THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Quy chế này quy định về cơ chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng (sau đây viết tắt là Cảng quốc tế Cam Ranh), bao gồm: Phạm vi giới hạn của Cảng quốc tế Cam Ranh; quản lý các hoạt động cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ; quản lý người và các loại phương tiện của Việt Nam, của nước ngoài vào, rời, hoạt động trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng các dịch vụ tại Cảng quốc tế Cam Ranh.
1. Cảng quốc tế Cam Ranh là đơn vị thực hiện nhiệm vụ quốc phòng kết hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
3. Hàng hóa từ Việt Nam đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh là hàng hóa từ lãnh thổ Việt Nam chuyển vào Cảng để sử dụng và cung ứng dịch vụ trong phạm vi Cảng quốc tế Cam Ranh.
5. Hàng hóa quá cảnh qua Cảng quốc tế Cam Ranh là hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được vận chuyển (kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh) qua Cảng quốc tế Cam Ranh sang nước khác mà không tiêu thụ trong lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Phạm vi giới hạn Cảng quốc tế Cam Ranh
2. Phân giới giữa Cảng quốc tế Cam Ranh và Căn cứ quân sự Cam Ranh được ngăn cách bằng hệ thống tường rào và phao báo hiệu.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể về vùng đất và vùng nước thuộc Cảng quốc tế Cam Ranh.
Điều 5. Hạ tầng kỹ thuật Cảng quốc tế Cam Ranh
a) Đảm bảo thuận tiện cho công tác vận chuyển, quản lý hàng hóa, thiết bị, hoạt động bảo vệ và phòng, chống cháy, nổ; đường giao thông nội bộ phải được phân luồng, phân làn rõ ràng cho từng loại phương tiện, có dải phân cách cứng, phân cách mềm, các tín hiệu biển báo, tín hiệu giao thông đúng theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ của Việt Nam; có chỉ dẫn cụ thể dành cho người đi bộ;
2. Hệ thống biển báo
b) Biển báo chỉ dẫn phải được lắp đặt ở vị trí dễ quan sát bằng mắt thường;
3. Hệ thống thông tin và an ninh giám sát, bảo vệ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được bố trí thông tin nối mạng thông suốt với các cơ quan có liên quan để cung cấp, trao đổi những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động của Cảng theo quy định.
Các loại hình dịch vụ cung cấp trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật, bao gồm:
2. Đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển.
4. Hoa tiêu hàng hải.
6. Tư vấn hàng hải.
8. Cung cấp nhu yếu phẩm, điện, nước, khí, nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hàng hóa cho các loại tàu thuyền hoặc các dịch vụ phục vụ cho thủy thủ.
10. Cho thuê cảng trung chuyển hàng hóa.
12. Tiếp đón sĩ quan, thuyền viên và khách du lịch bằng đường biển.
14. Cung cấp các dịch vụ y tế, thể thao, giải trí, nghỉ dưỡng.
16. Các hình thức dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh khi thực hiện các dịch vụ phục vụ hoạt động đối ngoại quốc phòng trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
3. Trường hợp đón tàu nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước và các bộ, ngành khác, việc đảm bảo kinh phí hoạt động được áp dụng theo các quy định hiện hành.
Chương II
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI VÀ TÀU THUYỀN TẠI VÙNG NƯỚC CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
Điều 8. Tàu thuyền quân sự Việt Nam đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh
Điều 9. Tàu thuyền dân sự Việt Nam và nước ngoài đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 21/2012/NĐ-CP) và quy định tại Điều 6, Điều 8 và Điều 10 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 71/2015/NĐ-CP).
1. Tàu quân sự nước ngoài thực hiện các chuyến thăm chính thức, thăm xã giao hoặc phối hợp huấn luyện, diễn tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 104/2012/NĐ-CP).
a) Thẩm quyền cấp phép: Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng Quốc tế Cam Ranh; trường hợp không cấp phép hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; trường hợp có ý kiến khác nhau, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
c) Thời hạn và trình tự cấp phép: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi dự kiến tàu quân sự nước ngoài đến sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh, quốc gia có tàu quân sự gửi đến Bộ Quốc phòng Công hàm và Bản khai tàu đến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này; trường hợp gửi đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài làm thủ tục chuyển đến Bộ Quốc phòng các Công hàm và Bản khai tàu đến để thực hiện quy trình thủ tục cấp phép theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
3. Quy trình thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa được thực hiện như sau:
Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; trường hợp có ý kiến khác nhau, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Thời hạn cấp phép: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi dự kiến tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu).
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa.
4. Việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 11. Quy định về chế độ hoa tiêu hàng hải trong vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh
Điều 64 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.
Điều 65 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 66 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh được quản lý theo quy định của pháp luật.
1. Trường hợp mua bán hàng hóa, chủ hàng gửi văn bản thông báo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy chế này đến Giám đốc Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh, Hải quan Cảng quốc tế Cam Ranh trước ngày bán hàng hoặc ngày giao hàng 01 (một) ngày làm việc.
Hàng hóa được đóng gói lại, sắp xếp lại, gia cố, sửa chữa hoặc thay công-te-nơ khác phải bảo đảm giữ nguyên ký mã hiệu hàng hóa, không được làm thay đổi xuất xứ hàng hóa.
4. Chủ hàng gửi văn bản thông báo theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Quy chế này đến Giám đốc Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh, Hải quan Cảng quốc tế Cam Ranh 01 (một) ngày làm việc sau khi kết thúc việc xử lý hàng theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này.
Điều 14. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh
Điều 15. Thuế đối với hàng hóa đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh
Điều 16. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nhiên liệu
2. Hoạt động cung ứng lương thực, thực phẩm, nhiên liệu cho tàu thuyền chịu sự giám sát của Hải quan và phải thực hiện đầy đủ thủ tục khai báo Hải quan theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu thuyền
Điều 18. Tổ chức triển lãm hàng hải, Hải quân
Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Y TẾ, DU LỊCH, THỂ THAO VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI QUỐC PHÒNG
Điều 19. Hoạt động dịch vụ y tế
Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 21. Hoạt động thể dục, thể thao
Điều 22. Hoạt động đối ngoại quốc phòng
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đối ngoại quốc phòng phải thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động đối ngoại quốc phòng thuộc phạm vi của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình phụ trách.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
1. Điều hành Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh trong việc khai thác, quản lý, sử dụng Cảng quốc tế Cam Ranh theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Ký kết hợp đồng với chủ tàu, tổ chức, cá nhân về sử dụng trang thiết bị, khai thác kết cấu hạ tầng theo chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
5. Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Nha Trang từ chối tiếp nhận hoặc đình chỉ hoạt động của các chủ tàu, tổ chức, cá nhân trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp sau đây:
b) Có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh, ô nhiễm môi trường hoặc sức khỏe của cộng đồng;
6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thông báo công khai, kịp thời cho các chủ tàu và tổ chức, cá nhân liên quan về các quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh.
8. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong việc ngăn ngừa các hành vi gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
10. Tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại Cảng khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảng vụ hàng hải, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và cơ quan chức năng liên quan khác có trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Công ty Tân cảng -Petro Cam Ranh khi bố trí lực lượng, lắp đặt các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu Cảng đảm bảo yêu cầu về nghiệp vụ và đảm bảo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, trung chuyển, kiểm dịch, y tế và các thủ tục khác đối với người và hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Chỉ đạo Quân chủng Hải quân, Bộ đội Biên phòng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và các địa phương liên quan trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài và thành viên trên tàu đến, lưu lại Cảng quốc tế Cam Ranh.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan để đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu thực tế về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Tham gia ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam theo đề nghị của Bộ Quốc phòng.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức trực thuộc triển khai thực hiện Quy chế này.
1. Phối hợp với Bộ Quốc phòng trong công tác tiếp đón, quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài và thành viên trên tàu đến, lưu lại Cảng quốc tế Cam Ranh.
Các khiếu nại, tranh chấp (nếu có) liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Quy chế này được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Các hành vi vi phạm quy định tại Quy chế này của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh đều được bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với những hành vi vi phạm quy định của Quy chế này do đại lý hoặc người được ủy quyền của họ gây ra.
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy chế này và gửi báo cáo về Bộ Quốc phòng khi được yêu cầu để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
DANH MỤC MẪU BIỂU TIẾP NHẬN TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI VÀO CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
BẢN KHAI TÀU ĐẾN 2. Quốc tịch tàu/Flag State of ship:.................................................................................. 4. Thông số kỹ thuật/Technical characteristics: - Chiều rộng/Width:.......................................................................................................... - Tổng dung tích/Gross tonnage:...................................................................................... - Tốc độ tối đa/Maximum speed:...................................................................................... - Lượng nước rẽ/Draught:................................................................................................ 5. Cảng/Vùng biển xuất phát/Last port/sea of call:........................................................... 7. Mục đích đến cảng/Purpose of call:............................................................................. 9. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain: 10. Thành viên trên tàu/Crews list:................................................................................... - Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned officers:....................................... - Những người khác cùng đi/Accompanying people:........................................................ 11. Phương tiện thông tin/Communication means:........................................................... 12. Tần số liên lạc/ Contact line of Frequencies:.............................................................. 13. Số lượng vũ khí và các thiết bị quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on board: 14. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:.. 15. Thời gian trú đậu/Time of anchorage:........................................................................ 17. Chương trình hoạt động của tàu, thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people: .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
| |||||||||
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng. Đề nghị Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng xem xét, chấp thuận cho phép được tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Điều ….. của Quy chế hoạt động Cảng quốc tế Cam Ranh thuộc Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số ……. của Thủ tướng Chính phủ với các thông tin dưới đây: 2. Quốc tịch tàu quân sự nước ngoài:............................................................................. 4. Thời gian dự kiến bảo dưỡng, sửa chữa:.................................................................... - Bản khai tàu đến; Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh cam đoan, bảo đảm việc tàu vào Cảng thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật.
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh. 1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định Bộ Tổng Tham mưu nhất trí (hoặc không nhất trí) với nội dung đề nghị của Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh. Cho phép (hoặc không cho phép) tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh. 3. Đề xuất, kiến nghị của Bộ Tổng Tham mưu với Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh trong việc bảo đảm an ninh, an toàn Cảng và chấp hành các chế độ quy định của Bộ Quốc phòng./.
| |||||||||
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: ……………………………........................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
1. Loại hàng:...................................................................................................................
3. Thời gian:.....................................................................................................................
5. Người mua hàng (hoặc người nhận hàng):.................................................................
7. Phương tiện vận chuyển:.............................................................................................
- Danh mục hàng hóa mua (bán):....................................................................................
- Các chứng từ liên quan:................................................................................................
…, ngày... tháng.... năm.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: ……………………………..........................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
1. Loại hàng:..................................................................................................................
3. Thời gian:...................................................................................................................
5. Hình thức xử lý hàng hóa:..........................................................................................
- Danh mục hàng hóa xử lý:............................................................................................
Xin thông báo để Quý cơ quan biết và tạo điều kiện cho chúng tôi xử lý hàng hóa được thuận lợi./.
…, ngày... tháng.... năm....
Chủ hàng (hoặc đại lý hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO KẾT THÚC VIỆC XỬ LÝ HÀNG HÓA
Kính gửi: ………………………………
Địa chỉ:...........................................................................................................................
1. Loại hàng:...................................................................................................................
3. Nơi đi:..........................................................................................................................
5. Hình thức hàng hóa được đưa vào Cảng Quốc tế Cam Ranh:...................................
6. Hình thức xử lý hàng hóa:...........................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
- Các chứng từ liên quan:................................................................................................
…, ngày... tháng.... năm.... |
File gốc của Quyết định 25/2016/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh – Bộ Quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 25/2016/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh – Bộ Quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 25/2016/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-06-27 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |