BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 nám 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với:
b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới lắp trên phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất đối với sản phẩm nhập khẩu mới;
3. Nội dung kiểm tra:
b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Đối với phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng nhập khẩu mới, nhập khẩu đã qua sử dụng, toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu mới, phương tiện chuyên dùng chạy trên đường sắt đô thị nhập khẩu mới, đã qua sử dụng tạm nhập tái xuất: thời điểm kiểm tra được thực hiện sau khi đơn vị nhập khẩu đã cung cấp đầy đủ hồ sơ và Cơ quan kiểm tra tiếp cận được phương tiện; đơn vị nhập khẩu đảm bảo các điều kiện kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
5. Phương thức kiểm tra:
b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Quy định về kiểm tra hoán cải
b) Kiểm tra hoán cải không áp dụng đối với phương tiện chi thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu và toa xe đường sắt đô thị chạy trên đường sắt đô thị.”
a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng;
3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế.
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với:
b) Toa xe đường sắt đô thị, phương tiện chuyên dùng đường sắt chạy trên đường sắt đô thị.
a) Giấy đề nghị kiểm tra định kỳ của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, hệ thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa;
3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ:
b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Kiểm tra tính năng an toàn theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng đối với toa xe đường sắt đô thị, kiểm tra toa xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác vận hành trên tuyến hoặc đường thứ theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”
Điểm c khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
ểm định
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc, riêng đối với toa xe đường sắt đô thị kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng mười (10) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau:
b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp.”
Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
8. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:
9. Bổ sung điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
d) Thông báo bằng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho Cục Đăng kiểm Việt Nam khi xuất khẩu phương tiện tạm nhập, tái xuất.”
khoản 3 Điều 15 như sau:
11. Phụ lục VI của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức có liên quan đến quản lý, vận hành đường sắt đô thị; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.”
Khoản 5, khoản 8 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
8. Kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành là việc kiểm tra, đánh giá định kỳ của Cơ quan quản lý nhà nước để chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn vận hành được Tổ chức vận hành duy trì liên tục, hoạt động có hiệu quả phù hợp với quy định của Thông tư này”.
Điều 3 như sau:
4. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Đường sắt đô thị xây dựng mới trước khi đưa vào khai thác phải được Tổ chức chứng nhận đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống.
a) Thay đổi hệ thống thông tin - tín hiệu điều khiển chạy tàu;
c) Cải tạo hệ thống cung cấp điện sức kéo;
đ) Thay đổi cơ cấu tổ chức của Tổ chức vận hành.
a) Phạm vi đánh giá, chứng nhận;
c) Các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn chấp nhận rủi ro;
d) Tài liệu chuyển giao.”
Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Đối với các hạng mục được nâng cấp theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau:
b) Đánh giá tích hợp hệ thống;
d) Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
7. Điều 10 được bổ sung, sửa đổi như sau:
1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
b) Bản sao hợp lệ Đề cương đánh giá, chứng nhận và các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;
2. Thời điểm nộp hồ sơ: toàn bộ hồ sơ được nộp sau khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành hồ sơ đánh giá.
8. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Nội dung thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống khi xây dựng mới và nâng cấp bao gồm:
2. Rà soát nội dung các báo cáo đánh giá theo đề cương đã được phê duyệt.
9. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Chủ đầu tư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 gửi Cục Đường sắt Việt Nam, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Cục Đường sắt Việt Nam có thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời sao gửi hồ sơ tới Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các Thông báo kết quả thẩm định, nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Cục Đường sắt Việt Nam tổng hợp kết quả thẩm định chuyển cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện”.
Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam:
b) Tổng hợp các báo cáo thẩm định của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam để cấp Giấy chứng nhận thẩm định;
d) Chủ trì xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống khi xây dựng mới, nâng cấp và kiểm tra, chứng nhận định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
a) Thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung liên quan đến: phương án thiết kế cầu cạn, đường, đường hầm; công trình, thiết bị kiểm soát khói; gửi kết quả thẩm định về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp;
3. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam:
b) Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống đối với các nội dung liên quan theo các quy định hiện hành.”
Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị.
3. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc nâng cấp.
5. Lập danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.
7. Thanh toán giá, phí thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.”
Khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
13. Khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
14. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Đối với dự án đường sắt đô thị có hợp đồng xây dựng được ký trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 07 năm 2018) thì không thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống, trường hợp Chủ đầu tư có ký kết hợp đồng đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì thực hiện theo quy định của hợp đồng nhưng không thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống.
15. Bổ sung Phụ lục 5 vào Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
khoản 7 Điều 3, cụm từ “toa xe đường sắt đô thị” tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
điểm c khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5, khoản 3 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
khoản 4 Điều 13; khoản 1, khoản 2 Điều 15; Phụ lục 3; Phụ lục 4 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2021.
1. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc tổng hợp các ý kiến của các đơn vị, doanh nghiệp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Loại phương tiện | Chu kỳ kiểm tra (tháng) | |||
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |||
18 | - | |||
28 | - | |||
36 | - | |||
- | 18 | |||
- | 14 | |||
- | 20 | |||
- | 15 | |||
- | 12 | |||
- | 15 | |||
- | 24 | |||
- | 24 | |||
24 | - | |||
- | 12 | |||
- | 9 | |||
30 |
| |||
- | 18 | |||
- | 15 | |||
12 | - | |||
24 | 12 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã hồ sơ: …..
Tiếp nhận hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống đường sắt đô thị của: ……………………………….
Số điện thoại:……………………………… Email: ……………………………………………………..
I. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
2 ……………………………………………………………………………………………………………
4 ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
II. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng nhận: (tên Tổ chức chứng nhận)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
Chủ đầu tư ………………………………………………………………………………………………..
Tổ chức vận hành: ……………………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
| CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
File gốc của Thông tư 32/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư 31/2018/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 32/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư 31/2018/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 32/2020/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành | 2020-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-29 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |