BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường hộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là (“Nghị định thư”);
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Việt Nam 2. Hoa Lư (Bình Phước) 4. Mộc Bài (Tây Ninh) 6. Dinh Bà (Đồng Tháp) 8. Hà Tiên (Kiên Giang) | Campuchia 2. Trapeang Sre (Kratie) 4. Bà Vét (Svây Riêng) 6. Bon Tia Chắc Crây (Prey Veng) 8. Prek Chak (Kam Pốt) |
Việt Nam
Bu Prăng (Đắc Nông)
Campuchia
Đắk Đam (Mundulkiri)
Việt Nam
2. Hoàng Diệu (Bình Phước)
4. Chàng Riệc (Tây Ninh)
6. Thường Phước (Đồng Tháp)
8. Vĩnh Xương (An Giang)
10. Giang Thành (Kiên Giang)
Campuchia
2. Lapakhe (Mondulkiri)
4. Dar (Tboung Khmum)
6. Koh Roka (Prey Veng)
8. Kaom Samnor (Kandal)
10. Ton Hon (Kampot)
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Phương tiện công vụ thuộc quyền sử dụng của các cơ quan, tổ chức gồm:
Phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam;
b) Phương tiện do người nước ngoài tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
d) Phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/hợp tác xã đó và không tham gia vận chuyển người và/hàng hóa có thu tiền;
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 12 như sau:
điểm e khoản 3 Điều 1 của Thông tư này được miễn giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia khi qua lại biên giới giữa hai nước”.
4. Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 16 như sau:
5. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 22 như sau:
Điều 2. Bãi bỏ Điều 9, khoản 4 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 14, khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số Điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ủy ban ATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
File gốc của Thông tư 47/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BGTVT về hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Campuchia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 47/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BGTVT về hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam – Campuchia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 47/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |