Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên hội đồng, tổ sát hạch lái xe và công tác quản lý sát hạch viên

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Điều 35, Điều 36 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã quy định nguyên tắc làm việc, thành phần, nhiệm vụ của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch và tiêu chuẩn sát hạch viên.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên của hội đồng, tổ sát hạch, sát hạch viên và công tác quản lý sát hạch viên như sau:

Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.

II. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch

1.1. Nhiệm vụ

b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho người dự sát hạch, thông báo kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch phù hợp với năng lực sát hạch lái xe trong ngày;

- Kiểm tra nếu đủ các điều kiện, thì báo cáo Chủ tịch cho sát hạch;

d) Đôn đốc, kiểm tra các thành viên hội đồng thực hiện nhiệm vụ giao;

Xử lý trường hợp chấm điểm không chính xác do lỗi của thiết bị chấm điểm tự động và các trường hợp truất quyền sát hạch bắt buộc, các vi phạm và khiếu nại của thí sinh theo báo cáo của Tổ trưởng sát hạch. Khi cần thiết, phải họp hội đồng để xem xét, quyết định.

1.2. Quyền hạn

Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam (nếu kỳ sát hạch do Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức), Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định khi:

- Ôtô sát hạch, xe sát hạch (hạng A3, A4) không đảm bảo an toàn.

tổ chức), Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

2.1. Nhiệm vụ

b) Giúp Chủ tịch xử lý thí sinh vi phạm nội quy, quy chế và khiếu nại về kết quả sát hạch;

quyết bồi thường;

2.2. Quyền hạn

tổ chức sát hạch nếu thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác, xe cơ giới dùng để sát hạch không đảm bảo điều kiện an toàn;

3. Giám đốc trung tâm sát hạch (Ủy viên)

a) Bảo đảm thiết bị chấm điểm lý thuyết, thực hành hoạt động chính xác, ổn định; xe cơ giới dùng để sát hạch đảm bảo điều kiện an toàn, đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1 và loại 2) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3) kiểm tra, chấp thuận đưa vào sử dụng;

c) Giúp Chủ tịch xử lý các khiếu nại của thí sinh liên quan đến hoạt động của thiết bị chấm điểm trong quá trình sát hạch;

quyết nếu tai nạn xảy ra do ôtô sát hạch, xe sát hạch (hạng A1, A2, A3, A4) không đảm bảo điều kiện an toàn;

trình giám sát sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường của kỳ sát hạch theo quy định;

3.2. Quyền hạn

tổ chức sát hạch nếu phát hiện thấy thí sinh lái xe không an toàn;

4. Tổ trưởng sát hạch (Ủy viên là người thuộc Ban quản lý sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải)

a) Tiếp nhận, quản lý danh sách và hồ sơ thí sinh dự sát hạch từ ban Quản lý sát hạch để giao sát hạch viên theo nhiệm vụ được phân công;

c) Giao nhiệm vụ cho sát hạch viên thực hiện các công việc quy định tại mục 1 Phần III của văn bản này (biên bản phân công nhiệm vụ của tổ sát hạch lái xe theo mẫu tại phụ lục 2);

e) Tổng hợp các khiếu nại của thí sinh, biên bản thí sinh vi phạm nội quy, quy chế do các sát hạch viên lập để báo cáo Chủ tịch quyết định;

g) Thực hiện phúc tra kết quả sát hạch theo yêu cầu của Chủ tịch.

a) Được quyền từ chối không tổ chức sát hạch khi thấy thiết bị chấm điểm không chính xác, ôtô sát hạch, xe sát hạch (hạng A1, A2, A3, A4) không đảm bảo an toàn;

c) Đề nghị Chủ tịch xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.

Ủy viên thư ký (là người thuộc Ban quản lý sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải)

a) Phối hợp với sát hạch viên lập biên bản thí sinh vi phạm quy chế và giúp Chủ tịch lập biên bản khi sát hạch viên vi phạm quy chế;

c) Giúp Tổ trưởng lập biên bản phân công nhiệm vụ của tổ sát hạch lái xe;

e) Gửi các tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ theo quy định.

a) Yêu cầu sát hạch viên chuẩn bị mẫu bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình (áp dụng đối với trường hợp sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm theo đề sát hạch được soạn sẵn, sát hạch lái xe trong hình chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động) và trên đường trước khi giao thí sinh theo quy định;

kết quả sát hạch theo quy định;

1. Nhiệm vụ

a) Phòng sát hạch lý thuyết phải đủ máy tính, máy in, camera giám sát và hoạt động tốt, ổn định. Sử dụng phần mềm sát hạch lý thuyết do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao;

kết quả sát hạch lý thuyết;

d) Phòng chờ sát hạch lái xe trong hình và trên đường có ít nhất 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường;

kết quả sát hạch lái xe trong hình;

g) Bộ đề sát hạch lý thuyết được soạn sẵn (đối với trường hợp sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm theo đề thi được soạn sẵn để cấp giấy phép lái xe hạng A1) không tẩy xóa, đánh dấu hoặc khác với bộ đề sát hạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

trong sân sát hạch phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp sát hạch lái xe trong hình chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động phải kiểm tra xe sát hạch và kích thước hình các bài sát hạch theo tiêu chuẩn và quy trình sát hạch lái xe;

k) Ôtô sát hạch, xe sát hạch (hạng A1, A2, A3, A4) phải đảm bảo các điều kiện an toàn;

chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực;

n) Phương án đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.

1.2.1. Sát hạch trắc nghiệm trên máy vi tính

1.2.2. Sát hạch trắc nghiệm theo đề sát hạch được soạn sẵn (chỉ áp dụng khi sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1)

1.3. Sát hạch lái xe trong hình

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.

1.4.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động

trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.

a) Được quyền từ chối sát hạch nếu thấy trung tâm sát hạch không bảo đảm các điều kiện cần thiết quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần III của văn bản này;

trình giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe để đối chiếu với hồ sơ;

d) Được truất quyền sát hạch và báo cáo Tổ trưởng các trường hợp thí sinh lái xe lên vỉa hè, không đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên.

1. Tiêu chuẩn của sát hạch viên

điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

2.1. Người được cấp thẻ sát hạch viên là cơ sở để Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cử làm nhiệm vụ sát hạch lái xe;

điều kiện sau:

a) Đối với giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4: Sát hạch viên có thẻ sát hạch viên hạng A1, A2, A3, A4 và từ hạng B1 đến F;

2.2.2. Sát hạch thực hành lái xe trong hình:

b) Đối với giấy phép lái xe hạng A2: Sát hạch viên có thẻ sát hạch viên hạng A2;

d) Đối với giấy phép lái xe hạng A4: Sát hạch viên có thẻ sát hạch viên hạng A4 và từ hạng B1 đến F;

2.2.3. Đối với sát hạch thực hành lái xe trên đường:

b) Đối với giấy phép lái xe ôtô hạng FC: Sát hạch viên có thẻ sát hạch viên hạng FC.

tổ chức sát hạch hạng giấy phép lái xe đó;

hỗ trợ sát hạch viên. Việc điều động sát hạch viên phải được ghi nhận bằng công văn của Sở có nhu cầu và quyết định cử đi làm nhiệm vụ sát hạch của Sở Giao thông vận tải cử sát hạch viên hỗ trợ; các văn bản trên được lưu trữ trong hồ sơ của kỳ sát hạch;

2.6. Khi làm nhiệm vụ sát hạch, sát hạch viên phải mang thẻ sát hạch viên; đeo phù hiệu sát hạch và mặc đúng trang phục quy định tại Quyết định số 3767/QĐ-TCĐBVN ngày 24/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

3.1. Các Sở Giao thông vận tải phải thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ sát hạch viên để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

3.2.1. Khen thưởng: Sát hạch viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, có tinh thần trách nhiệm, hoàn thành công việc giao, tùy theo thành tích sẽ được khen thưởng theo quy định;

tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý bằng các hình thức kỷ luật theo quy định.

3.4. Người bị mất thẻ sát hạch viên, phù hiệu sát hạch phải báo ngay với Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý. Nếu muốn cấp lại phải có đơn trình bày và công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để xem xét, giải quyết.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Tổng cục
trưởng (để báo cáo);
- Các Cục QLĐB
I, II, III, IV;
- Lưu VP, QLPT&NL.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Quyền

Phụ lục 1

SỞ GTVT ….
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày  tháng  năm 201

 

BIÊN BẢN

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

1 - Chủ tịch: Ông: ……………

Ông..........       

4 - Ủy viên thư ký: Ông …………….

NỘI DUNG CUỘC HỌP:

2 - Các thành viên hội đồng đã nhất trí với nhiệm vụ được phân công theo văn bản hướng dẫn số    ngày    /02/2014 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

3.1 - Số lượng thí sinh:

3.2 - Thời gian làm việc:

Hội đồng thống nhất thời gian làm việc hàng ngày như sau:

Các thành viên hội đồng nhất trí và ký biên bản.

CÁC ỦY VIÊN

CHỦ TỊCH

Phụ lục 2

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
TỔ SÁT HẠCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày  tháng  năm 20

 

BIÊN BẢN

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA TỔ SÁT HẠCH LÁI XE

cụ thể cho các sát hạch viên trong tổ như sau:

- Ông:   kiểm tra phòng sát hạch lý thuyết.

- Ông:   kiểm tra thiết bị và ô tô sát hạch lái xe trong hình.

- Ông:   kiểm tra phương án bảo            vệ đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.

- Ông:

3. Thực hiện sát hạch lái xe trong hình

- Ông:

- Ông:

- Ông:

 

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
KÝ

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
KÝ

Phụ lục 3

SỞ GTVT …...
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày  tháng  năm 20

 

BIÊN BẢN

TỔNG HỢP KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH

hóa .... của Trường ………, được thành lập theo Quyết định số ….. ngày ……. của ……. đã họp toàn thể để xét công nhận kết quả kỳ sát hạch. Thành phần gồm có:

2 - Ủy viên: Ông ……….

3 - Ủy viên kiêm Tổ trưởng sát hạch: Ông …..

NỘI DUNG CUỘC HỌP

Tổng số hồ sơ đăng ký thi: …….

Kết quả:

hóa …….. và tồn, vắng, trượt, phục hồi:

Hạng GPLX

Tổng số hồ sơ

Tổng số đến dự thi

Thi lý thuyết

Lái trong hình

Lái trên đường

Kết quả đạt

T.Số

Đạt

Rớt

T.Số

Đạt

Rớt

T.Số

Đạt

Rớt

Ví dụ B1

B1 số tự động

B2

C

D

…

Cộng

b. Sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe:

Hạng GPLX

Tổng số hồ sơ

Tổng số đến dự thi

Thi lý thuyết

Lái trong hình

Lái trên đường

Kết quả đạt

T.Số

Đạt

Rớt

T.Số

Đạt

Rớt

T.Số

Đạt

Rớt

Ví dụ B1

B1 số tự động

B2

C

D

…

Cộng

Tổng a + b

Như vậy tổng số thí sinh trúng tuyển được đề nghị cấp giấy phép lái xe là …../…… đạt tỷ lệ ...% (có danh sách thí sinh trúng tuyển và thí sinh vắng, trượt kèm theo).

2 - Nhận xét chung: (Ví dụ):

- Đội ngũ cán bộ sát hạch có trình độ và nghiệp vụ (Hoặc có gì yếu kém...).

- Hoàn toàn an toàn các mặt (Hoặc có vấn đề gì).

3 - Phí và lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe:

Số TT

Nội dung

Số lượng

Mỗi thí sinh nộp

Thành tiền

1

90.000đ

2

300.000đ

3

60.000đ

4

cấp Giấy phép lái xe

135.000đ

Biên bản được nhất trí thông qua và lập thành 4 bản gửi hội đồng sát hạch, tổ sát hạch, cơ sở đào tạo và báo cáo Giám đốc Sở kèm theo danh sách đề nghị quyết định công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe.

ỦY VIÊN
(Thủ trưởng cơ sở đào tạo)

CHỦ TỊCH

 

ỦY VIÊN
(Giám đốc TTSH)

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH

ỦY VIÊN THƯ KÝ

 

 

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 35. Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập
a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số. trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội đồng.
b) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của ban quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền.
b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và ủy viên thư ký. ủy viên thư ký là người của Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch.
b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch.
c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch.
d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định.
đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch giải quyết bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình.
g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản.
h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Ban Quản lý sát hạch.
Điều 36. Tổ sát hạch
1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Quản lý sát hạch.
b) Tổ sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên.
a) Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam. đối với kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô.
b) Sát hạch viên là người của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:
a) Có tư cách đạo đức tốt.
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 05 năm phải hoàn thiện để đáp ứng.
c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm.
d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.
4. Thẻ sát hạch viên có thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch.
b) Yêu cầu thí sinh chấp hành quy định và nội quy sát hạch. không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch.
c) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch.
d) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Ban Quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2).
đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch.
e) Khi thi hành nhiệm vụ, sát hạch viên phải mặc đồng phục theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 36. Tổ sát hạch
...
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:
a) Có tư cách đạo đức tốt.
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 05 năm phải hoàn thiện để đáp ứng.
c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm.
d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.

Từ khóa: Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL, Công văn số 6533/TCĐBVN-QLPT&NL, Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Công văn số 6533/TCĐBVN-QLPT&NL của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Công văn 6533 TCĐBVN QLPT&NL của Tổng cục đường bộ Việt Nam, 6533/TCĐBVN-QLPT&NL

File gốc của Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên hội đồng, tổ sát hạch lái xe và công tác quản lý sát hạch viên do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên hội đồng, tổ sát hạch lái xe và công tác quản lý sát hạch viên do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục đường bộ Việt Nam
Số hiệu 6533/TCĐBVN-QLPT&NL
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Văn Quyền
Ngày ban hành 2015-11-26
Ngày hiệu lực 2016-01-01
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu