường, khắc phục hậu quả.

3. Trường hợp xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các cơ quan liên quan để:

a) Hỗ trợ người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong việc cứu người, hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển;

b) Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân;

c) Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm;

d) Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện vận chuyển để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và phục vụ công tác điều tra, ứng phó và khắc phục hậu quả.

4. Các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố môi trường trực tiếp hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả. Trường hợp xảy ra sự cố lớn ngoài khả năng xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Khi phát hiện vi phạm, có thể xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường

1. Tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Trường hợp không cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và các cơ quan có liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

3. Chủ trì kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

4. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và cơ quan có liên quan nơi xảy ra sự cố môi trường hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả.

5. Sao gửi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

6. Thu và sử dụng phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Ban Kinh tế TW;
- Ban Khoa giáo TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban KH, CN&MT Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, U.300

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên hàng

Số UN

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Methyl bromide

1062

6.1

26

0,2 tấn/chuyến

2

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

1 tấn/chuyến

3

Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

1541

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

4

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

60

1 tấn/chuyến

5

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

66

1 tấn/chuyến

6

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

7

Aniline

1547

6.1

60

1 tấn/chuyến

8

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

1 tấn/chuyến

9

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

1549

6.1

60

1 tấn/chuyến

10

Antimony lactate

1550

6.1

60

1 tấn/chuyến

11

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

1 tấn/chuyến

12

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

13

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

14

Arsenic bromide

1555

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

15

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

16

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

17

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

18

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

19

Arsenic

1558

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

20

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

21

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

22

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

23

Bụi arsenic

1562

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

24

Barium hợp chất

1564

6.1

60

1 tấn/chuyến

25

Barium cyanide

1565

6.1

66

1 tấn/chuyến

26

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

1 tấn/chuyến

27

Brucine

1570

6.1

66

1 tấn/chuyến

28

Cacodylic acid

1572

6.1

60

1 tấn/chuyến

29

Calcium arsenate

1573

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

30

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

31

Calcium cyanide

1575

6.1

66

1 tấn/chuyến

32

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

1 tấn/chuyến

33

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

1 tấn/chuyến

34

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

1 tấn/chuyến

35

Chloropicrin

1580

6.1

66

1 tấn/chuyến

36

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

37

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

38

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

39

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

40

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

41

Arsenite đồng

1586

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

42

Cyanide đồng

1587

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

43

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

44

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

45

Dichloroanilines

1590

6.1

60

1 tấn/chuyến

46

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

1 tấn/chuyến

47

Dichloromethane

1593

6.1

60

1 tấn/chuyến

48

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

1 tấn/chuyến

49

Dinitroanilines

1596

6.1

60

1 tấn/chuyến

50

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

1 tấn/chuyến

51

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

1 tấn/chuyến

52

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

1 tấn/chuyến

53

Dinitrotoluenes, dạng chảy

1600

6.1

60

1 tấn/chuyến

54

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

55

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

56

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

57

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

58

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

1 tấn/chuyến

59

Arsenate sắt

1606

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

60

Arsenite sắt

1607

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

61

Arsenate sắt

1608

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

62

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

1 tấn/chuyến

63

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

1 tấn/chuyến

64

Axetat chì

1616

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

65

Arsenates chì

1617

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

66

Arsenites chì

1618

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

67

Cyanide chì

1620

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

68

London tía

1621

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

69

Arsenate magie (Magnesium arsenate)

1622

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

70

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

71

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

72

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

73

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

74

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

75

Axetat thủy ngân

1629

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

76

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

77

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

78

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

79

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

80

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

81

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

82

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

83

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

84

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

85

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

86

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

87

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

88

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

89

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

90

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

91

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

92

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

1 tấn/chuyến

93

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

1 tấn/chuyến

94

Naphthylurea

1652

6.1

60

1 tấn/chuyến

95

Nickel cyanide

1653

6.1

60

1 tấn/chuyến

96

Nicotine

1654

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

97

Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

1655

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

98

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

1655

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

99

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

1656

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

100

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

101

Nicotine sulphate, chất rắn

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

102

Nicotine sulphate, dung dịch

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

103

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

104

Nitroaniline (o-, m-, p-.)

1661

6.1

60

1 tấn/chuyến

105

Nitrobenzene

1662

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

106

Nitrophenols

1663

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

107

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

108

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

109

Pentachloroethane

1669

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

110

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

111

Phenol, rắn

1671

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

112

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

1 tấn/chuyến

113

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

1 tấn/chuyến

114

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

1 tấn/chuyến

115

Potassium arsenate

1677

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

116

Potassium arsenite

1678

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

117

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

1 tấn/chuyến

118

Potassium cyanide

1680

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

119

Silver arsenite

1683

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

120

Silver cyanide

1684

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

121

Nátri arsenate

1685

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

122

Nátri arsenite, dung dịch

1686

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

123

Nátri cacodylate

1688

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

124

Nátri cyanide

1689

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

125

Nátri fluoride

1690

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

126

Strontium arsenite

1691

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

127

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

1 tấn/chuyến

128

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

66

1 tấn/chuyến

129

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

60

1 tấn/chuyến

130

Bromobenzyl cyanides

1694

6.1

66

1 tấn/chuyến

131

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

1 tấn/chuyến

132

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

133

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

1 tấn/chuyến

134

Xylyl bromide

1701

6.1

60

1 tấn/chuyến

135

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

1 tấn/chuyến

136

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

1 tấn/chuyến

137

Thallium hợp chất

1707

6.1

60

0,1tấn/chuyến

138

Toluidines

1708

6.1

60

1 tấn/chuyến

139

2,4 - Toluylenediamine

1709

6.1

60

1 tấn/chuyến

140

Trichloroethylene

1710

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

141

Xylidines

1711

6.1

60

1 tấn/chuyến

142

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

143

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

144

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

145

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

146

Potassium fluoride

1812

6.1

60

1 tấn/chuyến

147

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

1 tấn/chuyến

148

Thuốc độc dạng lỏng

1851

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

149

Barium oxide

1884

6.1

60

1 tấn/chuyến

150

Benzidine

1885

6.1

60

1 tấn/chuyến

151

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

152

Bromochloromethane

1887

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

153

Chloroform

1888

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

154

Ethyl bromide

1891

6.1

60

1 tấn/chuyến

155

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

1 tấn/chuyến

156

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

157

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

1 tấn/chuyến

158

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

1 tấn/chuyến

159

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

160

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

161

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

0,1 tấn/chuyến

162

Chloroanilines, chất rắn

2018

6.1

60

1 tấn/chuyến

163

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

1 tấn/chuyến

164

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

1 tấn/chuyến

165

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

1 tấn/chuyến

166

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

167

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

168

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

169

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

170

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

171

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

172

Nátri arsenite, chất rắn

2027

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

173

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

174

Acrylamide

2074

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

175

Chloral, khan, hạn chế

2075

6.1

60

1 tấn/chuyến

176

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

1 tấn/chuyến

177

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

178

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

1 tấn/chuyến

179

Adiponitrile

2205

6.1

60

1 tấn/chuyến

180

Isocyanates dung dịch, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

181

Isocyanates, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

182

Benzonitrile

2224

6.1

60

1 tấn/chuyến

183

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

1 tấn/chuyến

184

Chloroanisidines

2233

6.1

60

1 tấn/chuyến

185

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

1 tấn/chuyến

186

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

1 tấn/chuyến

187

Chloronitroanilines"

2237

6.1

60

1 tấn/chuyến

188

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

1 tấn/chuyến

189

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

1 tấn/chuyến

190

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

1 tấn/chuyến

191

Xylenols

2261

6.1

60

1 tấn/chuyến

192

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

1 tấn/chuyến

193

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

1 tấn/chuyến

194

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

1 tấn/chuyến

195

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

1 tấn/chuyến

196

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

1 tấn/chuyến

197

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

198

Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

2291

6.1

60

1 tấn/chuyến

199

N-Methylaniline

2294

6.1

60

1 tấn/chuyến

200

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

1 tấn/chuyến

201

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

1 tấn/chuyến

202

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

1 tấn/chuyến

203

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

1 tấn/chuyến

204

Phenetidines

2311

6.1

60

1 tấn/chuyến

205

Phenol, dạng chảy

2312

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

206

Nátri cuprocyanide, chất rắn

2316

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

207

Nátri cuprocyanide, dung dịch

2317

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

208

Trichlorobenzens, dạng lỏng

2321

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

209

Trichlorobutene

2322

6.1

60

1 tấn/chuyến

210

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

1 tấn/chuyến

211

Anisidines

2431

6.1

60

1 tấn/chuyến

212

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1 tấn/chuyến

213

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1 tấn/chuyến

214

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1 tấn/chuyến

215

Phenylacetonitrile, dạng lỏng

2470

6.1

60

1 tấn/chuyến

216

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1 tấn/chuyến

217

Nátri arsanilate

2473

6.1

60

1 tấn/chuyến

218

Thiophosgene

2474

6.1

60

1 tấn/chuyến

219

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1 tấn/chuyến

220

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

1 tấn/chuyến

221

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1 tấn/chuyến

222

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1 tấn/chuyến

223

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1 tấn/chuyến

224

Bromoform

2515

6.1

60

1 tấn/chuyến

225

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1 tấn/chuyến

226

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1 tấn/chuyến

227

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1 tấn/chuyến

228

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1 tấn/chuyến

229

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1 tấn/chuyến

230

Tributylamine

2542

6

60

1 tấn/chuyến

231

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1 tấn/chuyến

232

Nátri pentachlorophenate

2567

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

233

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

234

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

235

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1 tấn/chuyến

236

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1 tấn/chuyến

237

Benzoquinone

2587

6.1

60

1 tấn/chuyến

238

Triallyl borale

2609

6.1

60

1 tấn/chuyến

239

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

240

Nátri fluoroaxetat

2629

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

241

Selenates

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

242

Selenites

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

243

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

244

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1 tấn/chuyến

245

Methyl iodide

2644

6.1

66

1 tấn/chuyến

246

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1 tấn/chuyến

247

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

248

Malononitrile

2647

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

249

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1 tấn/chuyến

250

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1 tấn/chuyến

251

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1 tấn/chuyến

252

4,4'-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1 tấn/chuyến

253

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1 tấn/chuyến

254

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1 tấn/chuyến

255

Quinoline

2656

6.1

60

1 tấn/chuyến

256

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1 tấn/chuyến

257

Nátri chloroaxetat

2659

6.1

60

1 tấn/chuyến

258

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1 tấn/chuyến

259

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1 tấn/chuyến

260

Hydroquinone

2662

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

261

Dibromomethane

2664

6.1

60

1 tấn/chuyến

262

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1 tấn/chuyến

263

Chlorocresols

2669

6.1

60

1 tấn/chuyến

264

Aminopyridines (o-, m-. p-)

2671

6.1

60

1 tấn/chuyến

265

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1 tấn/chuyến

266

Nátri fluorosilicate

2674

6.1

60

1 tấn/chuyến

267

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1 tấn/chuyến

268

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1 tấn/chuyến

269

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1 tấn/chuyến

270

Acridine

2713

6.1

60

1 tấn/chuyến

271

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

272

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1 tấn/chuyến

273

Nitroanisole, dạng lỏng

2730

6.1

60

1 tấn/chuyến

274

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1 tấn/chuyến

275

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1 tấn/chuyến

276

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1 tấn/chuyến

277

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1 tấn/chuyến

278

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1 tấn/chuyến

279

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1 tấn/chuyến

280

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1 tấn/chuyến

281

Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác.

2788

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

282

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

283

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

284

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

285

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

286

Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

0,01 tấn/chuyến

287

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

288

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1 tấn/chuyến

289

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1 tấn/chuyến

290

Aldol

2839

6.1

60

1 tấn/chuyến

291

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1 tấn/chuyến

292

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1 tấn/chuyến

293

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1 tấn/chuyến

294

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1 tấn/chuyến

295

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1 tấn/chuyến

296

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1 tấn/chuyến

297

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1 tấn/chuyến

298

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1 tấn/chuyến

299

Nátri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1 tấn/chuyến

300

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1 tấn/chuyến

301

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1 tấn/chuyến

302

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1 tấn/chuyến

303

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1 tấn/chuyến

304

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1 tấn/chuyến

305

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1 tấn/chuyến

306

Resorcinol

2876

6.1

60

1 tấn/chuyến

307

Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

0,5 tấn/chuyến

308

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1 tấn/chuyến

309

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1 tấn/chuyến

310

Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn

2937

6.1

60

1 tấn/chuyến

311

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1 tấn/chuyến

312

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

1 tấn/chuyến

313

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1 tấn/chuyến

314

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1 tấn/chuyến

315

Thioglycol

2966

6.1

60

1 tấn/chuyến

316

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

60

1 tấn/chuyến

317

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

66

1 tấn/chuyến

318

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1 tấn/chuyến

319

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

320

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

60

1 tấn/chuyến

321

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

322

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

323

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

324

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

325

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

326

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

327

Khí hóa lỏng, độc

3162

6.1

26

1 tấn/chuyến

328

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

329

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

330

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

331

Thuốc dạng rắn, chất độc

3249

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

332

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

66

1 tấn/chuyến

333

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

60

1 tấn/chuyến

334

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

335

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

336

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

337

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

338

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

60

1 tấn/chuyến

339

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

66

1 tấn/chuyến

340

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

341

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

342

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1 tấn/chuyến

343

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1 tấn/chuyến

344

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1 tấn/chuyến

345

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1 tấn/chuyến

346

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

347

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

348

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

349

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

350

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

0,1 tấn/chuyến

351

Hydrazine, dung dịch nước

3293

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

352

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1 tấn/chuyến

Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:

- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;

- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÔNG TƯƠNG THÍCH VỚI NHAU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hóa chất

Không để lẫn với

1

Axit Axetic

Axit chromic, Axit nitric, axit pecloric, peroxit, permanganates và các loại chất ôxy hóa khác

2

Acetone

Hỗn hợp axít sunfuric và nitric nồng độ cao, và bazơ mạnh

3

Acetylene

Chlorine, bromine, đồng, fluorine, bạc, thủy ngân

4

Các kim loại kiềm

Nước, carbon tetrachloride hoặc các loại hydrocarbons chứa clo khác, CO2, các hợp chất halogen

5

Ammonia, khan

Thủy ngân, chlorine, calcium hypochlorite, i-ốt, các hợp chất brom, axít flohydric

6

Ammonium nitrate

Các loại axít, bột kim loại, dung dịch dễ cháy, chlorates, nitrites, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

7

Aniline

Nitric acid, hydrogen peroxide

8

Các hợp chất asenic

Bất cứ chất khử nào

9

Azides

Các loại axít

10

Bromine

Giống như chlorine

11

Calcium oxide

Nước

12

Carbon (hoạt tính)

Calcium hypochlorite, tất cả các chất ôxy hóa khử

13

Carbon tetrachloride

Natri

14

Chlorates

Muối amoni, các loại axít, bột kim loại, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

15

Chromic acid and chromium trioxide

Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, các loại cồn, dung dịch dễ cháy

16

Chlorine

Ammonia, acetylene, butadiene, butane, mê tan, propane (hoặc các khí dầu mỏ khác), hyđrô, natri cácbua, turpentine, benzen, bột kim loại rời

17

Chlorine dioxide

Ammonia, mêtan, phosphine, hydrogen sulfide

18

Đồng

Acetylene, hydrogen peroxide

19

Cumene hydroperoxide

Các loại axít, vô cơ hoặc hữu cơ

20

Xyanua

Các loại axít

21

Dung dịch dễ cháy

Ammonium nitrate, axit crômic, hydro peroxide, nitric acid, Natri peroxide, các hợp chất halogen

22

Hydrocarbon

Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide

23

Hydrocyanic acid

Các loại a xít

24

Hydrofluoric acid

Ammonia, dung dịch hoặc khan, bazo và si li cát

25

Hydro peroxide

Đồng, chromium, thép, hầu hết các kim loại hoặc muối của nó, các loại cồn, acetone, các chất hữu cơ, aniline, nitromethane, dung dịch dễ cháy

26

Hydrogen sulfide

Fuming nitric acid, các axít khác, các khí ô xy hóa, acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydrogen

27

Hypochlorite

Các loại axít, các bon hoạt tính

28

I-ốt

Acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydro

29

Thủy ngân

Acetylene, fulminic acid, ammonia

30

Nitrate

Sulfuric acid

31

Nitric acid (nồng độ cao)

Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrocyanic acid, hydrogen sulfide, dung dịch dễ cháy, các khí dễ cháy, đồng, đồng thau, các kim loại nặng khác

32

Nitrites

Các loại axít

33

Nitroparaffins

Bazơ vô cơ, amines

34

Oxalic acid

Bạc, thủy ngân

35

Oxygen

Các loại dầu, mỡ, hydro; dung dịch dễ cháy, các chất rắn hoặc các chất khí

36

Perchloric acid

Acetic anhydride, bismuth và các hợp kim của nó, các loại cồn, giấy, gỗ, mỡ và dầu

37

Peroxides, hữu cơ

Các loại axít (hữu cơ hoặc khoáng), tránh ma sát, để lạnh

38

Phosphorus (trắng)

Không khí, ôxy, kiềm, các chất khử

39

Kali

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

40

Kali chlorate và perchlorate

Sulfuric và các axít khác, các kim loại kiềm, magiê và canxi.

41

Kali permanganate

Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid

42

Selenic

Các chất khử

43

Bạc

Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, các hợp chất amoni, fulminic acid

44

Natri

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

45

Natri nitrite

Ammonium nitrate và các muối amoni khác

46

Natri peroxide

Ethyl hoặc cồn metyl, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural

47

Sulfide

Các loại axít

48

Axit Sulfuric

Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (hoặc các hợp chất với các kim loại nhẹ tương tự, như là natri, lithium...)

49

Tellurides

Các chất khử

50

Bột kẽm

Lưu huỳnh

 

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

Kính gửi: ................................................................................

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển........................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Điện thoại …………………….Fax ........................................................................

Email: ......................................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…....tháng….....năm....................... tại .............................................................................................................................

Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức danh .......................

CMND/Hộ chiếu số:................................................................................................

Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp .......................................

Hộ khẩu thường trú .................................................................................................

Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm sau:

STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển (dự kiến)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:

1.

2.

….

Tôi cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

 

 

……, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BẢNG KÊ DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM

TT

Tên hàng nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển (2)

Chủ phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận chuyển (3)

Thời gian vận chuyển (4)

Trọng tải (5)

Lịch trình vận chuyển (6)

Người điều khiển phương tiện vận chuyển (7)

Người áp tải hàng nguy hiểm (8)

Điểm nhận hàng

Điểm trung chuyển

Điểm giao hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

(2): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm theo chuyến, tháng, quý hoặc năm;

(3): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát;

(4): Ghi rõ thời gian dự kiến vận chuyển trong vòng 12 tháng;

(5): Ghi đúng theo Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển;

(6): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);

(7, 8): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

 

PHỤ LỤC 5

MẪU KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển:

1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm;

2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến).

4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:

- Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;

- Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;

- Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;

- Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.

II. Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển:

- Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.

- Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.

- Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.

III. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

- Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.

- Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí...).

IV. Năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm...): Mùn cưa, cát hoặc diatonit; Xẻng; Thùng phuy rỗng; Bơm tay và ống...

2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; Găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); Giầy ống; Mặt nạ phòng độc; Bình bột chữa cháy...).

3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.

- Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố.

- Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào).

- Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố.

+ Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.

+ Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.

+ Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.

 

 

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

MẪU PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Vị trí thực hiện quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.

 

 

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 7

MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến .../.../......)

Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)

1. Thông tin chung:

Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                         Fax:

E-mail:

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm số:.........ngày.........tháng......năm.........

2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

Số thứ tự từng chuyến

Tên hàng nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển

Phương tiện vận chuyển

Thời gian vận chuyển

Lịch trình vận chuyển

Người điều khiển phương tiện vận chuyển

Người áp tải hàng nguy hiểm

Điểm nhận hàng

Điểm trung chuyển

Điểm giao hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng khối lượng vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm.

5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới.

7. Các vấn đề khác.

8. Kết luận và kiến nghị.

 

 

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 8

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Hồi ….... giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ..............................................

Tại: ...............................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Thành phần Đoàn kiểm tra:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:

I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm

1.1. Danh mục hàng nguy hiểm (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm, lịch trình vận chuyển).

1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm.

1.3. Phiếu an toàn hóa chất của các loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt.

1.4. Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm (nếu có).

1.5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm.

1.6. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển.

II. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

TT

Họ và tên

Người điều khiển phương tiện vận chuyển

Người áp tải hàng nguy hiểm

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

Giấy phép điều khiển phương tiện

Giấy chứng nhận

Số

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Phần kiểm tra các điều kiện khác

2.1. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm

2.2. Điều kiện về phương tiện vận chuyển

- Kiểm tra các điều kiện đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

TT

Loại phương tiện vận chuyển

Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Các giấy tờ khác (nếu có)

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

Biển kiểm soát hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Kiểm tra tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố; tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân.

IV. Phần nhận xét, kiến nghị:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Biên bản lập xong hồi.........giờ.......phút, ngày.......tháng.......năm.........gồm ........trang được lập thành .......bản, mỗi bên liên quan giữ.........bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.

 

Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 9

MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP

VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

 

1. Tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm:

2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển:

3. Tên phương tiện, biển kiểm soát:

4. Tên chủ hàng nguy hiểm:

5. Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

6. Tên người điều khiển phương tiện vận chuyển:

7. Tên người áp tải hàng nguy hiểm:

8. Khối lượng hàng nguy hiểm:

9. Nơi đi, nơi đến:

10. Thời hạn vận chuyển: không quá 12 tháng kể từ ngày ký/hoặc trước thời điểm được phép vận chuyển theo từng chuyến

 

Vào sổ đăng ký số:

Ngày.......tháng.......năm.......

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

Ghi chú: - Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển và nhiều người áp tải hàng nguy hiểm thì các nội dung ở mục 3, 6, 7 của mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần được xây dựng thành Phụ lục 1. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 6, 7 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 8, 9 cần được xây dựng thành Phụ lục 2. Khi đó, nội dung ở các mục 8, 9 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.

 

Từ khóa: 52/2013/TT-BTNMT Thông tư 52/2013/TT-BTNMT Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT Thông tư 52/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường Thông tư 52 2013 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 52/2013/TT-BTNMT

Hanoi, December 27, 2013

 

CIRCULAR

PRESCRIBING ON TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, defining the list of dangerous goods and transport of goods on inland water ways,

Pursuant to the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing implementation of a number of Article of Law on railway; amended and supplemented at the Government’s Decree No. 03/2012/ND-CP dated January 19, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, defining the list of dangerous goods and transport of dangerous goods on road motor vehicles,

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

At the proposal of general director of Vietnam Environment Administration and Director of the Legal Affair Department,

The Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular prescribed in transport of dangerous goods being hazardous substances and infectious substances.

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides for:

a) Conditions for transport and orders of, procedures for  grant the license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances of type 6 defined at clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No.  29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Clause 1 Article 23 of the Government’s Decree No.  109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway and Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles;

b) The list of dangerous goods being hazardous substances and infectious substances defined Article Annex I of this Circular (hereinafter collectively referred to as dangerous goods)

2. This Circular does not apply to the transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by aviation means.

Article 2. Subjects of application

This Circular does not apply to state agencies, organizations, and individuals with activities involving transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road, inland waterway, and railway motor vehicles on the territories of the Socialist Republic of Vietnam.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms are construed as follows

1. UN (United Nations) numbers or UN IDs are four-digit numbers that defined under system of United Nations to identify hazardous goods.

2. Plan on prevention and response of the environmental incidents in transport of dangerous goods is an assessment determining risks of environment and measures to limit, response, overcome incidents due to emission of hazardous substances, infectious substances during transport.

3. Areas with high risks on environment and health will be areas where regularly gathered many persons such as: schools, hospitals, markets, concentrated commercial zone, concentrated residential areas or national parks, natural preservation zones,  parks, tourist zones, entertainment areas and other areas with strict requirements on environmental protection as prescribed by law.

4. License for transport of dangerous goods is license granted by competent state agencies to organizations, individuals with demand on transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles.

5. Owners of dangerous goods are organizations and individuals having dangerous goods being hazardous substances and/or infectious substances.

6. Owners of means transporting dangerous goods are organizations and individuals possessing means of transport which are used to conduct transport of dangerous goods being hazardous substances and/or infectious substances.

Chapter 2.

CONDITIONS FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS

Article 4. Requirements on license for transport of dangerous goods

1. Organizations and individuals must have license for transport of dangerous goods in the following cases:

a) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles with a volume equal to or exceeding the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular;

b) When transporting each type of dangerous goods with a volume not exceeding the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular, but total volume of hazardous substances, infectious substances transported on the same road motor vehicles is more than 01 ton/carriage (excluding volume of packaging);

2. Organizations and individuals must satisfy conditions specified in this Circular shall not be required to have license for transport of dangerous goods in the following cases:

a) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles with a volume less than the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular, but they must have plan on prevention and response with environmental evidence in transport of dangerous goods (according to the set form in Annex 5 of this Circular) and must comply with conditions for transport and liability prescribed in Articles 5, 6, 7, 10 and Article 20 of this Circular;

b) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by means of inland waterway or railway transport, but they must comply with respective provisions in the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; or the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway amended and supplemented in the Government’s Decree No. 03/2012/ND-CP dated January 19, 2012, and must comply with conditions for transport and responsibilities specified in Articles 5, 6, 8, 9, 10 and Article 10 of this Circular.

3. License for transport of dangerous goods is granted with 03 (three) originals, in which: 01 (one) original is kept by the agency competent to licensing for transport of dangerous goods as prescribed in Article 12 of this Circular; 01 (one) original is sent to the provincial Service of Natural Resources and Environment where organization or individual has registered for business; and 01 (one) original is sent to organization or individual requested for license for transport of dangerous goods.

Article 5. Conditions for packing, packaging, containers, labeling and symbol, sign of danger

1. Requirement on packing, packaging, containers:

a) The packing of dangerous goods and use of materials used to do as packages, container of dangerous goods must satisfy provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation and in line with standards, technical standards proportional to such type of goods (if any);

b) Packaging, containers of dangerous goods must be enough solid to be able to bear impacts during transport, forwarding, loading and unloading; be able to anti-corrosion, not be rusty, not generate chemical reactions with substances contained inside; be able to prevent leakage, be tight and solid to ensure that substances do not be leaked when transport in normal conditions and limit maximally the leakage of dangerous goods into environment in case where incidents happen;

c) In case where organizations and individuals which conduct transport use packaging, containers to packing dangerous goods by them, they must test and take responsibility for result of test on such packaging, containers before use in order to prevent from falling, or leakage during transport;

d) The used packaging and containers of dangerous goods must be separately preserved to satisfy provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation;

e) In case of reusing packaging, containers of dangerous goods, packaging and containers must be cleaned, ensured to be tight and not affect to new type of goods or cause environmental pollution; in cases of not reusing or eliminating them, individuals and organizations must comply with provisions of Circular No. 12/2011/TT-BTNMT dated April 14, 2011 of the Ministry of Natural Resources and Environment on managing hazardous waste.

2. Requirement on labeling:

The labeling of dangerous goods shall comply with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006, on labeling goods; Circular No. 09/2007/TT-BKHCN dated April 06, 2007 of the Ministry of science and technology, guiding implementation of a number of Articles of the Government’s Decree No.  89/2006/ND-CP dated August 30, 2006, on goods label and Circular No. 04/2012/TT-BCT dated February 13, 2012 of Minister of Industry and Trade, on classification and labeling of chemical.

3. Requirements on symbol, sign of danger:

a) Outside of packaging, containers of dangerous goods must be stuck symbol, sign of danger;

b) Means of transport must be stuck symbol of danger of type, group of the transported goods. If a means of transport carry out various dangerous goods at a same time, on such means of transport must be stuck full symbols of danger of all such types of goods. Positions to stick symbols are two sides and behind of vehicles, which are durable and able to bear impact of weather and normal impact as loading, unloading, transport. Symbol and sign of danger on means of transport must be cleaned and removed, erased if they do not transport dangerous goods; 

c) Symbols of danger and signs of danger of types, groups of goods transported shall comply with Article 6 of the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Article 25 of the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway and Article 9 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles, respectively with types of means of transport;

d) For means of road, railway motor traffic which transport bulk goods with a volume equal to or exceeding the volume threshold required to have a license for transport, apart from symbol and sign of danger, it is required to have an emergency information board placed at behind of means of transport, the margin at the bottom of that emergency information board must be 450 mm from the ground.

4. Requirements on loading, unloading and storing in warehouse of dangerous goods:

a) The relevant organizations and individuals must comply with instruction on preservation, loading and unloading and storage in warehouses for each type of dangerous goods in line with provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation or in notice of owners of dangerous goods, owners of means carrying dangerous goods;

b) The loading and unloading and storage in warehouses for dangerous goods shall comply with Article 9 of the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Article 30 of the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway or Article 12 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles, respectively with types of means of transport.

5. The transported dangerous goods must be enclosed with the chemical safety sheets specified in article 29 of the 2007 Chemical Law and Article 40 of Circular No. 28/2010/TT-BCT dated June 28, 2010 of the Ministry of Industry and Trade specified a number of Articles of the Chemical Law and Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 detailing and guiding implementation of a number of Articles of Chemical Law.

Article 6. General conditions for means carrying dangerous goods

1. Do not transport dangerous goods together with passengers, domestic animals, foods, foodstuff or transport dangerous goods, which are able to generate reaction with each other and cause fire, explosion or generate new substances which are toxic to environment and health of people, on the same means of transport or wagon.

2. Have equipment to cover all wagons carrying goods. Equipment for coverage must be appropriate with requirements on waterproofing, flameproof, not be destroyed when contacting with the transport types of goods; bear the impacts and ensure safety, limit  leakage of hazardous and infectious substances to environment in cases incidents happen.

3. Ensure to have full equipment and materials to respond malfunctions during transport as described in plan on prevention and response of the environmental incidents in transport of dangerous goods according to the set form defined in Annex 5 of this Circular.

Article 7. Conditions for the means of road motor traffic when carrying dangerous goods

1. Having full conditions for joining in traffic according to law on road traffic.

2. Having cabin with at least 02 (two) seats, including one for person controlling means of transport and one for escort of dangerous goods; having full parts for binding in order to be able to keep firmly goods as transport.

3. Satisfying conditions on safety of fire prevention and fighting as prescribed by law.

Article 8. Conditions for the means of inland waterway traffic when carrying dangerous goods

1. Having full conditions for joining in traffic according to law on inland waterway traffic.

2. Satisfying rules, regulations, standards on transport of dangerous chemicals or dangerous goods respectively as prescribed by the Ministry of Transport.

3. Satisfying conditions on safety of fire prevention and fighting and conducting regulations on compulsory fire and explosion insurance as prescribed by law.

Article 9. Conditions for the means of railway traffic when carrying dangerous goods

1. Having full conditions for joining in traffic according to law on railway traffic.

2. Satisfying rules, regulations, standards on transport of dangerous chemicals or dangerous goods respectively as prescribed by the Ministry of Transport.

3. Satisfying conditions on safety of fire prevention and fighting and conducting regulations on compulsory fire and explosion insurance as prescribed by law.

Article 10. Conditions for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods

1. Person controlling means of transport must have license for control of means which is valid and suitable with kinds of means of transport stated in license for transport of dangerous goods.

2. Person controlling means of transport and escorts of dangerous goods must have certificate of being trained on transport of dangerous goods specified by the Ministry of Natural Resources and Environment or must satisfy one of the following conditions:

a) Graduated from professional secondary education college or higher in specialty of chemicals;

b) Possessing a valid certificate of safety technique in transport of dangerous industrial goods granted by competent state agencies;

c) Possessing a valid certificate of training professional skills in fire prevention and fighting granted by competent state agencies.

Article 11. Hiring for transport of dangerous goods

In case where owner of dangerous goods hires owner of means of transport for dangerous goods to conduct transport of dangerous goods, he must comply with the following provisions:

1. For means of road motor traffic:

a) Owner of dangerous goods must have economic contract or agreement in writing about transport with owner of means of transport for dangerous goods who possess license for transporting dangerous goods in line with goods required for transport;

b) If owner of means of transport for dangerous goods fails to have license for transport of dangerous goods in line with type of goods required for transport, owner of dangerous goods must satisfy fully conditions for transport as prescribed in Articles 5, 6, 7 and 10 of this Circular and submit dossier to request for licensing for transport of dangerous goods under each carriage as prescribed in Articles 13 and 14 of this Circular.

2. For means of inland waterway and railway traffic:

Owner of dangerous goods must have economic contract or agreement in writing about transport with owner of means of transport for dangerous goods, in which consist terms to provide that owner of means of transport for dangerous goods must satisfy conditions on safety transport and environmental protection appropriate with respective type of goods required for transport as prescribed in Article 8 and 9 of this Circular.

3. The hire for transport of dangerous goods must be consistent with provisions of Civil Code.

Chapter 3.

ODERS OF AND PROCEDURES FOR LICENSING FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BY MEANS OF ROAD MOTOR TRAFFIC

Article 12. Competence for licensing for transport of dangerous goods

The Ministry of Natural Resources and Environment assigns the Vietnam environment administration to be agency to receive dossiers and grant, adjust, extend, re-grant or deprive licenses for transport of dangerous goods to owners of dangerous goods or owners of means of transporting dangerous goods by road motor vehicles for cases of transport specified at clause 1 Article 4 of this Circular. 

Article 13. Dossier of requesting for license for transport of dangerous goods by road motor vehicles

1. Dossier of requesting for license for transport of dangerous goods by road motor vehicles includes:

a) Application for license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;

b) Table declaring list, volume and schedule of transport of dangerous goods; list of vehicles, drivers of vehicles and escorts of dangerous goods made according to the set form in Annex 4 of this Circular. 

c) Authenticated copy of valid the driving license of person controlling means of transport, registration of vehicle, certificate of verification on technical safety and environmental protection of means of transport, granted by competent agency;

d) Authenticated copy of valid necessity confirmation of drivers of vehicles and escorts of dangerous goods as prescribed at Clause 2 Article 10 of this Circular;

e) Copy of the Business registration certificate with signature and seal for confirmation of organization or individual that request for grant of license for transport of dangerous goods and other dossiers (if any), clearly presenting that such organization or individual has been licensed for business or transport of goods;

e) Copy of ID card or passport of person controlling means of transport and escort of dangerous goods with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods;

g) Economic contract or agreement in writing on transport of dangerous goods, with signature and seal for confirmation of partiers in signing contract (in case where owner of dangerous goods hire other for transport);

h) The chemical safety sheet of dangerous goods requested transport in Vietnamese with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods;

i) Result of test on packaging, containers of dangerous goods with signature and seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods (if any);

k) Plan on prevention and response of environmental incidents during transport of dangerous goods with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 5 of this Circular;

l) Plan on cleaning equipment and ensuring requirements on environmental protection after ending transport according to current regulations on environmental protection with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 6 of this Circular

2. Dossier defined in Clause 1 this Article must be made into 02 (two) sets, affixed with an integrity seal between the pages by organization or individual, one is kept by the Vietnam Environment Administration and one is returned to organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods after being confirmed by the Vietnam Environment Administration.

Article 14. Process of licensing for transport of dangerous goods

1. Owner of dangerous goods or owner of means of transport for dangerous goods shall make 02 (two) sets of dossier as prescribed in Article 13 of this Circular and send them to the Vietnam Environment Administration for considering to grant license for transport of dangerous goods.

2. Within 05 (five) working days after receiving dossier, the Vietnam Environment Administration shall notify by telephone, email or in writing organization or individual for supplementation, completion of dossier in case where dossier is invalid as prescribed in Article 13 of this Circular.

3. Within 10 (ten) working days after receiving a full and valid dossier, the Vietnam Environment Administration shall appraise dossier and grant license for transport of dangerous goods to organization or individual, according to the set form in Annex 9 of this Circular.

4. If information in dossier of registration has sign of wrong declaration or dangerous goods transported at a big volume or high risk, the Vietnam Environment Administration will directly check or assume the prime responsibility for, and coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to check conditions for transport of dangerous goods of organization or individual as prescribed in this Circular before licensing for transport of dangerous goods.  Time limit for examination and grant of license for transport of dangerous goods shall be 20 (twenty) days after receiving dossier.

5. The Vietnam Environment Administration may consult the provincial Service of Natural Resources and Environment in locality where organization or individual has registered for business about disagreement for licensing for transport of dangerous goods.

Article 15. Grant of adjustment to license for transport of dangerous goods

1. License for transport of dangerous goods must be re-granted to be adjusted when there are changes, supplementations of one of contents of license.

2. Dossier of requesting for grant of adjustment to license for transport of dangerous goods includes:

a) Application for grant of adjustment to license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;

b) Contents of changes, supplementations in comparison with content of license for transport of dangerous goods;

c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods.

3. Time of validity of license for transport of dangerous goods shall be adjusted according to request of organization or individual but not exceeding 12 (twelve) months, from the day of issue.

4. Orders of registration, grant of adjustment to license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.

Article 16. Grant of extension to license for transport of dangerous goods

1. License for transport of dangerous goods may be extended for many times, each extension shall be not more than 12 (twelve) months, from the day of extension. Request for grant of extension must be performed 01 (01) month before license is expired.

2. Dossier of requesting for grant of extension to license for transport of dangerous goods includes:

a) Application for extension of license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;

b) Report on process of transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 7 of this Circular;

c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods.

3. Orders of registration, grant of extension to license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.

Article 17. Re-grant of license for transport of dangerous goods

1. In case where license for transport of dangerous goods is lost, burned or torn, organization or individual shall make dossier and send it to the Vietnam Environment Administration to request for re-grant of license for transport of dangerous goods.

2. Dossier of requesting for re-grant of license for transport of dangerous goods includes:

a) Application for re-grant of license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;

b) Report on process of transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 7 of this Circular;

c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods (if any).

3. License for transport of dangerous goods shall be re-granted but not exceed the remaining time of validity of the license already been granted.

4. Orders of registration, re-grant of license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.

Article 18. Effect of license for transport of dangerous goods

1. License for transport of dangerous goods shall be granted according to a definite term or according to each carriage based on dossier of registration for license for transport of dangerous goods made by organization or individual.

2. The validity time of license for transport of dangerous goods shall not exceed 12 months, from the date of issue.

3. License for transport of dangerous goods which is granted according to each carriage shall be invalid after ending transport.

Article 19. Deprivation of license for transport of dangerous goods

1. License for transport of dangerous goods shall be deprived when owner of license for transport violate one of the following cases:

a) Decision on sanction of administrative violations of competent agency has request for deprivation of transport of dangerous goods;

b) Leasing, lending or arbitrarily amending content of license for transport of dangerous goods;

c) Implementing improperly with content stated in license for transport of dangerous goods;

d) When environmental incidents happen during transport of dangerous goods twice or more.

2. Agency competent to grant license for transport of dangerous goods shall promulgate decision on deprivation of license for transport of dangerous goods and clearly stating reason thereof.

3. Organizations and individuals which are deprived licenses for transport of dangerous goods shall not be permitted to submit dossier of applying for new grant of license for transport of dangerous goods within 06 (six) months as from day of depriving such licenses for transport of dangerous goods.

Chapter 4.

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS AND COMPETENT STATE MANAGEMENT AGENCIES

Article 20. Responsibilities of organizations and individuals involving transport of dangerous goods

1. Responsibilities of owners of dangerous goods:

a) They must have license for transport of dangerous goods or must satisfy conditions for transport stated in Article 4 of this Circular;

b) They shall coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to process, limit and remedy consequences when environment incidents happen during transport;

c) They shall supply 01 (one) authenticated copy of license for transport of dangerous goods to person controlling means of transport and escorts of dangerous goods in case it is required to have license for transport of dangerous goods;

d) They shall notify in writing owners of means of transport for dangerous goods, persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods: List of dangerous goods transported in carriage (name of dangerous goods, UN numbers, type, group of goods, dangerous number; volume of dangerous goods); requirements which must be implemented during transport; instructions of handling in cases of environmental incidents and contact address when environmental incidents happen;

e) They shall perform responsibilities on insurance in accordance with regulations and pay all costs related to remedy of consequences when environmental incidents happen during transport of dangerous goods. They shall be responsible for damages arising due to late, incorrect supply of information, documents and guidelines;

e) They shall equip means for personal safety protection for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods;

g) They shall preserve packaging, containers of dangerous goods; collect, transport, manage, handle packaging and containers which are eliminated according to regulations on environmental protection and management of wastes and hazardous wastes;

h) They shall pay charges, fees for grant of license for transport of dangerous goods as prescribed by law;

i) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business within 30 (thirty) days after ending transport (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under each carriage;

k) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before June 15 and December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under a definite term;

l) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they are not required to have license for transport of dangerous goods as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.

2. Responsibilities of owner of means of transporting dangerous goods:

a) They must have license for transport of dangerous goods or must satisfy conditions for transport stated in Article 4 of this Circular;

b) They shall coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to process, limit and remedy consequences when environment incidents happen during transport;

c) They shall supply 01 (one) authenticated copy of license for transport of dangerous goods to person controlling means of transport and escorts of dangerous goods in case it is required to have license for transport of dangerous goods;

d) They shall perform responsibilities on insurance in accordance with regulations and pay all costs related to remedy of consequences when environmental incidents happen during transport of dangerous goods. They shall be responsible for damages arising due to late, incorrect supply of information, documents and guidelines;

e) They shall sufficiently comply with notices of owners of dangerous goods involving dangerous goods required for transport;

e) They shall have specific plans and measures and perform handling and hygiene for means of transport after ending carriage if they do not continue transport of such dangerous goods;

g) They shall equip full means for personal safety protection for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods;

h) They shall preserve packaging, containers of dangerous goods; collect, transport, manage, handle packaging and containers which are eliminated according to regulations on environmental protection and management of wastes and hazardous wastes;

i) They shall pay charges, fees for grant of license for transport of dangerous goods as prescribed by law;

k) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before June 15 and December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under a definite term;

l) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they are not required to have license for transport of dangerous goods as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.

3. Responsibilities of person controlling means of transporting dangerous goods:

a) They only transport dangerous goods when they have license for transport of dangerous goods or satisfy conditions for transport specified in Article 4 of this Circular;

b) They only transport dangerous goods when they have license for transport of dangerous goods or satisfy conditions for transport specified in Article 4 of this Circular;

c) They shall notify specialized agencies on environmental protection in localities to coordinate in processing, limiting and remedying consequences when environment incidents happen during transport;

d) They must strictly abide by provisions on schedule of transport and fully comply with notice of owners of dangerous goods, owners of means of transporting dangerous goods. During transport, they are not permitted to arbitrarily move dangerous goods to other means of transport, except for emergency cases due to disaster, unforeseen incidents;

e) They are not permitted to stop means of transport at a distance of less than 100m at areas having high risks on environment and health, except for cases where they must stop, anchor as prescribed by law on transport.

In case of having no escort of dangerous goods, they must implement additionally responsibilities of escorts of dangerous goods as prescribed at Clause 4 this Article.

4. Responsibilities of escorts of dangerous goods:

When they transport dangerous goods, they must bring together Plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods; chemical safety sheet of dangerous goods required to be transported which is written in Vietnamese; instructions on safe transport of dangerous goods made by producers (if any) and necessary papers as prescribed by current law; 

b) They shall check conditions for transport of dangerous goods before transport, at least 02 (two) hours/ times during transport and after transport in order to ensure safe transport as prescribed by law;

c) They shall monitor, supervise the loading, unloading of dangerous goods on means of transport; preserve dangerous goods; take responsibilities for safety, environmental hygiene;

d) They shall conduct records in diary book during transport;

e) They shall notify relevant agencies and implement activities of response, remedy of environmental incidents according to the plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods;

e) They shall bring fully means for personal protection when they have contact with goods that dangerous to environment or when they process environmental incidents happening during transport;

Article 21. Responsibilities of specialized agencies on environmental protection in localities

1. They shall assist the provincial and district-level People’s Committee and the Vietnam Environment Administration and relevant agencies to check conditions for transport of dangerous goods of organizations and individuals as prescribed in this Circular.

2. They shall report to superior management agencies and notify relevant agencies to coordinate, mobilize necessary forces in timely handling environmental incidents, remedying consequences.

3. If environmental incident happens in transport of dangerous goods, specialized agencies on environmental protection in localities where incident happens shall timely mobilize forces and coordinate with the local People’s Committees and relevant agencies for:

a) Supporting the persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods in saving people, dangerous goods and means of transport;

b) Taking victims out from area of accident and organizing first-aid for victims;

c) Isolating areas, moving residents out from areas influenced by danger;

d) Organizing and allocating forces to protect the scene, dangerous goods, means of transport to continue transport or storing in warehouses, yards, transship according to guide of competent state management agencies and serve the work of investigation, response and remedy of consequences.

4. The specialized agencies on environmental protection in localities where environmental incidents happen shall directly guide the processing of incidents and remedy of consequences. In case of big incidents falling beyond their capacity of handling, they shall report to the provincial People’s Committees for handling.

5. The provincial Services of Natural Resources and Environment where organizations and individuals have registered their business shall conduct inspection, supervision over organizations and individuals which have been granted licenses for transport of dangerous goods during transport of dangerous goods. When detecting violations, they may handle or propose handling of violations as prescribed by law.

Article 22. Responsibilities of the Vietnam Environment Administration

1. It shall organize the appraisal of dossiers and grant, adjustment, extension, re-grant or deprivation of license for transport of dangerous goods. In case of refusal for grant, adjustment, extension, re-grant of licenses for transport of dangerous goods, it shall reply in writing in which clearly stating reason thereof.

2. It shall directly inspect or assume the prime responsibility for, and coordinate with the specialized agencies on environmental protection in localities and relevant agencies in checking conditions for transport of dangerous goods of organizations and individuals as prescribed in this Circular.

3. It shall preside over inspection, supervision of organizations and individuals which have been granted licenses for transport during transport of goods dangerous to environment.

4. It shall join in and coordinate with the specialized agencies on environmental protection in localities and relevant agencies where environmental incidents happen to guide the handling of incidents and remedy of consequences.

5. It shall copy and send licenses for transport of dangerous goods to the provincial Services of Natural Resources and Environment where organizations and individuals have registered their business.

6. It shall collect and use charges, fees for license for transport of dangerous goods as prescribed by law.

Chapter 5.

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 23. Organization of implementation

1. The Vietnam Environment Administration shall popularize, guide, monitor and inspect implementation of this Circular.

2. The provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment, the district-level Divisions of Natural Resources and Environment  shall organize implementation of this Circular.

3. Ministries, Ministerial-level agencies, Government-attached agencies, People's Committees at all level and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

Article 24. Effect

1. This Circular takes effect on March 01, 2014.

2. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for guidance, amendment, and supplementation as appropriate.

 

 

FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER




Bui Cach Tuyen

 

ANNEX 1

LIST OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES AND INFECTIOUS SUBSTANCES(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

No.

Name of goods

UN numbers

Type, group of goods

Dangerous number

The volume threshold required to have license for transport by road motor vehicles

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Methyl bromide

1062

6.1

26

0.2 ton/carriage

2

Dyes, solid, toxic

1143

6.1

66

1 ton/carriage

3

Acetone cyanohydrin, stabilized

1541

6.1

66

0.5 ton/carriage

4

Alkaloids or alkaloid salts, solid

1544

6.1

60

1 ton/carriage

5

Alkaloids or alkaloid salts, solid

1544

6.1

66

1 ton/carriage

6

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

0.1 ton/carriage

7

Aniline

1547

6.1

60

1 ton/carriage

8

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

1 ton/carriage

9

 Antimony compounds, inorganic compounds, solid

1549

6.1

60

1 ton/carriage

10

Antimony lactate

1550

6.1

60

1 ton/carriage

11

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

1 ton/carriage

12

Arsenic acid, liquid

1553

6.1

66

0.1 ton/carriage

13

Arsenic acid, solid

1554

6.1

60

0.1 ton/carriage

14

Arsenic bromide

1555

6.1

60

0.1 ton/carriage

15

Arsenic compounds, liquid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)

1556

6.1

60

0.1 ton/carriage

16

Arsenic compounds, liquid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)

1556

6.1

66

0.1 ton/carriage

17

Arsenic compounds, solid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)

1557

6.1

60

0.1 ton/carriage

18

Arsenic compounds, solid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)

1557

6.1

66

0.1 ton/carriage

19

Arsenic

1558

6.1

60

0.1 ton/carriage

20

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

0.1 ton/carriage

21

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

0.1 ton/carriage

22

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

0.1 ton/carriage

23

Arsenic dust

1562

6.1

60

0.1 ton/carriage

24

Barium compounds

1564

6.1

60

1 ton/carriage

25

Barium cyanide

1565

6.1

66

1 ton/carriage

26

Beryllium compounds

1566

6.1

60

1 ton/carriage

27

Brucine

1570

6.1

66

1 ton/carriage

28

Cacodylic acid

1572

6.1

60

1 ton/carriage

29

Calcium arsenate

1573

6.1

60

0.1 ton/carriage

30

Calcium arsenate and calcium arsenite mixtures, solid

1574

6.1

60

0.1 ton/carriage

31

Calcium cyanide

1575

6.1

66

1 ton/carriage

32

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

1 ton/carriage

33

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

1 ton/carriage

34

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

1 ton/carriage

35

Chloropicrin

1580

6.1

66

1 ton/carriage

36

Chloropicrin and methyl bromide mixtures

1581

6.1

26

0.5 ton/carriage

37

Chloropicrin and methyl chloride mixtures

1582

6.1

26

0.5 ton/carriage

38

Chloropicrin mixtures

1583

6.1

66

0.5 ton/carriage

39

Chloropicrin mixtures

1583

6.1

60

0.5 ton/carriage

40

Copper Acetoarsenite

1585

6.1

60

0.2 ton/carriage

41

Copper Arsenate

1586

6.1

60

0.2 ton/carriage

42

Copper Cyanide

1587

6.1

60

0.5 ton/carriage

43

Cyanides, inorganic compounds, solid

1588

6.1

66

0.5 ton/carriage

44

Cyanides, inorganic compounds, solid

1588

6.1

60

0.5 ton/carriage

45

Dichloroanilines

1590

6.1

60

1 ton/carriage

46

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

1 ton/carriage

47

Dichloromethane

1593

6.1

60

1 ton/carriage

48

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

1 ton/carriage

49

Dinitroanilines

1596

6.1

60

1 ton/carriage

50

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

1 ton/carriage

51

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

1 ton/carriage

52

Dinitrophenol solution

1599

6.1

60

1 ton/carriage

53

Dinitrotoluenes, melting

1600

6.1

60

1 ton/carriage

54

Dyes, liquid, toxic

1602

6.1

60

1 ton/carriage

55

Dyes, liquid, toxic

1602

6.1

66

1 ton/carriage

56

Dyes, liquid, toxic

1602

6.1

66

1 ton/carriage

57

Dyes, liquid, toxic

1602

6.1

60

1 ton/carriage

58

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

1 ton/carriage

59

Iron arsenate

1606

6.1

60

0.5 ton/carriage

60

Iron arsenide

1607

6.1

60

0.5 ton/carriage

61

Iron arsenate

1608

6.1

60

0.5 ton/carriage

62

Hexaethyl tetra phosphate

1611

6.1

60

1 ton/carriage

63

Hexaethyl tetra phosphate and compressed gas mixtures

1612

6.1

26

1 ton/carriage

64

Lead acetate

1616

6.1

60

0.5 ton/carriage

65

Lead arsenate

1617

6.1

60

0.1 ton/carriage

66

Lead arsenite

1618

6.1

60

0.1 ton/carriage

67

Lead Cyanide

1620

6.1

60

0.2 ton/carriage

68

London purple

1621

6.1

60

0.1 ton/carriage

69

Arsenate magie (Magnesium arsenate)

1622

6.1

60

0.1 ton/carriage

70

Mercury arsenate

1623

6.1

60

0.01 ton/carriage

71

Mercury Chloride

1624

6.1

60

0.01 ton/carriage

72

Mercury Nitrate

1625

6.1

60

0.01 ton/carriage

73

Mercuric potassium cyanide

1626

6.1

66

0.01 ton/carriage

74

Mercury Nitrate

1627

6.1

60

0.01 ton/carriage

75

Mercury acetate

1629

6.1

60

0.01 ton/carriage

76

Mercury ammonium chloride

1630

6.1

60

0.01 ton/carriage

77

Mercury benzoate

1631

6.1

60

0.01 ton/carriage

78

Mercury bromide

1634

6.1

60

0.01 ton/carriage

79

Mercury Cyanide

1636

6.1

60

0.01 ton/carriage

80

Mercury Gluconate

1637

6.1

60

0.01 ton/carriage

81

Mercury Iodide

1638

6.1

60

0.01 ton/carriage

82

Mercury Nucleate

1639

6.1

60

0.01 ton/carriage

83

Mercury Oleate

1640

6.1

60

0.01 ton/carriage

84

Mercury Oxide

1641

6.1

60

0.01 ton/carriage

85

OxyMercury Cyanide, anesthetic

1642

6.1

60

0.01 ton/carriage

86

Mercuric potassium iodide

1643

6.1

60

0.01 ton/carriage

87

Mercury Salicylate

1644

6.1

60

0.01 ton/carriage

88

Mercury Sulphate

1645

6.1

60

0.01 ton/carriage

89

Mercurry Thiocyanate

1646

6.1

60

0.01 ton/carriage

90

Methyl bromide and ethylene dibromide mixtures, liquid

1647

6.1

66

0.01 ton/carriage

91

Antiknock additive mixtures for motor fuel

1649

6.1

66

0.5 ton/carriage

92

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

1 ton/carriage

93

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

1 ton/carriage

94

Naphthylurea

1652

6.1

60

1 ton/carriage

95

Nickel cyanide

1653

6.1

60

1 ton/carriage

96

Nicotine

1654

6.1

60

0.01 ton/carriage

97

Nicotine misture or nicotine solid

1655

6.1

66

0.01 ton/carriage

98

Nicotine misture or nicotine in modulation, solid

1655

6.1

60

0.01 ton/carriage

99

Nicotine hydrochloride, liquid or solution

1656

6.1

60

0.01 ton/carriage

100

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

0.01 ton/carriage

101

Nicotine sulphate, solid

1658

6.1

60

0.01 ton/carriage

102

Nicotine sulphate, solution

1658

6.1

60

0.01 ton/carriage

103

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

0.01 ton/carriage

104

Nitroaniline (o-, m-, p-.)

1661

6.1

60

1 ton/carriage

105

Nitrobenzene

1662

6.1

60

0.01 ton/carriage

106

Nitrophenols

1663

6.1

60

0.5 ton/carriage

107

Nitrotoluenes, liquid

1664

6.1

60

0.5 ton/carriage

108

Nitroxylenes, liquid

1665

6.1

60

0.5 ton/carriage

109

Pentachloroethane

1669

6.1

60

0.5 ton/carriage

110

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

0.5 ton/carriage

111

Phenol, solid

1671

6.1

60

0.5 ton/carriage

112

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

1 ton/carriage

113

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

1 ton/carriage

114

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

1 ton/carriage

115

Potassium arsenate

1677

6.1

60

0.2 ton/carriage

116

Potassium arsenite

1678

6.1

60

0.1 ton/carriage

117

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

1 ton/carriage

118

Potassium cyanide

1680

6.1

66

0.1 ton/carriage

119

Silver arsenite

1683

6.1

60

0.1 ton/carriage

120

Silver cyanide

1684

6.1

60

0.1 ton/carriage

121

Natri arsenate

1685

6.1

60

0.1 ton/carriage

122

Natri arsenite, solution

1686

6.1

60

0.1 ton/carriage

123

Natri cacodylate

1688

6.1

60

0.1 ton/carriage

124

Natri cyanide

1689

6.1

66

0.1 ton/carriage

125

Natri fluoride

1690

6.1

60

0.1 ton/carriage

126

Strontium arsenite

1691

6.1

60

0.1 ton/carriage

127

Strychnine or strychnine salts

1692

6.1

66

1 ton/carriage

128

Lachrymatory gas, liquid

1693

6.1

66

1 ton/carriage

129

Lachrymatory gas, liquid

1693

6.1

60

1 ton/carriage

130

Bromobenzyl cyanides

1694

6.1

66

1 ton/carriage

131

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

1 ton/carriage

132

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

0.1 ton/carriage

133

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

1 ton/carriage

134

Xylyl bromide

1701

6.1

60

1 ton/carriage

135

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

1 ton/carriage

136

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

1 ton/carriage

137

Thallium compound

1707

6.1

60

0,1ton/carriage

138

Toluidines

1708

6.1

60

1 ton/carriage

139

2,4 - Toluylenediamine

1709

6.1

60

1 ton/carriage

140

Trichloroethylene

1710

6.1

60

0.05 tons/carriage

141

Xylidines

1711

6.1

60

1 ton/carriage

142

Zinc arsenate

1712

6.1

60

0.5 ton/carriage

143

Zinc arsenate and zinc arsenite mixtures

1712

6.1

60

0.5 ton/carriage

144

Zinc arsenite

1712

6.1

60

0.5 ton/carriage

145

Zinc cyanide

1713

6.1

66

0.5 ton/carriage

146

Potassium fluoride

1812

6.1

60

1 ton/carriage

147

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

1 ton/carriage

148

Poison liquid

1851

6.1

60

0.01 ton/carriage

149

Barium oxide

1884

6.1

60

1 ton/carriage

150

Benzidine

1885

6.1

60

1 ton/carriage

151

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

0.05 tons/carriage

152

Bromochloromethane

1887

6.1

60

0.05 tons/carriage

153

Chloroform

1888

6.1

60

0.05 tons/carriage

154

Ethyl bromide

1891

6.1

60

1 ton/carriage

155

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

1 ton/carriage

156

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

0.05 tons/carriage

157

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

1 ton/carriage

158

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

1 ton/carriage

159

Cyanide solution

1935

6.1

66

0.1 ton/carriage

160

Cyanide solution

1935

6.1

60

0.1 ton/carriage

161

Compressed gas, toxic

1955

6.1

26

0.1 ton/carriage

162

Chloroanilines, solid

2018

6.1

60

1 ton/carriage

163

Chloroanilines, liquid

2019

6.1

60

1 ton/carriage

164

Chlorophenols, solid

2020

6.1

60

1 ton/carriage

165

Chlorophenols, liquid

2021

6.1

60

1 ton/carriage

166

Mercury compound, liquid

2024

6.1

66

0.01 ton/carriage

167

Mercury compound, liquid

2024

6.1

60

0.01 ton/carriage

168

Mercury compound, solid

2025

6.1

60

0.01 ton/carriage

169

Mercury compound, solid

2025

6.1

66

0.01 ton/carriage

170

Phenylmercuric compound

2026

6.1

66

0.01 ton/carriage

171

Phenylmercuric compound

2026

6.1

60

0.01 ton/carriage

172

Natri arsenite, solid

2027

6.1

60

0.05 tons/carriage

173

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

0.1 ton/carriage

174

Acrylamide

2074

6.1

60

0.1 ton/carriage

175

Chloral, anhydrous, limitation

2075

6.1

60

1 ton/carriage

176

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

1 ton/carriage

177

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

0.5 ton/carriage

178

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

1 ton/carriage

179

Adiponitrile

2205

6.1

60

1 ton/carriage

180

Isocyanates solution, toxic substance

2206

6.1

60

1 ton/carriage

181

Isocyanates, toxic substance

2206

6.1

60

1 ton/carriage

182

Benzonitrile

2224

6.1

60

1 ton/carriage

183

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

1 ton/carriage

184

Chloroanisidines

2233

6.1

60

1 ton/carriage

185

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

1 ton/carriage

186

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

1 ton/carriage

187

Chloronitroanilines"

2237

6.1

60

1 ton/carriage

188

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

1 ton/carriage

189

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

1 ton/carriage

190

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

1 ton/carriage

191

Xylenols

2261

6.1

60

1 ton/carriage

192

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

1 ton/carriage

193

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

1 ton/carriage

194

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

1 ton/carriage

195

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

1 ton/carriage

196

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

1 ton/carriage

197

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

0.1 ton/carriage

198

Compound chì, có khả năng hòa tan, if not having other description

2291

6.1

60

1 ton/carriage

199

N-Methylaniline

2294

6.1

60

1 ton/carriage

200

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

1 ton/carriage

201

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

1 ton/carriage

202

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

1 ton/carriage

203

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

1 ton/carriage

204

Phenetidines

2311

6.1

60

1 ton/carriage

205

Phenol, melting

2312

6.1

60

0.5 ton/carriage

206

Natri cuprocyanide, solid

2316

6.1

66

0.5 ton/carriage

207

Natri cuprocyanide, solution

2317

6.1

66

0.5 ton/carriage

208

Trichlorobenzens, liquid

2321

6.1

60

0.1 ton/carriage

209

Trichlorobutene

2322

6.1

60

1 ton/carriage

210

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

1 ton/carriage

211

Anisidines

2431

6.1

60

1 ton/carriage

212

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1 ton/carriage

213

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1 ton/carriage

214

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1 ton/carriage

215

Phenylacetonitrile, liquid

2470

6.1

60

1 ton/carriage

216

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1 ton/carriage

217

Natri arsanilate

2473

6.1

60

1 ton/carriage

218

Thiophosgene

2474

6.1

60

1 ton/carriage

219

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1 ton/carriage

220

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide solution

2501

6.1

60

1 ton/carriage

221

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1 ton/carriage

222

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1 ton/carriage

223

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1 ton/carriage

224

Bromoform

2515

6.1

60

1 ton/carriage

225

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1 ton/carriage

226

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1 ton/carriage

227

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1 ton/carriage

228

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1 ton/carriage

229

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1 ton/carriage

230

Tributylamine

2542

6

60

1 ton/carriage

231

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1 ton/carriage

232

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

0.1 ton/carriage

233

Cadmium compound

2570

6.1

66

0.01 ton/carriage

234

Cadmium compound

2570

6.1

60

0.01 ton/carriage

235

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1 ton/carriage

236

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1 ton/carriage

237

Benzoquinone

2587

6.1

60

1 ton/carriage

238

Triallyl borale

2609

6.1

60

1 ton/carriage

239

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

0.1 ton/carriage

240

Natri fluoroaxetat

2629

6.1

66

0.1 ton/carriage

241

Selenates

2630

6.1

66

1 ton/carriage

242

Selenites

2630

6.1

66

1 ton/carriage

243

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

0.5 ton/carriage

244

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1 ton/carriage

245

Methyl iodide

2644

6.1

66

1 ton/carriage

246

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1 ton/carriage

247

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

0.1 ton/carriage

248

Malononitrile

2647

6.1

60

0.1 ton/carriage

249

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1 ton/carriage

250

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1 ton/carriage

251

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1 ton/carriage

252

4,4'-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1 ton/carriage

253

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1 ton/carriage

254

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1 ton/carriage

255

Quinoline

2656

6.1

60

1 ton/carriage

256

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1 ton/carriage

257

Natri chloroaxetat

2659

6.1

60

1 ton/carriage

258

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1 ton/carriage

259

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1 ton/carriage

260

Hydroquinone

2662

6.1

60

0.1 ton/carriage

261

Dibromomethane

2664

6.1

60

1 ton/carriage

262

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1 ton/carriage

263

Chlorocresols

2669

6.1

60

1 ton/carriage

264

Aminopyridines (o-, m-. p-)

2671

6.1

60

1 ton/carriage

265

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1 ton/carriage

266

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

1 ton/carriage

267

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1 ton/carriage

268

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1 ton/carriage

269

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1 ton/carriage

270

Acridine

2713

6.1

60

1 ton/carriage

271

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

0.1 ton/carriage

272

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1 ton/carriage

273

Nitroanisole, liquid

2730

6.1

60

1 ton/carriage

274

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1 ton/carriage

275

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1 ton/carriage

276

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1 ton/carriage

277

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1 ton/carriage

278

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1 ton/carriage

279

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1 ton/carriage

280

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1 ton/carriage

281

Organotin compound, liquid if not having other description.

2788

6.1

66

0.01 ton/carriage

282

Toxic substance liquid, organic substance

2810

6.1

66

0.01 ton/carriage

283

Toxic substance liquid, organic substance

2810

6.1

60

0.01 ton/carriage

284

Toxic substance solid, organic substance

2811

6.1

66

0.01 ton/carriage

285

Toxic substance solid, organic substance

2811

6.1

60

0.01 ton/carriage

286

Poisonous substances, influencing human

2814

6.2

606

0.01 ton/carriage

287

Phenol solution

2821

6.1

60

0.5 ton/carriage

288

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1 ton/carriage

289

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1 ton/carriage

290

Aldol

2839

6.1

60

1 ton/carriage

291

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1 ton/carriage

292

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1 ton/carriage

293

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1 ton/carriage

294

Zinc fluorosilicate

2855

6.1

60

1 ton/carriage

295

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1 ton/carriage

296

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1 ton/carriage

297

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1 ton/carriage

298

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1 ton/carriage

299

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1 ton/carriage

300

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1 ton/carriage

301

Powdered antimony

2871

6.1

60

1 ton/carriage

302

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1 ton/carriage

303

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1 ton/carriage

304

Furfuryl alcohol

2874

6.1

60

1 ton/carriage

305

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1 ton/carriage

306

Resorcinol

2876

6.1

60

1 ton/carriage

307

Toxic substances, only influencing animals

2900

6.2

606

0.5 ton/carriage

308

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1 ton/carriage

309

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1 ton/carriage

310

Alpha - Methylbenzyl Alcohol

2937

6.1

60

1 ton/carriage

311

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1 ton/carriage

312

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

1 ton/carriage

313

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1 ton/carriage

314

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1 ton/carriage

315

Thioglycol

2966

6.1

60

1 ton/carriage

316

Alkaloids or Alkaloid salts, liquid

3140

6.1

60

1 ton/carriage

317

Alkaloids or Alkaloid salts, liquid

3140

6.1

66

1 ton/carriage

318

Antimony compound, inorganic compounds, liquid

3141

6.1

60

1 ton/carriage

319

Dyes or intermediate dyes, solid, toxic

3143

6.1

66

1 ton/carriage

320

Dyes or intermediate dyes, solid, toxic

3143

6.1

60

1 ton/carriage

321

Dyes or intermediate dyes, solid, toxic

3143

6.1

66

1 ton/carriage

322

Nicotine compound or substances for nicotine modulation, liquid

3144

6.1

66

0.01 ton/carriage

323

Nicotine compound or substances for nicotine modulation, liquid

3144

6.1

60

0.01 ton/carriage

324

Compound organotin, solid

3146

6.1

60

0.01 ton/carriage

325

Compound organotin, solid

3146

6.1

66

0.01 ton/carriage

326

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

0.01 ton/carriage

327

Liquefied gas, toxic

3162

6.1

26

1 ton/carriage

328

Toxic substance, extracts from alive products

3172

6.1

66

0.1 ton/carriage

329

Toxic substance, extracts from alive products

3172

6.1

60

0.1 ton/carriage

330

Solid contaning toxic substance liquid

3243

6.1

60

0.1 ton/carriage

331

Drugs in solid, toxic substance

3249

6.1

60

0.1 ton/carriage

332

Nitriles toxic substance, liquid

3276

6.1

66

1 ton/carriage

333

Nitriles toxic substance, liquid

3276

6.1

60

1 ton/carriage

334

Compound orgnophosphorus, toxic substance

3278

6.1

66

0.1 ton/carriage

335

Compound orgnophosphorus, toxic substance

3278

6.1

60

0.1 ton/carriage

336

Compound organoarsenic, liquid

3280

6.1

66

0.1 ton/carriage

337

Compound organoarsenic, liquid

3280

6.1

60

0.1 ton/carriage

338

Metal carbonyls, liquid

3281

6.1

60

1 ton/carriage

339

Metal carbonyls, liquid

3281

6.1

66

1 ton/carriage

340

Compound organometallic, toxic substance, liquid

3282

6.1

60

0.1 ton/carriage

341

Compound organometallic, toxic substance, liquid

3282

6.1

66

0.1 ton/carriage

342

Selenium compound

3283

6.1

60

1 ton/carriage

343

Selenium compound

3283

6.1

66

1 ton/carriage

344

Tellurium compound

3284

6.1

60

1 ton/carriage

345

Vanadium compound

3285

6.1

60

1 ton/carriage

346

Poisonous liquid, inorganic compounds

3287

6.1

60

0.1 ton/carriage

347

Poisonous liquid, inorganic compounds

3287

6.1

66

0.1 ton/carriage

348

Solid toxic, inorganic compounds

3288

6.1

66

0.1 ton/carriage

349

Solid toxic, inorganic compounds

3288

6.1

60

0.1 ton/carriage

350

Hospital wastes

3291

6.2

606

0.1 ton/carriage

351

Hydrazine, water solutions

3293

6.1

60

0.1 ton/carriage

352

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1 ton/carriage

Note: Column (5) – Dangerous number means a two-or three-digit code showing physical or chemical nature of type of transported dangerous goods (26: toxic gas, 60: toxic substance, 66: substance with high toxicity, 606: infectious substance) according to general guidelines of United Nations on transport of dangerous goods, in which:

- If the first digit is 6, it shows that it is toxic substance or it has risk of infection; if the first digit is 2, it shows that it is emitted when suffering a pressure or chemical reactions are generated;

- If the second digit repeats the first digit, it shows the increase of danger; if the second digit is 0, it shows the accuracy description of dangerous characteristics of the transported goods.

 

ANNEX 2

LIST OF CHEMICALS WHICH ARE NOT COMPATIBLE WITH EACH OTHER(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

No.

Chemical

Do not mix with

1

Acetic acid

Chromic acid, nitric acid, pecloric acid, peroxit, permanganates and other oxidizers

2

Acetone

Mixtures sulfuric acid and nitric with high concentration and strong base

3

Acetylene

Chlorine, bromine, copper, fluorine, silver, mercury

4

The alkali metals

Water, carbon tetrachloride or other hydrocarbons containing chlorine, CO2 , halogen compounds

5

Ammonia, anhydrous

Mercury, chlorine, calcium hypochlorite, iodine, brom  compounds, flohydric acid

6

Ammonium nitrate

Acid of all kinds, metal powder, combustible solution, chlorates, nitrites, sulfur, loose and fine organic materials, combustible materials

7

Aniline

Nitric acid, hydrogen peroxide

8

Arsenic compounds

All reductants

9

Azides

Acid of all kinds

10

Bromine

Similar to chlorine

11

Calcium oxide

water

12

Carbon (active)

Calcium hypochlorite, all redox substances

13

Carbon tetrachloride

Natri

14

Chlorates

Amoni salt, acid of all kinds, metal powder, sulfur, loose and fine organic metals, combustible materials

15

Chromic acid and chromium trioxide

Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, alcohol of all kinds, combustible solution

16

Chlorine

Ammonia, acetylene, butadiene, butane, methane, propane (or other petroleum gases), hydro, natri cacbua, turpentine, benzene, loose metal powder

17

Chlorine dioxide

Ammonia, methane, phosphine, hydrogen sulfide

18

Copper

Acetylene, hydrogen peroxide

19

Cumene hydro peroxide

Acid of all kinds, inorganic or organic

20

Xyanua

Acid of all kinds

21

Combustible solution

Ammonium nitrate, Chromic acid, Hydrogen peroxide, nitric acid, Natri peroxide, halogen compounds

22

Hydrocarbon

Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide

23

Hydrocyanic acid

Acid of all kinds

24

Hydrofluoric acid

Ammonia, solution or anhydrous, base and silicate

25

Hydro peroxide

Copper, chromium, steel, almost metals or their salts, alcohol of all kinds, acetone, organic substances, aniline, nitro methane, combustible solution

26

Hydrogen sulfide

Fuming nitric acid, other acids, oxidizing gases, acetylene, ammonia (solution or anhydrous),hydrogen

27

Hypochlorite

Acid of all kinds, activated carbon

28

Iodine

Acetylene, ammonia (solution or anhydrous), hydro

29

Mercury

Acetylene, fulminic acid, ammonia

30

Nitrate

Sulfuric acid

31

Nitric acid (high concentration)

Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrogen acid, hydrogen sulfide, combustible solution, combustible gases, copper, brass, other heavy metals

32

Nitrites

Acid of all kinds

33

Nitroparaffins

Inorganic base, amines

34

Oxalic acid

Silver, mercury

35

Oxygen

Kinds of oil, grease, hydrogen; combustible solution, solid, or gas

36

Perchloric acid

Acetic anhydride, bismuth and its alloys, alcohol of all kinds, paper, wood, grease and oil

37

Peroxides, organic

Acid of all kinds (organic or mineral), avoiding friction, place in cold environment

38

Phosphorus (white)

Air, oxy, alkali, reductant

39

Kali

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, water

40

Kali chlorate and perchlorate

Sulfuric and other acids, metals as alkali, magie and canxi

41

Kali permanganate

Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid

42

Selenic

Reductants

43

Silver

Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, amoni compounds, fulminic acid

44

Natri

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, water

45

Natri nitrite

Ammonium nitrate and other amoni salts

46

Natri peroxide

Ethyl or methyl alcohol, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural

47

Sulfide

Acid of all kinds

48

Sulfuric acid

Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (or compounds with similar light metals such as natri, lithium…)

49

Tellurides

Reductants

50

Zinc powder

sulphur

 

ANNEX 3

FORM OF APPLICATION FOR GRANT OF LICENSE FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES AND INFECTIOUS SUBSTANCES(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAMIndependence - Freedom – Happiness---------------

APPLICATION FOR GRANT OF LICENSE FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES

Respectfully to: ................................................................................

Name of organization / individual requests for license for transport …………………

Address: ....................................................................................................................

Telephone:……………………. Facsimile: ………………………………………

Email: ......................................................................................................................

Business registration No. ……………… date………………….at………………………

Full name of legal representative ……………………….Position…………………

ID card/passport number: ……………………………………………………….

The issuing unit:………………………… day of issue ……………………….

Permanent residence address…………………………………………………………

Request your agency for considering and granting license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances bellows:

No.

Name of dangerous goods

UN numbers

Type, group of goods

Dangerous number

The transported volume (tentative)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dossier of requesting for grant of license for transport includes:

1.

2.

….

I commit to ensure safety upon joining in traffic and perform fully legislations on transport of goods dangerous to environment.

 

 

……, date......month.......year........
Representative of organization, individual
(Signature, seal)

 

ANNEX 4

FORM OF TABLE DECLARING LIST, VOLUME AND SCHEDULE OF TRANSPORT; LIST OF MEANS OF TRANSPORT, PERSONS CONTROLLING MEANS OF TRANSPORT AND ESCORTS OF DANGEROUS GOODS(Promulgated together with Circular No. 52 /2013 /TT-BTNMT dated December 27, 2013, of Minister of Natural Resources and Environment)

LIST, VOLUME AND SCHEDULE OF TRANSPORT; LIST OF MEANS OF TRANSPORT, PERSONS CONTROLLING MEANS OF TRANSPORT AND ESCORTS OF DANGEROUS GOODS

No.

Name of dangerous goods

The transported volume (2)

Oner of means of transport

Means of transport (3)

Time of transport (4)

Tonnage (5)

Schedule of  transport (6)

Schedule of  transport (6)

Schedule of  transport (6)

Person controlling means of transport (6)

Escorts of dangerous goods (8)

 

 

 

 

 

 

 

Location of receiving goods

Location of transshipment

Location of delivery

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Note:

 (1): writing clearly name of dangerous goods, kind, group of goods, UN number and dangerous number as prescribed in Annex 1 of this Circular;

 (2): writing clearly volume of dangerous goods under carriage, monthly, quarterly, yearly;

 (3): writing clearly kind of means, control signboard;

(4): writing clearly the tentative time of transport within 12 months;

 (5): writing according to registration of means of transport;

 (6): writing clearly information of address of departure, destination including from location of receiving goods to warehouses of organization, individual and from warehouses to other locations (if any);

 (7, 8): writing clearly full name and number of ID card/ passport, date of issue, place of issue.

 

ANNEX 5

FORM OF PLAN ON PREVENTION AND RESPONSE OF ENVIRONMENTAL INCIDENTS DURING TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

I. Information of kind of dangerous goods required to be transported

1. Name of dangerous goods, kind, group of goods, UN number, CAS code, dangerous number;

2. Volume of dangerous goods required to be transported;

3. Schedule of transport (time of transport, location (departure, transshipment, destination).

4. Description of packing, packaging, containers of dangerous goods and means of transporting dangerous goods (enclosed with images for illustration, if any), including:

- Kinds of packaging, containers which are anticipated to be used during transport; material and holding capacity of each packaging, container;

- Requirements on technical standards for packing, packaging, containers of dangerous goods enclosed with standard of application as announced by producers; conditions for preservation;

- Requirements on labeling, sticking symbol, sign of danger;

- Tentative means of transport and satisfaction of requirements on fire prevention and fighting, equipment to cover dangerous goods and equipment, materials to respond to incidents.

II. Forecast of risk of happening environmental incidents during transport:

- Forecast of risks as: Leakage, pouring; fire, explosion; or dangerous goods are stolen.

- Determination of conditions, reasons inside as well as impacts outside that may result incidents.

- Estimation of next consequences, scope and extent of impacts to people and surrounding environment when incidents are not controlled, prevented.

III. Measures to limit, respond and overcome environmental incidents:

- Measures to limit, respond and overcome incidents must be built specifically and corresponding to risk of happening incidents.

- Description of measures, process on management; technical measures to collect and clean the polluted areas (for environment of surface water, underground water, land, air…).

IV. Capability to respond and overcome environmental incidents:

1. Description of status and quantity of equipment and means used for response, overcome of incidents (kind of equipment, quantity, function/characteristic...): Sawdust, sand or diatonic; shovel; empty cask; hand pump and pipe…

2. Description of status and quantity of means for personal protection (polylaminated protective clothes; gloves (Vinton or nitride or vitrine); boot; gas masks; fire extinguisher…)

3. Description of human force participating in response and overcome of incidents.

- Description of system of organization, execution and direct participation in handling of incidents.

- Plan on moving residents and assets out from areas influenced by danger (what is it situation, residents must be moved, and how are residents organized to move).

- Description of system of insider information and notify outside in cases of incidents.

+ Name and contact telephone number of owner of dangerous goods, owner of means of transport of dangerous goods, persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods.

+ Contact telephone number of state management agencies competent to grant of license for transport of dangerous goods; agencies of environmental management, agencies of Police for fire prevention and fighting, agencies of Environmental Police and other relevant agencies in localities under schedule of transport.

+ Description of plan on coordination among relevant agencies.

 

 

……, date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods

(Signature, seal)

 

ANNEX 6

FORM OF PLAN ON CLEANING EQUIPMENT AND ENSURING REQUIREMENTS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION AFTER ENDING TRANSPORT(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

1. Position to implement process of washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.

2. Material facilitates used for the process of washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.

3. Processing of solid, liquid wastes which are collected after washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.

4. Other relevant environmental protection activities.

 

 

……, date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods

(Signature, seal)

 

ANNEX 7

FORM OF REPORT ON THE PROCESS OF TRANSPORTING DANGEROUS GOODS(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

REPORT ON THE PROCESS OF TRANSPORTING DANGEROUS GOODS

(From………..To……….)

Respectfully to: (state management agencies competent to grant of license for transporting dangerous goods)

1. General information:

Name of owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods:

Address:

Telephone:               Facsimile:

E-mail:

No. of license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances: ……………..dated……….

2. General situation on transport of dangerous goods in the report period.

3. Statistics of contents involving transport of dangerous goods in the report period.

Order number of each carriage

Name of dangerous goods

The transported volume

Means of transport

Time of transport

Schedule of transport

Schedule of transport

Schedule of transport

Person controlling means of transport

Escorts of dangerous goods

 

 

 

 

 

Location of receiving goods

Location of transshipment

Location of delivery

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total transported volume

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Report on cleaning and removing, erasing all symbols and signs of danger on means of transport after ending transport of dangerous goods.  

5. Report on result of implementation of plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods in the report period.

6. Plan on transport of dangerous goods in the next report period.

7. Other matters.

8. Conclusions and proposals.

 

 

……, date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods

(Signature, seal)

 

ANNEX 8

FORM OF WRITTEN RECORD ON CHECKING CONDITIONS FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

WRITTEN RECORD OF CHECKING CONDITIONS FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS

At ………o’clock …….data………..

At:…… ...............................................................................................................

We are:

Members of examination team:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Having checked conditions for transport of dangerous goods as prescribed in the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment, on transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances.

Situation and result of examination as follows:

I. Examination on owner of means of transporting dangerous goods/owner of dangerous goods:

List of dangerous goods (name of dangerous goods, UN number, kind, group of goods, dangerous number, volume of dangerous goods, and schedule of transport).

1.2. License for business registration or transport of dangerous goods.

1.3. Chemical safety sheet of kinds of dangerous goods required to be transported written in Vietnamese.

1.4. Result of test on packaging, containers of dangerous goods (if any).

1.5. Plan on prevention and response of environmental incidents during transport of dangerous goods.

1.6. Plan on cleaning equipment and ensuring requirements on environmental protection after ending transport.

II. Examination on persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods

No.

Full name

Person controlling means of transport

Escorts of dangerous goods

ID card/passport

ID card/passport

Driving license

Driving license

Certificate

Certificate

 

 

 

 

No.

Place of issue, day of issue, the issuing competent agency

Number, place of issue, day of issue, the issuing competent agency

Time of validity

Number, place of issue, day of issue, the issuing competent agency

Time of validity

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Examination on other conditions

2.1. Conditions for packing, packaging, containers, labeling, symbol and sign of danger

2.2. Conditions involving means of transport

- Examination on conditions for means of transport as prescribed in Articles 5, 6, 7, 8, 9 and 10 of the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment, on transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances.

No.

Kind of means of transport

Registration of means of transport

Registration of means of transport

Registration of means of transport

Certificate of verification on technical safety and environmental protection

Certificate of verification on technical safety and environmental protection

Other papers (if any)

 

 

Place of issue, day of issue, the issuing competent agency

Time of validity

Control signboard or number of registration and tonnage

Place of issue, day of issue, the issuing competent agency

Time of validity

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Examination on situation and quantity of equipment and means used for response, overcome of incidents; situation and quantity of means for personal protection.

IV. Comments, proposals:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

The written record is made at ……..o’clock …….., date…………, including ………..pages and made into ……… copies, each relevant party keeps …….. copy(ies), has been read again for everyone, who recognize that it is right and agree to sign below.

 

Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods

(Signature, seal)

Head of examination team

(Signature and full name)

 

ANNEX 9

FORM OF LICENSE FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES AND INFECTIOUS SUBSTANCES(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)

 

 

LICENSE

FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES

 

1. Name of dangerous goods, UN number, kind, group of goods, dangerous number:

2. Name, address of organization / individual requesting for license for transport:

3. Name of means of transport, control signboard:

4. Name of owner of dangerous goods:

5. Name of owner of means of transporting dangerous goods:

6. Name of person controlling means of transport

7. Name of escorts of dangerous goods:

8. Volume of dangerous goods:

9. Departure, destination:

10. Time of transport: Not exceeding 12 months from the day of its signing/or before time licensed transport under each carriage

 

Note: - If organization or individual request for license for transport of dangerous goods for many means of transport, many persons controlling means of transport and many escorts of dangerous goods, contents in items 3, 6, 7 of form of license for transport of dangerous goods should be elaborated into Annex 1. And contents in items 3, 6, 7 will be written: “see in Annex 1 enclosed with this license”.

- If organization or individual has schedule of transport to various locations with various transported volume, contents in items 8, 9 should be elaborated into Annex 2. And content in items 8, 9 will be written: “see in Annex 2 enclosed with this license”.

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 52/2013/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài nguyên môi trường
Ngày ban hành 27/12/2013
Người ký Bùi Cách Tuyến
Ngày hiệu lực 01/03/2014
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 78/2015/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2015/TT-BTNMT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2015/TT-BTNMT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 78/2015/TT-BTNMT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 78/2015/TT-BTNMT

Xem văn bản Sửa đổi

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi