BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC CỨU HỘ VÀ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Nghị định số 32/2014/NĐ-CP);
Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc.
1. Thông tư này quy định về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc.
1. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Nhà đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.
hóa trên phương tiện cần cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.
Điều 3. Phương án cứu hộ và hợp đồng thực hiện công việc cứu hộ
trên đường cao tốc được người có thẩm quyền phê duyệt.
a) Tình huống cần cứu hộ thường xảy ra: vị trí, số lượng và tình trạng đối tượng cần cứu hộ;
c) Thông tin về phương tiện, hành trình và thời gian cứu hộ: số lượng, chủng loại phương tiện và công suất phương tiện cứu hộ huy động, địa chỉ phương tiện cứu hộ xuất phát, đường đi đến hiện trường, các hỗ trợ từ đơn vị khai thác bảo trì, thời gian tiếp cận hiện trường, thời gian thực hiện cứu hộ, đường đi trong và sau khi cứu hộ ứng với từng vị trí, đoạn tuyến tiếp cận để thực hiện cứu hộ.
hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc, được ký kết giữa cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư với đơn vị khai thác, bảo trì. Đơn vị khai thác, bảo trì tự tổ chức thực hiện khi có đủ điều kiện hoặc ký hợp đồng thực hiện các công việc cứu hộ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
1. Khi xảy ra tai nạn, sự cố cần thực hiện công tác cứu hộ trên đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì phải tổ chức thực hiện phương án cứu hộ nhanh chóng, kịp thời để giải phóng hiện trường, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP.
a) Người điều khiển, chủ phương tiện đề nghị cứu hộ;
c) Nguồn thông tin khác.
3. Trường hợp người điều khiển, chủ phương tiện tự tổ chức thực hiện cứu hộ thì ngay sau khi phát hiện sự việc, đơn vị khai thác, bảo trì có trách nhiệm:
a) Cử lực lượng đến hiện trường thực hiện giám sát, trợ giúp thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ được duyệt đảm bảo tuân thủ quy tắc giao thông, an toàn giao thông và thời gian thực hiện;
b) Đình chỉ hoạt động tự thực hiện cứu hộ của chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện và khẩn trương tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ khi đối tượng tự thực hiện cứu hộ không đủ điều kiện về thiết bị cứu hộ, vi phạm quy tắc giao thông, vi phạm điều kiện đảm bảo an toàn giao thông, có khả năng kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian dự kiến của trường hợp tương tự trong phương án cứu hộ.
4. Trường hợp người điều khiển, chủ phương tiện đề nghị cứu hộ thông qua điện thoại khẩn cấp thì ngay sau khi nhận được đề nghị, đơn vị khai thác, bảo trì tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ. Trong trường hợp tiếp nhận thông tin từ các nguồn khác, đơn vị khai thác, bảo trì xác minh ngay thông tin và quyết định tổ chức thực hiện cứu hộ kịp thời theo phương án cứu hộ.
Điều 5. Trình tự tổ chức thực hiện cứu hộ trên đường cao tốc
a) Vị trí: lý trình, điểm vào đường cao tốc và hướng đi đến;
c) Thời gian có mặt tại hiện trường và thời gian dự kiến hoàn thành cứu hộ;
2. Đơn vị khai thác, bảo trì phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường phối hợp thực hiện việc sơ cấp cứu ban đầu, phối hợp với các cơ quan chức năng bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông phạm vi hiện trường cứu hộ theo quy định trong suốt thời gian thực hiện cứu hộ.
a) Hỗ trợ di chuyển người cần cứu hộ đến địa điểm tập kết;
Cứu hộ hàng hóa trên phương tiện được thực hiện theo trình tự: tháo dỡ hàng hóa ra khỏi phương tiện cần cứu hộ, đưa vào vị trí tập kết tạm thời (trong phạm vi được cảnh báo); che phủ, bảo vệ hàng hóa nếu cần thiết; bốc xếp hàng hóa lên phương tiện cứu hộ; vận chuyển hàng hóa đến địa điểm tập kết; xếp hàng hóa tại địa điểm tập kết. Việc bốc dỡ, vận chuyển và xếp hàng hóa tuân thủ theo quy định của pháp luật;
Thực hiện cứu hộ phương tiện đến địa điểm tập kết theo quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chỉ được lưu thông trên làn đường sát làn dừng khẩn cấp;
đ) Xác nhận kết quả thực hiện cứu hộ;
g) Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ.
điểm tập kết khi điều kiện cho phép và phải đảm bảo an toàn giao thông. Khối lượng cứu hộ này không tính vào khối lượng cứu hộ do đơn vị cứu hộ thực hiện.
1. Nội dung chi phí cứu hộ trên đường cao tốc bao gồm:
b) Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;
d) Cẩu, dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ (nếu cần thiết);
e) Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra;
h) Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin, mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa, cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông).
3. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn, sự cố cần cứu hộ do đơn vị khai thác, bảo trì xác định. Trường hợp không đồng ý với nguyên nhân được đề xuất; người điều khiển phương tiện thỏa thuận với đơn vị khai thác, bảo trì lựa chọn tổ chức có chuyên môn phù hợp để xác định nguyên nhân. Chi phí xác định nguyên nhân được tính vào chi phí cứu hộ. Trường hợp không thỏa thuận được thì các bên giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc cơ quan được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền; Sở Giao thông vận tải đối với đường cao tốc được giao quản lý;
Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
a) Kiểm tra, giám sát đơn vị khai thác, bảo trì trong việc thực hiện công tác cứu hộ và tuân thủ phương án cứu hộ;
2. Nhà đầu tư:
b) Định kỳ báo cáo công tác thực hiện cứu hộ đường cao tốc do mình quản lý về cơ quan quản lý đường cao tốc theo quy định.
Đơn vị khai thác, bảo trì:
b) Tiếp nhận thông tin, đưa ra các yêu cầu cứu hộ và tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án tổ chức cứu hộ được duyệt;
d) Xác nhận chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cứu hộ để cho phép giải phóng hàng hóa, phương tiện được lưu tại địa điểm tập kết sau cứu hộ;
4. Đơn vị cứu hộ:
b) Thực hiện cứu hộ theo yêu cầu cứu hộ đáp ứng thời gian quy định.
a) Tuân thủ trình tự thực hiện cứu hộ quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Chi trả các chi phí cứu hộ liên quan cho đơn vị khai thác, bảo trì.
Điều 8. Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT (15 bản).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc bao gồm:
phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác cứu hộ. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
phí lao động là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác cứu hộ (bao gồm cả công nhân phụ). Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác cứu hộ.
phí máy thi công là số ca sử dụng máy và thiết bị cứu hộ trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác cứu hộ.
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc được trình bày theo nhóm, loại công tác cứu hộ và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, đơn vị và bảng giá trị.
a) Bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông khu vực hiện trường;
c) Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;
đ) Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến nơi quy định;
g) Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ;
Trong quá trình áp dụng định mức, nếu công việc có trong định mức nhưng thực tế không làm thì không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong định mức nhưng thực tế phải làm thì vận dụng định mức tương tự để đưa vào dự toán. Trường hợp hao phí trong định mức này không phù hợp hoặc chưa có định mức tương tự, nhà đầu tư, cơ quan quản lý đường cao tốc có thẩm quyền tổ chức xác định và hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế.
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Thành phần công việc: vận chuyển nhân công, trang thiết bị, biển báo đến hiện trường trong phạm vi 30 km; bố trí trang thiết bị bảo vệ hiện trường và điều tiết giao thông theo quy định; bố trí nhân công cảnh báo, điều tiết và đảm bảo an toàn giao thông.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian thực hiện | |||
£1/4 ca | £1/2 ca | £3/4 ca | £1 ca | ||||
CTCH.01 | Bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông phạm vi hiện trường cứu hộ |
|
|
|
|
| |
cái | 15 | 15 | 15 | 15 | |||
cái | 2 | 2 | 2 | 2 | |||
cái | 2 | 2 | 2 | 2 | |||
cái | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
cái | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
cái | 5 | 5 | 5 | 5 | |||
% | 5 | 5 | 5 | 5 | |||
|
|
|
|
| |||
công | 1 | 2 | 3 | 4 | |||
|
|
|
|
| |||
ca | 0,25 | 0,5 | 0,75 | 1 | |||
% | 5 | 5 | 5 | 5 | |||
1 | 2 | 3 | 4 |
ú:
- Hao phí vật liệu chóp nón, trụ tiêu và biển báo các loại cho một vụ với thời gian ở hiện trường £ 1 ca được tính bằng 2% định mức hao phí; mỗi ca tiếp theo hao phí vật liệu nêu trên được tính thêm bằng 1% định mức hao phí.
- Biển báo theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- Máy khác: Chỉ áp dụng trong trường hợp cứu hộ vào ban đêm.
2. Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định
Đơn vị tính: lần vận chuyển
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
£ 10 người | £ 25 người | £ 30 người | £ 45 người | ||||
Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định | - Ô tô khách 9 chỗ - Ô tô khách 29 chỗ
ca ca ca ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
trường hợp số người luân chuyển >45 người, căn cứ vào số người cụ thể để phối hợp các hao phí, định mức trên cho phù hợp.
Thành phần công việc: sử dụng trang thiết bị chuyên dụng, nhân công tiến hành bốc dỡ, vận chuyển và xếp hàng hóa trên phương tiện cần cứu hộ vào vị trí tập kết.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian thực hiện | ||
£ 1/2 ca | £ 1 ca | |||||
CTCH.03 | Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định |
- Bậc thợ 3,5/7 |
công |
3 |
6 | |
- Ô tô cần trục 8 t |
ca |
0,25 |
0,5 | |||
- Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
2
0,5 0,5 0,5 | |||
- Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trụ > 50 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
2
0,5 0,5 0,5 | |||
| 1 | 2 |
4. Cẩu, dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian thực hiện | |
|
| ||||
CTCH.04 | Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ £ 5 t | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 5 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.05 | Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ £ 8 t | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 8 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.06 | Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ £ 10 t | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 10 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.07 | Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ £ 16t | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục lót |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.08 (*) | Cẩu dựng phương tiện được cứu hộ chở công - ten - nơ 20 feet (hoặc phương tiện ³16 t) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
2
0,25 0,25 0,25 |
4
0,5 0,5 0,5 |
CTCH.09 (*) | Cẩu dựng phương tiện được cứu hộ chở công - ten - nơ > 20 feet | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục ³ 50 t |
công
ca ca ca |
2
0,25 0,25 0,25 |
4
0,5 0,5 0,5 |
| 1 | 2 |
5. Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian thực hiện | |
|
| ||||
CTCH.10 | Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (£ 8 t) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 5 t
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 | |
CTCH.11 | Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (£ 10 t) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 8 t
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 | |
CTCH.12 | Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (£ 16 t) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 10 t
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 | |
CTCH.13 | Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (Công - ten - nơ £ 20 feet) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 10 t - Ô tô cần trục 24 t |
công
ca ca ca |
1
0,2 0,2 0,2 |
1,5
0,3 0,3 0,3 |
CTCH.14 | Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (Công - ten - nơ >20 feet) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
1,5
0,5 0,5 0,5 |
|
|
|
| 1 | 2 |
6. Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nôi dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CTCH.15 | Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô con 4 chỗ
công
ca % |
0,5
0,25 5 | |
1 |
Thành phần công việc: di chuyển xe phun nước đến hiện trường thực hiện vệ sinh diện tích mặt đường khu vực cứu hộ, dùng nhân công vệ sinh các dấu vết va chạm trên lan can, dải phân cách, biển báo hiệu (nếu có). Cự ly di chuyển trung bình 30 km.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CTCH.16 | Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ | - Cát thô - Bậc thợ 3,0/7 - Xe téc rửa đường 5 m3
m3
công
ca ca |
1
1
0,25 0,25 | |
| 1 |
trường hợp có sự cố tràn dầu, hóa chất trên bề mặt đường cần vệ sinh.
Thành phần công việc: dùng xe tuần đường chở nhân công đến hiện trường xác minh thông tin; mở đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa và cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện cứu hộ quay đầu chuyển hướng.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu | Nội dung công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian thực hiện | |
£ 1/4 ca | £ 1/2 ca | ||||
CTCH.17 | Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin , mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa) | - Bậc thợ 3,5/7 - Ô tô cần trục 3,5 t |
công
ca |
0,5
0,25 |
1
0,5 |
| 1 | 2 |
File gốc của Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 08/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-04-14 |
Ngày hiệu lực | 2015-06-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |