BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
1. Thông tư này quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Định nghĩa, thuật ngữ, chữ viết tắt
2. Khu bay (Airfield) là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn, bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu bay.
4. Đường cất hạ cánh (Runway) là một khu vực hình chữ nhật được xác định trên mặt đất tại khu bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh.
6. Lề đường (Shoulder) là khu vực tiếp giáp với mép mặt đường được chuẩn bị tốt nhằm đảm bảo chuyển tiếp êm thuận giữa mặt đường và bề mặt tiếp giáp.
8. Phương tiện chuyên ngành hàng không là phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế, đường giao thông nội bộ trong cảng hàng không, phục vụ trực tiếp cho hoạt động của cảng hàng không, sân bay.
10. Đường giao thông nội bộ trong cảng hàng không là đường giao thông trong ranh giới cảng hàng không, không bao gồm đường giao thông do địa phương quản lý và đường giao thông nội bộ trong sân bay.
12. Người khai thác công trình là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình thuộc cảng hàng không, sân bay.
ACN (Aircraft Classification Number): chỉ số phân cấp của tàu bay.
ASDA (Accelerate - Stop Distance Available): cự ly có thể dừng khẩn cấp.
ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
LDA (Landing Distance Available): cự ly có thể hạ cánh.
PCN (Pavement Classification Number): chỉ số phân cấp mặt đường.
TORA (Take - Off Run Available): cự ly chạy đà cất cánh.
QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc bao gồm:
b) Luận cứ, cơ sở hình thành phạm vi, mục tiêu, định hướng phát triển và thời hạn quy hoạch;
d) Các yêu cầu trong thu thập số liệu, phân tích, đánh giá hiện trạng và định hướng phát triển giao thông vận tải lĩnh vực hàng không dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược;
e) Xác định danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm;
h) Xác định dự toán, nguồn kinh phí lập quy hoạch.
Điều 5. Lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
a) Luận cứ, phạm vi, ranh giới lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay, cơ sở căn cứ lập quy hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch;
c) Xác định yêu cầu và khảo sát, đánh giá hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình của khu vực để lựa chọn hướng đường cất hạ cánh và xây dựng phương thức bay;
đ) Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển đặc thù của khu vực;
g) Xác định tổng dự toán, nguồn kinh phí lập quy hoạch.
a) Xác định ranh giới, diện tích khu vực lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết; chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật;
c) Xác định danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện;
2. Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay.
1. Nguồn tài trợ kinh phí lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước là nguồn tài trợ tự nguyện không hoàn lại bằng tiền.
3. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài trợ đối với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay theo đúng quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc trình Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay bao gồm các tài liệu sau:
b) Hồ sơ quy hoạch, bao gồm thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và các bản vẽ có liên quan;
d) Văn bản giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan;
2. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
1. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay, trình Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay bao gồm các tài liệu sau:
b) Hồ sơ quy hoạch, bao gồm thuyết minh quy hoạch và các bản vẽ có liên quan;
d) Văn bản giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan;
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay.
1. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức lập, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay.
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;
c) Văn bản góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
Điều 11. Công bố công khai quy hoạch cảng hàng không, sân bay
2. Bộ Giao thông vận tải tổ chức công bố quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc; chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tổ chức công bố quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm quản lý quy hoạch của Cục Hàng không Việt Nam
2. Cung cấp thông tin quy hoạch cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
3. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình thực hiện quy hoạch các cảng hàng không, sân bay hàng năm hoặc khi được Bộ Giao thông vận tải yêu cầu.
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay.
3. Phối hợp với chính quyền địa phương quản lý mốc giới, ranh giới cảng hàng không, sân bay theo quy hoạch được duyệt.
4. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện quy hoạch các cảng hàng không, sân bay hàng năm hoặc khi được Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Đất tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
b) Đất thuộc khu vực sử dụng riêng cho hoạt động quân sự;
d) Đất thuộc khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do dân dụng quản lý.
3. Cảng vụ hàng không thực hiện việc cắm mốc giới theo ranh giới đất cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất để xây dựng cảng hàng không, sân bay, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 16. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn đề nghị giao đất, thuê đất.
Điều 17. Thủ tục giao đất
a) Đơn đề nghị giao đất theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng không thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giao đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định giao đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Cục Hàng không Việt Nam, Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 18. Thủ tục cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
a) Đơn đề nghị cho thuê đất theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 quy định, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
2. Cảng vụ hàng không phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; gửi quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất đến Cục Hàng không Việt Nam, Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký hợp đồng thuê đất đối với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 20. Gia hạn cho thuê đất
2. Trước khi hết thời hạn thuê đất tối thiểu là 06 tháng, tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc gia hạn thời hạn của dự án đầu tư.
5. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định gia hạn cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất với tổ chức, cá nhân sử dụng đất.
Điều 21. Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật
Trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai không thuộc trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra lập biên bản xác định hành vi vi phạm để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.
3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản hành vi vi phạm, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết và ban hành quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
a) Nhận được văn bản trả lại đất của tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
c) Nhận được giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của cơ quan có thẩm quyền đối với cá nhân được Cảng vụ hàng không cho thuê đất.
5. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất thu hồi đến Cục Hàng không Việt Nam, Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
1. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ đất đai cảng hàng không, sân bay.
a) Quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho Cảng vụ hàng không;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
2. Cảng hàng không, sân bay phải có tài liệu khai thác sân bay, tài liệu khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được phê duyệt, ban hành theo quy định.
4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không và chất lượng dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định; ban hành và tổ chức thực hiện tài liệu khai thác sân bay.
6. Cảng vụ hàng không lập phương án, phân định trách nhiệm xây dựng, quản lý chung hàng rào ranh giới đất cảng hàng không, sân bay; giao trách nhiệm xây dựng, quản lý hàng rào ranh giới đất thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị, doanh nghiệp tại cảng hàng không, sân bay.
8. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm rà soát, đánh giá, triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn khai thác sân bay và thông báo cho ICAO sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật Việt Nam và tiêu chuẩn của ICAO.
1. Kết cấu hạ tầng sân bay được khai thác chung cho hoạt động của sân bay, trừ sân đỗ tàu bay được giao đồng bộ cho cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
3. Việc khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay phải tuân thủ các thông số kỹ thuật đã được công bố và các quy định về an toàn khai thác. Cục Hàng không Việt Nam ban hành hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay.
Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phối hợp với cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay lập phương án vận hành tàu bay trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay; cập nhật vào tài liệu khai thác sân bay, trừ trường hợp áp dụng tạm thời trong giai đoạn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa công trình liên quan.
Cục Hàng không Việt Nam công bố trên Tập thông báo tin tức hàng không các thông số kỹ thuật chính của cảng hàng không, sân bay theo tiêu chuẩn của ICAO.
a) Ký hiệu đường cất hạ cánh;
c) Chiều dài, chiều rộng lề đường cất hạ cánh;
đ) Tọa độ ngưỡng đường CHC (theo tọa độ WGS-84);
g) Độ dốc ngang đường cất hạ cánh;
i) Loại tầng phủ bề mặt đường cất hạ cánh, lề đường cất hạ cánh;
l) Các cự ly công bố: TORA, TODA, ASDA, LDA.
a) Ký hiệu đường lăn;
c) Chiều dài, chiều rộng lề đường lăn;
đ) Độ dốc ngang đường lăn;
g) Loại tầng phủ bề mặt của đường lăn;
8. Phương án khai thác và sơ đồ bố trí vị trí đỗ tàu bay bao gồm:
b) Sơ đồ sơn kẻ bố trí mặt bằng khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và vị trí đỗ tàu bay;
d) Loại tàu bay khai thác đối với từng vị trí đỗ;
9. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải đảm bảo đường lăn, sân đỗ tàu bay có đầy đủ sơn tín hiệu, biển báo hoặc đèn chỉ dẫn cho tàu bay tự vận hành lăn an toàn vào vị trí đỗ theo tiêu chuẩn; chỉ cung cấp dịch vụ xe dẫn đường tàu bay (follow-me) theo yêu cầu của người khai thác tàu bay. Đối với cảng hàng không, sân bay chưa đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn cho việc tàu bay tự di chuyển an toàn vào vị trí đỗ, người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm cung cấp miễn phí dịch vụ xe dẫn đường tàu bay để dẫn dắt tàu bay vào vị trí đỗ; báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch khắc phục cơ sở hạ tầng của sân bay.
11. Người và phương tiện chỉ được vào khu bay để thực hiện nhiệm vụ và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
b) Giữ liên lạc thường xuyên, thông suốt bằng bộ đàm với đài kiểm soát không lưu và đài kiểm soát mặt đất, tuyệt đối tuân thủ huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu;
d) Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu với tàu bay theo tiêu chuẩn của ICAO theo cấp sân bay khi có tàu bay hoạt động.
13. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải bố trí tối thiểu 01 vị trí đỗ tàu bay cách ly phục vụ cho các tình huống khẩn nguy sân bay, chống dịch bệnh lây lan hoặc trong các tình huống bảo đảm an ninh hàng không, an ninh quốc phòng. Vị trí đỗ tàu bay cách ly phải bố trí cách xa các vị trí đỗ tàu bay khác, nhà cửa hoặc các công trình công cộng khác, đảm bảo thuận lợi cho công tác an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và xử lý nghiệp vụ. Không bố trí vị trí đỗ tàu bay cách ly phía trên các công trình, ngầm như bể chứa nhiên liệu tàu bay, hệ thống đường ống cung cấp nhiên liệu cho tàu bay, tuyến cáp điện lực hoặc cáp thông tin.
15. Dải, lề bảo hiểm bao gồm dải bảo hiểm 2 đầu cất hạ cánh, dải bảo hiểm sườn và các dải, lề bảo hiểm khác phải tuân thủ theo tiêu chuẩn của ICAO và các quy định sau:
b) Việc lắp đặt các thiết bị phụ trợ dẫn đường trong phạm vi dải, lề bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý chướng ngại vật hàng không và Phụ lục 14 của Công ước Chicago.
17. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm đo sức chịu tải đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, tẩy vệt cao su đường cất hạ cánh; đo hệ số ma sát bề mặt đường cất hạ cánh trong trường hợp xây mới, nâng cấp; đo định kỳ hoặc đột xuất hệ số ma sát của đường cất hạ cánh theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam để đảm bảo hệ số ma sát tối thiểu cho phép của đường cất hạ cánh. Sức chịu tải đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và hệ số ma sát bề mặt đường cất hạ cánh được công bố trong Tập thông báo tin tức hàng không, tài liệu khai thác sân bay. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn khai thác, Cục Hàng không Việt Nam chỉ định đơn vị có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thực hiện đo sức chịu tải, hệ số ma sát; chi phí đo do người khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo.
19. Người khai thác cảng hàng không, sân bay thực hiện các biện pháp nhằm ngăn ngừa tàu bay di chuyển vào các đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đang đóng cửa.
Điều 26. Yêu cầu đối với giao thông trong cảng hàng không, sân bay
a) Đường giao thông nội bộ trong sân bay;
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng, bảo trì, sửa chữa đường giao thông nội bộ trong sân bay.
4. Giao thông trong sân bay tuân thủ theo tài liệu khai thác sân bay.
Điều 27. Yêu cầu đối với nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa
2. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga phải duy trì, đảm bảo các điều kiện vệ sinh tối thiểu như sau:
b) Các khu vệ sinh của nhà ga hành khách phải có bảng ghi tên người trực và dọn vệ sinh, thời gian, nội dung công việc được thực hiện.
4. Tại các khu vực cải tạo, sửa chữa trong khu vực nhà ga phải có vách ngăn và các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh, vệ sinh môi trường và biển thông báo về việc cải tạo, sửa chữa.
6. Quy trình bảo trì, kế hoạch bảo trì các hạng mục trong nhà ga phải được phê duyệt và thực hiện theo kế hoạch bảo trì được duyệt.
8. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách bố trí vị trí để quảng bá văn hóa đặc sắc của Việt Nam phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cảng hàng không.
Điều 28. Yêu cầu đối với hạ tầng cung cấp nhiên liệu tàu bay
2. Các kho xăng dầu, bồn chứa, trạm tiếp nạp, hệ thống đường ống phải được thiết kế theo tiêu chuẩn được áp dụng, có khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, an toàn phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
Điều 29. Yêu cầu đối với hệ thống cấp điện
2. Thời gian chuyển đổi từ hệ thống điện sử dụng thường xuyên sang hệ thống điện dự phòng phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định cho từng hạng mục, từng thiết bị tại cảng hàng không, sân bay.
4. Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng được phê duyệt, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không được quyền thiết lập hệ thống cấp điện riêng của doanh nghiệp.
1. Người khai thác công trình tổ chức kiểm tra và đảm bảo chất lượng nước sử dụng được cấp trong phạm vi công trình do mình quản lý đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Nước thải phải được thu gom và xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Trường hợp hệ thống cấp nước, thoát nước phục vụ chủ yếu cho một số đơn vị, doanh nghiệp, Cảng vụ hàng không chỉ định doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm xây dựng, bảo trì, sửa chữa hệ thống cấp nước, thoát nước và phân bổ chi phí thực hiện.
1. Tiêu chuẩn đối với hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không thực hiện theo các quy định của pháp luật về an ninh hàng không.
a) Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay;
a) Có nhà tập kết xe cứu hỏa, kho tàng, vật tư, dụng cụ, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ công tác khẩn nguy sân bay, phòng chống cháy nổ theo tiêu chuẩn áp dụng; vị trí khu vực tập kết xe cứu hỏa phải được bố trí trong khu vực hạn chế, có đường giao thông thuận lợi bảo đảm tiếp cận nhanh chóng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, phù hợp với các phương án khẩn nguy sân bay;
c) Thiết lập trung tâm hiệp đồng khẩn nguy sân bay, trạm báo động khẩn nguy đảm bảo đầy đủ nhân lực, các phương tiện, trang thiết bị, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tài liệu, các phương án xử lý các tình huống khẩn nguy để thực hiện nhiệm vụ trực và ứng phó với mọi tình huống khẩn nguy;
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay ban hành quy trình kiểm tra các hạng mục của kết cấu hạ tầng, thiết bị; duy trì vật tư, vật liệu, nước dự trữ phục vụ công tác khẩn nguy sân bay, phòng chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay.
1. Hệ thống chiếu sáng sân đỗ tàu bay cung cấp đủ ánh sáng nhằm hỗ trợ cho phi công điều khiển tàu bay vào, ra khỏi các vị trí dừng đỗ tàu bay; cung cấp đủ ánh sáng cho việc đón, trả hành khách, chất xếp, dỡ hành lý, hàng hóa ra khỏi tàu bay, tra nạp nhiên liệu và các dịch vụ khác liên quan đến tàu bay; đảm bảo an ninh của cảng hàng không, sân bay. Đèn chiếu sáng sân đỗ không được hướng trực tiếp vào đài kiểm soát không lưu, đài kiểm soát mặt đất, hướng tàu bay hạ cánh và lăn vào vị trí đỗ; trường hợp sân đỗ không có phương tiện chiếu sáng cố định thì phải có phương tiện chiếu sáng di động để chiếu sáng phục vụ tàu bay.
2. Người được cấp thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
b) Có tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
d) Có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện về tiêu chuẩn khai thác cảng hàng không, sân bay, công tác giám sát an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện cấp.
a) Giám sát, kiểm tra, điều tra, kiểm chứng đối với việc tuân thủ các quy định về an toàn khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
c) Yêu cầu tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp các tài liệu hoặc vật chứng có liên quan đến sự cố mất an toàn hàng không hoặc phục vụ điều tra vụ việc vi phạm;
đ) Đình chỉ tạm thời hoạt động của nhân viên hàng không tại cảng hàng không, sân bay nhằm phòng ngừa, ngăn chặn khả năng uy hiếp an toàn hàng không, gây cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay, phục vụ điều tra sự cố; lập biên bản về vụ việc, sự cố xảy ra.
a) Tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật hoặc pháp luật;
c) Có khả năng thành thạo tiếng Anh (TOEIC 450 hoặc tương đương trở lên);
5. Giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay có các quyền hạn sau đây:
b) Tiếp cận vào khu vực có hoạt động khai thác tại cảng hàng không, sân bay vào các thời điểm khi thực hiện nhiệm vụ;
d) Kiểm tra và sao chép các giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, tài liệu hoặc hồ sơ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ hàng không, vận chuyển hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
6. Trong các trường hợp phát hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay làm ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn khai thác, giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện biện pháp khẩn cấp đình chỉ hoạt động khai thác, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân xây dựng, khai thác công trình, cung cấp dịch vụ liên quan tại cảng hàng không, sân bay.
8. Hồ sơ giám sát, kiểm tra, điều tra, kiểm chứng của giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không được lưu trữ tại Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không trong 05 năm.
10. Cục Hàng không Việt Nam ban hành tài liệu hướng dẫn về quy trình, nội dung kiểm tra, giám sát của giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không.
1. Phụ thuộc vào tính chất và mức độ uy hiếp an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, tai nạn, sự cố, vụ việc an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay được phân loại như sau:
b) Sự cố nghiêm trọng (mức B): sự cố tàu bay nghiêm trọng xảy ra tại cảng hàng không, sân bay; sự cố mất an toàn nghiêm trọng dẫn đến việc đóng cửa tạm thời đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay hoặc đóng cửa tạm thời cảng hàng không, sân bay; sự cố gây bị thương nặng cho người trong quá trình khai thác, cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Sự cố nguy cơ uy hiếp an toàn (mức D): sự cố phương tiện va chạm với phương tiện, trang thiết bị hoặc với người; sự cố làm ảnh hưởng đến an toàn khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
2. Báo cáo tai nạn, sự cố bao gồm: báo cáo ban đầu; báo cáo sơ bộ; báo cáo cuối cùng kèm kết quả giảng bình. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn cụ thể danh mục, trách nhiệm báo cáo, nội dung báo cáo tai nạn mức A, sự cố các mức B, C và D, vụ việc mức E.
4. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm tổ chức điều tra, xác minh, giảng bình sự cố mức D; chỉ đạo xử lý, khắc phục sự cố; ban hành khuyến cáo phòng ngừa, ngăn chặn tai nạn, sự cố; báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về sự cố mức D bao gồm báo cáo ban đầu, báo cáo cuối cùng.
6. Tổ chức, cá nhân được khuyến khích và tạo điều kiện tự nguyện báo cáo vụ việc có nguy cơ gây mất an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm bảo đảm:
b) Bảo mật các báo cáo tự nguyện, thông tin sử dụng từ các báo cáo tự nguyện không làm ảnh hưởng đến người, tổ chức báo cáo;
Mục 2. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
d) Bản sao tài liệu xác nhận kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy định về đầu tư xây dựng cơ bản.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
b) Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
6. Việc đăng ký cảng hàng không, sân bay có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Hàng không Việt Nam ghi vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
Điều 37. Lập và quản lý Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
2. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay được lập dưới dạng sổ giấy và sổ điện tử.
a) Ngày vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay đối với từng loại đăng ký;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người khai thác cảng hàng không, sân bay;
đ) Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;
g) Mục đích khai thác;
i) Quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
1. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
b) Tên cảng hàng không, sân bay;
d) Cấp sân bay;
e) Năng lực khai thác.
a) Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối sửa đổi.
1. Tổ chức được giao quản lý, khai thác khu bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:
b) Tài liệu khai thác sân bay.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay, bao gồm các nội dung sau:
b) Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của ICAO;
d) Kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai thác.
4. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay được sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
b) Thay đổi mục đích, năng lực khai thác của cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay.
a) Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối chứng thực tế, phê duyệt sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
1. Tài liệu khai thác sân bay bao gồm các nội dung chính sau:
b) Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác cảng hàng không, sân bay; hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác;
d) Phương án khai thác và sơ đồ bố trí vị trí đỗ tàu bay
e) Thông tin về hệ thống đèn, đài dẫn đường và các thiết bị phụ trợ dẫn đường, điều hành bay;
h) Thông tin về hệ thống thiết bị bảo trì khu bay; thiết bị di chuyển tàu bay không có khả năng di chuyển; thiết bị liên lạc gắn trên phương tiện khi di chuyển trên khu bay;
k) Quy trình vận hành khai thác và biện pháp đảm bảo an toàn khai thác trong khu bay;
m) Kế hoạch khẩn nguy sân bay; hệ thống quản lý an toàn sân bay; Chương trình an ninh hàng không; Chương trình an toàn đường cất hạ cánh; quy trình quản lý chim và động vật hoang dã;
b) Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Căn cứ tiêu chuẩn của ICAO, Cục Hàng không Việt Nam ban hành hướng dẫn xây dựng tài liệu khai thác sân bay.
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm về điều phối chung, bảo đảm an toàn, liên tục, đồng bộ đối với hoạt động khai thác sân bay; bảo đảm đầy đủ số lượng nhân lực đáp ứng về trình độ kỹ thuật để bảo đảm hoạt động khai thác bình thường của sân bay; thực hiện công tác quản lý chướng ngại vật hàng không tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay theo quy định.
a) Mục tiêu và chính sách an toàn khai thác sân bay;
c) Biện pháp bảo đảm an toàn; quản lý nguy cơ rủi ro an toàn; hệ thống báo cáo về công tác an toàn;
3. Hoạt động của mọi tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay phải tuân thủ theo hệ thống quản lý an toàn sân bay đã được phê duyệt.
5. Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện hệ thống quản lý an toàn sân bay.
1. Danh mục không đáp ứng bao gồm các công trình, các thiết bị được xây dựng, lắp đặt tại cảng hàng không, sân bay nhưng không đáp ứng được quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, liên quan đến:
b) Yêu cầu về quản lý chướng ngại vật hàng không.
Điều 43. Hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác của người khai thác cảng hàng không, sân bay
2. Hệ thống nhân sự chủ chốt của người khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm; giám đốc cảng hàng không, sân bay; vị trí phụ trách khai thác cảng hàng không, sân bay; vị trí phụ trách an toàn hàng không; vị trí phụ trách an ninh hàng không.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách khai thác sân bay phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Có ít nhất 05 năm công tác liên tục đối với cảng hàng không quốc tế và 03 năm công tác liên tục đối với cảng hàng không, sân bay nội địa trong các lĩnh vực quản lý hoạt động bay, quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc an toàn hàng không;
5. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách an toàn hàng không phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Được đào tạo, huấn luyện về thiết kế và khai thác sân bay, hệ thống quản lý an toàn hàng không.
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị tại cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Cục Hàng không Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
b) Bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị làm ngừng hoạt động của công trình, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không trên 24 giờ, trừ trường hợp đột xuất uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an ninh hàng không cần thực hiện ngay;
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
b) Phương án tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay trong quá trình thi công;
5. Trường hợp khai thác sân bay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế theo quy định, không được phép thi công xây dựng, bảo trì các công trình gần hệ thống điện sân bay. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại sân bay có trách nhiệm thông báo việc khai thác sân bay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế cho người phụ trách thi công công trình để dừng việc thi công.
7. Việc bảo trì, sửa chữa công trình hoặc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị của cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải thông báo trước cho Cảng vụ hàng không về kế hoạch, phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn cho hoạt động tại cảng hàng không, sân bay và hoạt động bay trong các trường hợp sau:
b) Ngừng hoạt động của công trình, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không trên 24 giờ trong trường hợp đột xuất uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an ninh hàng không cần thực hiện ngay;
8. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm, kiểm tra đảm bảo việc tuân thủ phương án tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường trong khu vực thi công, phương án bảo đảm an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp phát hiện kế hoạch, phương án thi công, phương án khai thác không đảm bảo an toàn cho hoạt động tại cảng hàng không, sân bay và hoạt động bay, Cảng vụ hàng không yêu cầu chủ đầu tư tạm dừng việc thi công.
1. Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị gồm:
b) Bản sao hồ sơ liên quan đến việc nghiệm thu đưa công trình vào khai thác theo quy định của pháp luật;
2. Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
b) Bản sao sơ đồ bản vẽ chi tiết khu vực đóng tạm thời;
d) Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời.
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác, đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
Điều 46. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay để cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
a) Văn bản đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng cửa tạm thời cảng hàng không, sân bay.
c) Phương án tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
a) Tờ trình xin phép đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay;
c) Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đã cấp.
2. Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không với thời gian đóng quá 24 giờ quy định như sau:
b) Ngay khi nhận được báo cáo của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay;
QUẢN LÝ, KHAI THÁC THIẾT BỊ HÀNG KHÔNG VÀ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường được áp dụng, bao gồm cả tiêu chuẩn của ICAO.
3. Người quản lý, khai thác thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay ban hành và thực hiện các quy trình khai thác, bảo trì phù hợp với tài liệu khai thác, bảo trì của nhà sản xuất; có phương án, thiết bị dự phòng thay thế để đảm bảo không gián đoạn việc cung cấp dịch vụ hàng không; tổ chức huấn luyện, cập nhật cho nhân viên điều khiển, vận hành về tài liệu kỹ thuật, quy trình khai thác, bảo trì, quy định về bảo đảm an toàn khai thác tại khu bay.
5. Niên hạn sử dụng của các phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay tuân thủ theo tiêu chuẩn áp dụng.
b) Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng (CQ) của thiết bị nhập khẩu;
d) Tài liệu hướng dẫn khai thác của sản xuất;
e) Các hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng loại thiết bị (nếu có).
2. Giấy phép khai thác thiết bị bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người quản lý, khai thác thiết bị gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không, trong đó mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
c) Bản sao các tài liệu liên quan: thiết kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
đ) Bản sao biên bản kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện;
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết, quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị. Công việc kiểm tra, thử nghiệm bao gồm các công việc sau:
b) Kiểm tra thực tế sản phẩm; kiểm tra kết quả nghiệm thu;
d) Kiểm tra kết quả kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường được áp dụng; trong trường hợp cần thiết, thực hiện hoặc yêu cầu người đề nghị cấp giấy chứng nhận thuê tổ chức độc lập đủ khả năng thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
3. Giấy chứng nhận, đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không có giá trị đối với các thiết bị, phương tiện được sản xuất, lắp ráp, cải tiến theo thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
1. Cảng vụ hàng không cấp biển số của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp phương tiện có tham gia giao thông thường xuyên ngoài khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
a) Văn bản đề nghị cấp biển số, trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển số cho phương tiện hoặc có văn bản thông báo lý do từ chối cấp biển số cho phương tiện.
a) Hết niên hạn sử dụng đối với các xe có niên hạn sử dụng theo quy định của nhà sản xuất;
2. Chữ số đầu chỉ đơn vị quản lý khai thác phương tiện, cụ thể:
b) 2 là phương tiện của các hãng hàng không;
3. Hai chữ số tiếp theo chỉ loại phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam quy định.
5. Kích thước, màu sắc biển số đăng ký, chữ và số trên biển số đăng ký của phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay làm theo quy định về kích thước biển số đăng ký xe ô tô của cơ quan Nhà nước.
1. Việc khai thác phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải tuân thủ quy trình vận hành tiêu chuẩn của người sản xuất, người khai thác phương tiện, tài liệu hướng dẫn của IATA nhằm bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác.
3. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn yêu cầu tối thiểu đối với việc khai thác phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
a) Không được kiểm định hoặc không đáp ứng yêu cầu khai thác theo tài liệu kỹ thuật của phương tiện;
5. Phương tiện chuyên ngành hàng không bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều này được khai thác trở lại trong các trường hợp sau:
b) Đã xác định nguyên nhân sự cố, tai nạn liên quan đến phương tiện.
Người khai thác thiết bị, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải thực hiện việc bảo trì thiết bị, phương tiện theo quy định, của pháp luật liên quan về bảo trì và tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác.
Người khai thác phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải lập tài liệu kỹ thuật phương tiện. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện bao gồm: tài liệu hướng dẫn kỹ thuật; tài liệu khai thác kỹ thuật; lý lịch và hồ sơ cải tạo, thay đổi kiểu loại.
1. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật là tài liệu do người chế tạo hoặc người khai thác phương tiện ban hành để hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình thiết kế, chế tạo, khai thác, bảo trì phương tiện. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật bao gồm:
b) Tài liệu hướng dẫn bảo trì;
2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng là tài liệu đưa ra những thông tin kỹ thuật cần thiết, những quy định, hướng dẫn cụ thể cho người điều khiển, vận hành và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay. Tài liệu hướng dẫn sử dụng bao gồm các nội dung chính sau đây:
b) Giới thiệu về công dụng, thành phần các hệ thống, trong đó nêu rõ số liệu kỹ thuật từng hệ thống;
d) Cấu tạo, nguyên lý làm việc của phương tiện, bao gồm các cụm tổng thành, các cơ cấu điều khiển: động cơ, ly hợp; hộp số, cơ cấu truyền lực, các loại đồng hồ đo, các hệ thống như thủy lực, điện, khí nén, nhiên liệu, bôi trơn, phòng chống cháy;
e) Các sơ đồ lắp ráp, đấu dây các cụm tổng thành, các hệ thống;
h) Những hỏng hóc thường xảy ra, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
a) Loại phương tiện;
c) Nội dung cụ thể của từng dạng bảo dưỡng;
đ) Hướng dẫn phương pháp và trình tự tháo lắp các cụm tổng thành, các hệ thống và các chi tiết và quy định về an toàn kỹ thuật khi tháo lắp;
g) Nêu các trường hợp hỏng hóc có thể phát sinh hoặc phát hiện được trong quá trình bảo dưỡng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
i) Nêu các dụng cụ, thiết bị đo và cách sử dụng khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa.
Điều 58. Tài liệu khai thác kỹ thuật của phương tiện
a) Nhật ký kỹ thuật, biên bản kỹ thuật;
c) Báo cáo kỹ thuật;
2. Nhật ký kỹ thuật ghi lại tình trạng kỹ thuật hàng ngày hoặc từng ca của phương tiện.
4. Tài liệu thống kê kỹ thuật nhằm tổng hợp, đánh giá tình trạng hoạt động của phương tiện trong những chu kỳ nhất định, bao gồm các số liệu thống kê về: số giờ hoạt động, số lần làm việc, số ki lô mét đã chạy, sự cố kỹ thuật và các chỉ tiêu khác do cơ sở quy định.
6. Báo cáo đột xuất là báo cáo khi phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gây ra sự cố, hỏng hóc đối với tàu bay. Báo cáo sự cố bao gồm các nội dung sau đây:
b) Ngày, giờ, địa điểm xảy ra sự cố kỹ thuật;
d) Sơ bộ xác định nguyên nhân có thể gây ra sự cố và mức độ hư hại;
Điều 59. Lý lịch và hồ sơ cải tạo, thay đổi kiểu loại của phương tiện
2. Lý lịch kỹ thuật do người quản lý, khai thác phương tiện xây dựng và bao gồm các nội dung sau đây:
b) Tên gọi, ký hiệu, số đăng ký của phương tiện;
d) Nước sản xuất;
e) Ngày sản xuất, ngày sử dụng;
3. Hồ sơ cải tạo, thay đổi kiểu loại phương tiện do người quản lý, khai thác xây dựng và bao gồm các nội dung sau đây:
b) Lý do cải tiến hoặc thay đổi;
d) Ngày cấp;
b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra, quyết định cấp giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy phép cho người đề nghị.
3. Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp hết thời hạn hiệu lực của giấy phép, giấy phép bị mất, hỏng. Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
Trong thời hạn 30 ngày (đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) và 05 ngày làm việc (đối với trường hợp giấy phép bị mất, hỏng), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra (đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực), quyết định cấp giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy phép cho người đề nghị.
4. Tổ chức đề nghị cấp bổ sung năng định giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, quyết định cấp bổ sung năng định hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
a) Giấy phép bị tẩy xóa, được sử dụng không đúng mục đích;
c) Nhân viên bị phát hiện sử dụng chất gây nghiện; bị kết án trong các vụ án hình sự; gây mất trật tự, an toàn xã hội trong khu vực cảng hàng không, sân bay;
6. Người điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
b) Tuân thủ các giới hạn tốc độ theo quy định; làm chủ tốc độ trong mọi tình huống, điều kiện; không được tăng tốc hoặc phanh đột ngột khi phương tiện tiếp cận hoặc rời khỏi tàu bay; phải quan sát trước, sau và làm chủ được tốc độ khi cho phương tiện chuyển bánh, lưu thông trên đường công vụ, chuyển hướng tiếp cận tàu bay vòng tránh, lùi sau;
d) Tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động và quy định phòng chống cháy nổ theo quy định; mặc trang phục làm việc đúng quy định của đơn vị;
e) Khi có nhu cầu di chuyển trên hoặc cắt ngang qua đường cất hạ cánh, đường lăn phải được phép của kiểm soát viên không lưu; đồng thời phải liên tục giữ liên lạc và tuân theo hướng dẫn của kiểm soát viên không lưu;
h) Khi đã đến vị trí phục vụ, phải kéo phanh tay, chống chân hoặc chèn bánh; khi gặp biển báo hiệu dừng lại (Stop) trên đường công vụ, phải dừng lại quan sát, khi thấy không có dấu hiệu gây mất an toàn mới được đi qua;
k) Xe đầu kéo không được quá 4 đo-ly và tổng chiều dài các đo-ly không được vượt quá 12,2 m (40 feet), không kể chiều dài cần kéo. Trước khi kéo phải đảm bảo thùng đựng hàng đã được đậy nắp, chốt của cần kéo đã được lắp chắc chắn, an toàn; chỉ được tháo các đo-ly ra khỏi đầu kéo khi xe đầu kéo đã dừng lại hẳn; không được vừa chạy vừa xả các đo-ly;
m) Không được dừng phương tiện trên đường công vụ trừ các trường hợp được qui định tại điểm h và i Điều này hoặc đỗ sai vị trí quy định, gây ách tắc cho các loại phương tiện khác; khi cần dừng, người điều khiển phải đưa phương tiện vào nơi quy định;
o) Không điều khiển phương tiện di chuyển dưới thân, cánh, động cơ tàu bay, trừ một số phương tiện có chức năng phục vụ phải di chuyển một phần phía dưới tàu bay trong quá trình phục vụ; không điều khiển những phương tiện có độ cao trên 3,90 m di chuyển dưới cầu ống dẫn khách; không sử dụng các phương tiện trái với tính năng và mục đích sử dụng đã được cấp phép; người điều khiển phương tiện không được rời khỏi vị trí điều khiển khi động cơ đang hoạt động, ngoại trừ xe tra nạp nhiên liệu có hệ thống phanh, liên động (interlock);
q) Khi đang nạp nhiên liệu lên tàu bay, các phương tiện hoạt động trên khu bay đỗ trong phạm vi 15 m tính từ vị trí tra nạp nhiên liệu trên tàu bay không được khởi động động cơ;
7. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm ban hành, tổ chức phổ biến và thực hiện các quy tắc an toàn trên khu bay.
1. Phương tiện chuyên ngành hàng không phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường định kỳ (sau đây gọi chung là kiểm định) theo tài liệu kỹ thuật của phương tiện. Chu kỳ kiểm định phương tiện được quy định như sau:
b) Đối với phương tiện đã qua sử dụng, chu kỳ kiểm định là 12 tháng, kể từ ngày được cấp biển số hoặc lần kiểm định trước.
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
b) Công tác khẩn nguy sân bay.
3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chủ trì, phối hợp các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn cảng hàng không, sân bay trong công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, đối phó ban đầu hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
5. Cục Hàng không Việt Nam chỉ đạo người khai thác cảng hàng không, sân bay và các doanh nghiệp khác hoạt động tại cảng hàng không, sân bay thiết lập hệ thống cơ sở, lực lượng phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; công tác diễn tập, ký kết văn bản hiệp đồng liên quan đến công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cảng hàng không, sân bay.
1. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay:
b) Xây dựng, ký kết các văn bản hiệp đồng về công tác phòng chống thiên tai với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn cảng hàng không và với chính quyền địa phương theo quy định;
d) Kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống chằng néo, neo đỗ tàu bay tại các sân đỗ tàu bay; kiểm tra, tổ chức gia cố các cơ sở, công trình, nhà xưởng, đài trạm;
e) Kiểm tra hệ thống chống sét tại các công trình, nhà ga, đài, trạm tại khu vực cảng hàng không, sân bay.
a) Xây dựng phương án, kế hoạch phòng chống thiên tai cụ thể của đơn vị;
c) Phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay trong phòng chống thiên tai và khắc phục hậu quả.
1. Công tác khẩn nguy sân bay bao gồm các tình huống sau:
b) Khẩn nguy sân bay đối với tàu bay gặp sự cố, tai nạn trong cảng hàng không, sân bay;
d) Khẩn nguy sân bay trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, địa hình khu vực lân cận sân bay phức tạp, gần biển;
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay xây dựng kế hoạch khẩn nguy sân bay; xây dựng lực lượng khẩn nguy cảng hàng không, sân bay chuyên nghiệp theo đúng quy định của ICAO; hợp đồng phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác khẩn nguy sân bay.
4. Kế hoạch khẩn nguy sân bay bao gồm các nội dung sau:
b) Tổ chức công tác khẩn nguy gồm: ban chỉ huy khẩn nguy, trung tâm khẩn nguy cảng hàng không, sân bay, trạm báo động khẩn nguy, ban chỉ huy hiện trường; thiết lập các khu vực, sơ đồ luồng tuyến, cổng cửa ra vào cho lực lượng, phương tiện tham gia vào công tác ứng phó khẩn nguy;
d) Hệ thống thông tin liên lạc phục vụ trong công tác khẩn nguy;
e) Điều tra và khôi phục: trách nhiệm của các đơn vị trong công tác điều tra và khôi phục sự cố, tai nạn;
h) Quy chế báo cáo;
k) Các phụ lục gồm: vùng trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn của cảng hàng không, sân bay; sơ đồ thông báo khi có tình huống khẩn nguy; sơ đồ thông báo, báo động khi có hành vi can thiệp bất hợp pháp; sơ đồ chỉ huy, chỉ đạo khi có tình huống khẩn nguy; sơ đồ thông tin liên lạc, mật danh và tần số quy định cho công tác khẩn nguy; danh bạ điện thoại của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong công tác khẩn nguy; sơ đồ kẻ lưới ô vuông cảng hàng không và khu vực lân cận cảng hàng không; sơ đồ cổng, cửa, luồng tuyến ra vào của lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó với tình huống khẩn nguy; các tình huống khẩn nguy giả định.
a) Giai đoạn thu thập thông tin và đánh giá tình huống;
c) Giai đoạn khẩn nguy.
7. Người khai thác cảng hàng không, sân bay triển khai thực hiện kế hoạch khẩn nguy trong cảng hàng không, sân bay, cụ thể:
b) Kích hoạt trung tâm khẩn nguy cảng hàng không;
d) Dịch vụ y tế và cứu thương sẵn sàng ứng phó, tiếp cận khu vực sự cố, tai nạn;
e) Báo cáo Cảng vụ hàng không; thiết lập liên lạc với cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay liên quan đến việc đóng cửa cảng hàng không, sân bay, chỉ định hành lang bay khẩn nguy, phát hành NOTAM;
h) Thông báo cho bộ phận khí tượng để đưa ra thông báo khí tượng đặc biệt;
k) Thông báo cho bộ phận khám nghiệm tử thi trong trường hợp có tử vong và thiết lập cơ sở nhà xác tạm thời.
8. Diễn tập khẩn nguy sân bay phải được tổ chức định kỳ tại từng cảng hàng không, sân bay theo các cấp độ như sau:
b) Diễn tập khẩn nguy sân bay cơ sở giữa hai lần tổng diễn tập để khắc phục những thiếu sót được phát hiện trong lần tổng diễn tập.
1. Cấp cứu hỏa sân bay được xác định theo tiêu chuẩn của ICAO. Cấp cứu hỏa sân bay được công bố trong AIP, quy chế bay trong khu vực sân bay và trong tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay; được triển khai tới các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy phải thường xuyên được huấn luyện thực hành để có thể sử dụng thành thạo các trang thiết bị chữa cháy trên xe chữa cháy, đảm bảo vận hành, khai thác các thiết bị với công suất tối đa trong quá trình chữa cháy, cứu nạn; sử dụng thành thạo dây, thang và các thiết bị cứu nạn, chữa cháy khác gắn liền với hoạt động cứu nạn, chữa cháy cho tàu bay.
4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải đảm bảo đủ hệ thống thông tin liên lạc trực tiếp giữa một trạm chữa cháy với đài kiểm soát tại sân bay, với các trạm chữa cháy khác trên sân bay, các xe cứu nạn, chữa cháy và đài kiểm soát không lưu, đài kiểm soát mặt đất; hệ thống báo động cho nhân viên cứu nạn, chữa cháy.
6. Xe cứu thương và các phương tiện y tế để vận chuyển người bị thương từ tàu bay bị nạn phải được chỉ đạo chung bởi người có thẩm quyền theo phương án khẩn nguy sân bay; được dự phòng trong kế hoạch cứu nạn với mọi trường hợp xử lý các tình huống khẩn nguy.
a) Các phương tiện chữa cháy phải đảm bảo thời gian phản ứng không quá 02 phút để đi đến bất cứ điểm nào của các đường cất hạ cánh đang hoạt động trong điều kiện tầm nhìn tốt và mặt đường sạch, không bị mưa;
8. Hệ thống các xe cứu nạn, chữa cháy phải được bảo dưỡng để đảm bảo thiết bị làm việc hiệu quả và phù hợp với thời gian được quy định trong suốt thời gian hoạt động của xe.
Điều 67. Phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay
a) Tình huống cháy lớn phức tạp và tình huống cháy đặc trưng khác, dự báo khả năng phát triển của đám cháy;
c) Kế hoạch hợp đồng phối hợp với các cơ quan phòng cháy và chữa cháy, quân đội, công an và các đơn vị liên quan khác trên địa bàn khi có tình huống xảy ra cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay.
3. Nội dung huấn luyện phòng chống cháy nổ phải phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy đặc thù của cơ sở. Đối với lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp tại các sân bay, ngoài các nội dung huấn luyện chữa cháy khẩn nguy trên sân bay phải được huấn luyện các chiến thuật chữa cháy tại các khu vực trong nhà ga.
5. Việc sử dụng các thiết bị gas, thiết bị điện để chế biến thực phẩm trong khu vực nhà ga phải được phép của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà ga và tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy.
7. Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay phải có hệ thống thiết bị phòng cháy, chữa cháy tự động, hệ thống phòng chống cháy nổ đối với tàu bay.
9. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không phải có phương án đối phó trong trường hợp có sự cố thiên tai, tràn dầu ảnh hưởng đến môi trường, phương án và hệ thống thu gom, xử lý dầu thải, dầu tràn; có văn bản hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn đối với việc xử lý sự cố cháy nổ, tràn dầu.
BẢO ĐẢM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Việc kiểm soát và giảm thiểu tác hại của chim, động vật hoang dã, vật nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, tiêu chuẩn của ICAO, tiêu chuẩn, quy chuẩn do Việt Nam ban hành hoặc công nhận áp dụng.
a) Khảo sát, lập sổ theo dõi tình trạng chim và động vật hoang dã cư trú tại địa bàn cảng và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay bao gồm: chủng loại, số lượng theo tháng, mùa;
c) Khảo sát tình hình vật nuôi tại địa bàn cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận;
đ) Ban hành, thông báo tới các đơn vị liên quan hoạt động tại cảng hàng không, sân bay và tổ chức thực hiện chương trình phòng chống chim, động vật hoang dã, vật nuôi tại từng cảng hàng không, sân bay;
g) Báo cáo hàng tháng, hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu với Cục Hàng không Việt Nam về kết quả thống kê, khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của chim, động vật hoang dã, vật nuôi tới hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 69. Kiểm soát các thiết bị chiếu sáng ảnh hưởng đến hoạt động bay
2. Việc kiểm soát và giảm thiểu các mối nguy hiểm từ đèn laze, thiết bị chiếu sáng với cường độ cao mà không phải là đèn dẫn đường hàng không được thực hiện theo quy định của Thông tư này và tiêu chuẩn của ICAO.
1. Việc quản lý chướng ngại vật hàng không tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và tiêu chuẩn của ICAO.
a) Xây dựng bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, độ cao công trình liên quan đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không trong khu vực sân bay, khu vực giới hạn bảo đảm hoạt động bình thường của các đài, trạm vô tuyến điện hàng không; giới hạn chướng ngại vật khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay; trình Bộ Tổng tham mưu phê duyệt;
c) Công bố công khai bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, bản đồ chướng ngại vật trong khu vực hoạt động bay dân dụng, danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay.
a) Tổ chức đo đạc, lập sơ đồ, bản đồ chướng ngại vật trong khu vực hoạt động bay dân dụng; thống kê, đánh dấu danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay cập nhật thông tin về chướng ngại vật; báo cáo Cục Hàng không Việt Nam;
Điều 71. Thông tin liên lạc bằng vô tuyến điện
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các thiết bị vô tuyến điện tại cảng hàng không, sân bay sau khi được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải thông báo việc sử dụng với Cảng vụ hàng không.
Việc bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay thực hiện theo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng.
1. Phương tiện, cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh tại cảng hàng không, sân bay, phòng, chống dịch bệnh lây lan qua đường hàng không, tuân theo các chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Vệ sinh phòng bệnh thông thường; trong trường hợp có dịch bệnh phải được tăng cường vệ sinh, khử trùng thường xuyên bằng hóa chất diệt khuẩn được phép sử dụng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới, ICAO, Bộ Y tế;
c) Bố trí đủ trang thiết bị, bảo hộ, thuốc, hóa chất để thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo chỉ đạo của Bộ Y tế.
a) Đối với hành khách đến: trên tàu bay hoặc trước khi vào nhà ga; hoặc trong nhà ga nhưng trước khi làm các thủ tục liên quan khác;
4. Trong trường hợp có dịch bệnh lây lan, tùy mức độ cảnh báo dịch của Bộ Y tế, tàu bay thực hiện chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa phải được khử trùng bằng hóa chất diệt khuẩn được phép sử dụng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới, ICAO, Bộ Y tế. Việc khử trùng được thực hiện như sau:
b) Khi phát hiện hành khách có dấu hiệu mang bệnh truyền nhiễm nhóm A thì phải tiến hành khử trùng tàu bay trước khi cho hành khách ra khỏi máy bay.
a) Triển khai thực hiện các biện pháp cần thiết theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc phòng chống dịch bệnh tại cảng hàng không, sân bay, phòng chống dịch bệnh lây lan qua đường hàng không;
c) Thực hiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, nhân viên tại cảng hàng không, sân bay về công tác phòng chống dịch bệnh, vì sức khỏe cộng đồng;
6. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không có trách nhiệm tuyên truyền cho hành khách khai báo tờ khai y tế một cách đầy đủ, chính xác, hợp tác với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong việc phòng chống dịch bệnh lây lan; thông báo kịp thời cho các cơ quan có trách nhiệm về các chuyến bay xuất phát hoặc có hạ cánh tại các khu vực dịch bệnh truyền nhiễm lây lan; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết hành khách bị nghi ngờ hoặc mắc dịch bệnh truyền nhiễm lây lan.
2. Người khai thác công trình được thực hiện hoạt động quảng cáo tại công trình thuộc phạm vi quản lý, khai thác.
a) Không làm ảnh hưởng đến mỹ quan, kiến trúc nhà ga, hệ thống biển báo trong nhà ga;
c) Không đặt biển quảng cáo tại vị trí cửa thoát hiểm của các công trình;
đ) Không sử dụng âm thanh để quảng cáo tại các công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; tại các công trình khác ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ hàng không;
g) Không quảng cáo bằng khinh khí cầu, bóng bay, diều và các vật thể bay khác trong khu vực cảng hàng không, sân bay;
4. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng công trình quảng cáo, hoạt động quảng cáo; đình chỉ việc xây dựng công trình quảng cáo, hoạt động quảng cáo vi phạm các quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng không Việt Nam thành lập Hội đồng điều phối giờ cất, hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay để thực hiện khảo sát, công bố danh mục cảng hàng không, sân bay được điều phối, giới hạn khai thác của cảng hàng không, sân bay được điều phối theo quy định. của pháp luật.
Điều 76. Sân bay căn cứ của hãng hàng không trong nước
a) Năng lực khai thác sân đỗ tàu bay thực tế tại sân bay đã có sự điều tiết của người khai thác cảng hàng không, sân bay;
c) Bảo đảm an toàn khai thác tàu bay; hạn chế ảnh hưởng đến kế hoạch khai thác của các hãng hàng không trong nước, kế hoạch khai thác phục vụ bay của cảng hàng không, sân bay.
Điều 77. Phân bổ sử dụng quầy làm thủ tục hàng không
2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nguyên tắc phân bổ quầy làm thủ tục hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Phương án di chuyển tàu bay hư hỏng trên khu bay phải được quy định trong tài liệu khai thác sân bay.
3. Tổ chức di dời tàu bay mất khả năng di chuyển tại sân bay cần theo thứ tự như sau:
b) Thiết lập đường để cho các loại xe đặc chủng ra, vào phục vụ việc di dời tàu bay;
d) Vận chuyển chuyên gia và các thiết bị phục vụ di dời của công ty dịch vụ đã thuê ra hiện trường; chuẩn bị sẵn sàng các lực lượng, phương tiện cùng phối hợp với công ty dịch vụ thực hiện các bước di dời;
e) Sau khi đã di dời tàu bay mất khả năng di chuyển ra khỏi khu vực, tổ chức san gạt, thu dọn mặt bằng và kiểm tra tổng hợp; nếu đảm bảo đủ điều kiện an toàn, đưa đường cất hạ cánh, vào khai thác theo quy định.
a) Xe cứu hỏa và cứu thương phải trực tại địa điểm sẵn sàng làm nhiệm vụ;
c) Tổ chức di dời không làm tàu bay hư hỏng thêm trừ trường hợp có ý kiến của chủ tàu bay hay người khai thác tàu bay trong trường hợp tàu bay bị hư hại nhiều không còn khả năng phục hồi sửa chữa;
đ) Không hút thuốc lá tại hiện trường và khu vực phụ cận;
5. Người khai thác tàu bay hiệp đồng với người khai thác cảng hàng không, sân bay để canh giữ, bảo vệ tàu bay hư hỏng sau khi được di dời đến vị trí đỗ tàu bay được xác định trong phương án di chuyển tàu bay hư hỏng để phục vụ công tác điều tra sự cố tàu bay theo quy định.
KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật và nguyên tắc chống độc quyền.
a) Chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không;
c) Văn bản, biên bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của cơ quan phòng cháy chữa cháy; phương án phòng cháy chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Hồ sơ, tài liệu bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
a) Khả năng đáp ứng của kết cấu hạ tầng;
4. Người sử dụng dịch vụ có quyền thực hiện đánh giá dịch vụ hàng không được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay theo tiêu chuẩn áp dụng. Kết quả đánh giá theo tiêu chuẩn an toàn, an ninh hàng không phải được gửi cho Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không để kiểm tra, giám sát, xử lý theo quy định.
6. Cầu hành khách được sử dụng cùng các dịch vụ kỹ thuật đồng bộ kèm theo tại cầu hành khách. Trong trường hợp có sự cố kỹ thuật đối với cầu hành khách, việc sử dụng dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo thỏa thuận giữa người sử dụng và đơn vị được phép cung ứng dịch vụ tại sân bay.
1. Việc cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc chống độc quyền.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không có trách nhiệm thông báo với Cảng vụ hàng không các nội dung sau:
b) Hợp đồng hoặc văn bản của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà ga chấp nhận doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và thay thế Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay, Thông tư số 19/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT, Điều 3 Thông tư 38/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không tại Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGVTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
Số thứ tự | Tên các mẫu đơn, quyết định, biên bản, hợp đồng | |||||||||
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày..... tháng …. năm.... Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền 2 ………………….. 2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................... 4. Địa điểm khu đất: .............................................................................................................. 6. Để sử dụng vào mục đích: 4 ............................................................................................... 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; 9. Hồ sơ gửi kèm:5 ................................................................................................................
|
Tổ chức/cá nhân làm đơn |
1 Ghi rõ đơn đề nghị giao đất hoặc đề nghị thuê đất.
3 Ghi rõ họ, tên tổ chức/cá nhân đề nghị giao đất, cho thuê đất kèm thông tin về cá nhân đối với trường hợp là cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); thông tin về tổ chức đối với trường hợp là tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).
5 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo yêu cầu của Thông tư này.
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-CVM... | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Phòng ……………….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
Hình thức giao đất: Không thu tiền sử dụng đất
Điều 2: Giao ………………………. tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
2. Chỉnh lý bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay ………. và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lý đất tại cảng hàng không, sân bay....
Các ông/bà Trưởng phòng... và tổ chức, cá nhân được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-CVM... | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định, số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ văn bản số ………… ngày... tháng ... năm ... của (ghi rõ cơ quan ban hành đơn giá thuê đất) về việc xác định đơn giá cho thuê đất;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời hạn thuê đất là ……, kể từ ngày... tháng ... năm ...đến ngày... tháng ... năm...
Hình thức thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm.
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất: Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Thông báo cho người thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo cho người thuê đất về việc ký hợp đồng thuê đất.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
I. Bên giao đất/cho thuê đất - Đại diện Cảng vụ hàng không miền …:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
1. Giao nhận thửa đất số ……. tờ bản đồ số …………. tại ……………. cho (tên tổ chức/cá nhân sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………..
.............................................................................................................................................
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi …………………/.
BÊN GIAO ĐẤT
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
BÊN NHẬN ĐẤT
(ký, ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…….., ngày..... tháng ….. năm ....
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số …………… ngày...tháng ...năm...của Cảng vụ hàng không miền ………… về việc cho thuê đất ………….
Căn cứ biên bản giao đất trên thực địa ............................................................................ ;
I. Bên cho thuê đất:
...........................................................................................................................................
(Đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản.....).
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
Tại ... (ghi tên cảng hàng không/sân bay, xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
3. Thời hạn thuê đất... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm ...............................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: ......................................................................
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp Bên thuê đất bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và Thông tư này.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ được tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại theo Hợp đồng này nếu có nhu cầu, tuy nhiên phải thực hiện lại trình tự thủ tục đề nghị thuê đất theo quy định để xác định lại đối tượng thuê đất.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 01 tháng. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
.............................................................................................................................................
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 2 .....................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
BÊN THUÊ ĐẤT | BÊN CHO THUÊ ĐẤT |
1 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-CVM... | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
Về việc thu hồi đất1 ……………………..
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ...
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Phòng ……………. tại Tờ trình số ………. ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do thu hồi đất: …………….2
1. Văn phòng/Phòng.... có trách nhiệm giao quyết định này cho tổ chức/cá nhân ...3
Điều 3.
2. Tổ chức/cá nhân bị thu hồi đất có tên tại Điều 2 nêu trên và các ông/bà Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ……… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất.... (theo Điều 64, 65 của Luật Đất đai)
3 Trường hợp tổ chức/cá nhân ... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Cảng vụ hàng không miền....
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNĐK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
...............................................
□ Vĩ độ
□ Đang xây dựng
| ............................................................................................................................................. | ||||||
............................................................................................................................................. | |||||||
.............................................................................................................................................
| ............................................................................................................................................. | ||||||
.........../………./…………. .........../………./…………. | CỤC TRƯỞNG | ||||||
|
|
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNKT-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
GIẤY CHỨNG NHẬN Cấp lần đầu: ……………………….. Cấp lần thứ hai: ……………………. | |||||||
...............................................
|
| ............................................................................................................................................. | |||||
............................................................................................................................................. | |||||||
.............................................................................................................................................
| ............................................................................................................................................. | ||||||
............................................................................................................................................. | |||||||
.........../………./…………. .........../………./…………. | CỤC TRƯỞNG | ||||||
|
|
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Thông tin cụ thể như sau:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
GIÁM ĐỐC |
1 Ghi chú:
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số:
Hồ sơ thiết kế
Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng
Giấy chứng nhận này không có giá trị đối với các sản phẩm:
- Không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng./.
GIÁM ĐỐC
File gốc của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 17/2016/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |