VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT GSM, W-CDMA, E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation on GSM, W-CDMA, E-UTRA Land Mobile User Equipment - Radio Access
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
2.2.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
2.2.6. Đặc tính chặn của máy thu
2.2.7. Đáp ứng giả của máy thu
2.2.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.9. Phát xạ giả của máy thu
2.2.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
2.2.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
2.2.12. Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu
2.2.13. Công suất bức xạ tổng cộng
2.2.14. Phát xạ bức xạ
2.2.15. Chức năng điều khiển và giám sát
2.3. Yêu cầu về tính năng thoại VoLTE
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
3.2. Giải thích kết quả đo
3.3. Phương pháp đo
3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát
3.3.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
3.3.3. Phát xạ giả của máy phát
3.3.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
3.3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
3.3.6. Đặc tính chặn của máy thu
3.3.7. Đáp ứng giả của máy thu
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.9. Phát xạ giả của máy thu
3.3.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
3.3.12. Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu
3.3.13. Công suất bức xạ tổng cộng
3.3.14. Phát xạ giả bức xạ
3.3.15. Chức năng điều khiển và giám sát
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Điều kiện môi trường và tần số đo kiểm
Phụ lục B (Quy định) Yêu cầu kỹ thuật về truy nhập vô tuyến kết nối vào mạng W-CDMA
Phụ lục C (Quy định) Yêu cầu kỹ thuật về truy nhập vô tuyến kết nối vào mạng GSM
Phụ lục D (Quy định) Quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 117:2023/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT GSM, W-CDMA, E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation
on GSM, W-CDMA, E-UTRA Land Mobile User Equipment - Radio Access
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến của các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA gồm máy điện thoại di động và các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động.
Máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA, hỗ trợ tính năng thoại VoLTE và hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần quy định từ 0 đến 0 và tuân thủ các quy định kỹ thuật tại mục 2 của quy chuẩn này.
Trường hợp máy điện thoại di động có tích hợp công nghệ W-CDMA FDD phải tuân thủ thêm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục B của quy chuẩn này; trường hợp máy điện thoại di động có tích hợp công nghệ GSM phải tuân thủ thêm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động nếu tích hợp/sử dụng công nghệ E-UTRA thì phải hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần quy định từ Bảng 1 đến Bảng 5 và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của quy chuẩn này; trường hợp nếu tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục B của quy chuẩn này; trường hợp nếu tích hợp/sử dụng công nghệ GSM phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến sử dụng công nghệ NB-IoT, LTE-M và 5G.
Mã số HS của thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất áp dụng theo Phụ lục D.
Bảng 1 - Băng tần hoạt động E-UTRA
Băng tần E-UTRA | Hướng truyền của UE | Băng tần hoạt động E-UTRA |
1 | Phát | 1 920 MHz - 1 980 MHz |
Thu | 2 110 MHz - 2 170 MHz | |
3 | Phát | 1 710 MHz - 1 785 MHz |
Thu | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
5 | Phát | 824 MHz - 839 MHz |
Thu | 869 MHz - 884 MHz | |
8 | Phát | 880 MHz - 915 MHz |
Thu | 925 MHz - 960 MHz | |
28 | Phát | 703 MHz - 733 MHz |
Thu | 758 MHz - 788 MHz | |
40 | Phát và thu | 2 300 MHz - 2 400 MHz |
41 | Phát và thu | 2 500 MHz - 2 690 MHz |
Bảng 2 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Hướng truyền của UE | Băng tần hoạt động E-UTRA |
CA_1 | 1 | Phát | 1 920 MHz - 1 980 MHz |
Thu | 2 110 MHz - 2 170 MHz | ||
CA_3 | 3 | Phát | 1 710 MHz - 1 785 MHz |
Thu | 1 805 MHz - 1 880 MHz | ||
CA_5 | 5 | Phát | 824 MHz - 839 MHz |
Thu | 869 MHz - 884 MHz | ||
CA_8 | 8 | Phát | 880 MHz - 915 MHz |
Thu | 925 MHz - 960 MHz | ||
CA_28 | 28 | Phát | 703 MHz - 733 MHz |
Thu | 758 MHz - 788 MHz | ||
CA_40 | 40 | Phát và thu | 2 300 MHz - 2 400 MHz |
CA_41 | 41 | Phát và thu | 2 500 MHz - 2 690 MHz |
Bảng 3 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_1-3 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
CA_1-5 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
CA_1-8 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
CA_1-28 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_1-40 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_1-41 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_3-5 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
CA_3-8 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
CA_3-28 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_3-40 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_3-41 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_5-28 | 5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_5-40 | 5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_5-41 | 5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_8-28 | 8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_8-40 | 8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_8-41 | 8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_28-40 | 28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_28-41 | 28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_40-41 | 40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz |
Bảng 4 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_1-3-5 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
CA_1-3-8 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
CA_1-3-28 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_1-3-40 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_1-3-41 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_1-5-40 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_1-5-41 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_1-8-28 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_1-8-40 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_1-28-40 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_3-5-28 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_3-5-40 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_3-5-41 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_3-8-28 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
CA_3-8-40 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_3-28-40 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
CA_3-28-41 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_5-40-41 | 5 | 824 MHz - 839 MHz | 869 MHz - 884 MHz |
40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz | |
CA_8-28-41 | 8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | |
41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz |
Bảng 5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_1-1 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
CA_3-3 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
CA_40-40 | 40 | 2 300 MHz - 2 400 MHz | 2 300 MHz - 2 400 MHz |
CA_41-41 | 41 | 2 500 MHz - 2 690 MHz | 2 500 MHz - 2 690 MHz |
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 521-2 V17.1.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception; Part 2: Implementation Conformance Statement (ICS) (3GPP TS 36.521-2 version 17.1.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 508 V17.4.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE) conformance testing (3GPP TS 36.508 version 17.4.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 101 V17.6.0 (2022-08): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 17.6.0 Release 17)”.
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh.
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1 V16.2.0 (2020-11): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception (FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 16.2.0 Release 16)".
ETSI TS 134 108 V15.2.0 (2019-10): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Common test environments for User Equipment (UE); Conformance testing (3GPP TS 34.108 version 15.2.0 Release 15)".
ETSI TS 134 109 V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS 34.109 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 101 V17.0.0 (2022-04): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 214 V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 137 544 V16.2.0 (2021-10): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); LTE; Universal Terrestrial Radio Access (UTRA) and Evolved UTRA (E-UTRA); User Equipment (UE) Over The Air (OTA) performance; Conformance testing (3GPP TS 37.544 version 16.2.0 Release 16)”;
ETSI TR 125 914 V17.0.0 (2022-04): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Measurements of radio performances for UMTS terminals in speech mode (3GPP TR 25.914 version 17.0.0 Release 17)”;
ETSI TS 136 509 V17.2.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Special conformance testing functions for User Equipment (UE) (3GPP TS 36.509 version 17.2.0 Release 17)”;
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".
ITU-R Recommendation SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004 (V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to R99): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4 onwards): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 04.14 (V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control (RLC/MAC) protocol".
ETSI TS 151 010-1 V13.13.0 (2022-05): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+) (GSM); Mobile Station (MS) conformance specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version 13.13.0 Release 13).
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp (aggregated transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang (carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang (carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang (carrier aggregation bandwidth class)
Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE.
Bảng 6 - Các loại băng thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA | Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp | Số lượng CC liền kề | Băng tần bảo vệ danh định BWGB |
A | NRB,agg ≤ 100 | 1 | a1 BWChannel(1) - 0,5Δf1 (Chú thích 2) |
B | NRB,agg ≤ 100 | 2 | 0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1 |
C | 100 < NRB,agg ≤ 200 | 2 | 0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1 |
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j = 1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1 của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên. | |||
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05. |
1.4.6. Cấu hình kết hợp sóng mang (carrier aggregation configuration)
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc đường xuống của các tế bào khác nhau
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp của nhiều hơn 1 sóng mang E-UTRA được mô tả trong Hình 2 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang, cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
1.4.12. Kết hợp sóng mang liền kề trong băng (intra-band contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong băng (intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled value)
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các yêu cầu phát xạ không mong muốn tới UE.
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
1.4.21. Khối tài nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp trải trên 180 kHz trong miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch - tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
1.4.25.
1.5. Ký hiệu
ΔfOOB | Độ lệch (Δ) tần số phát xạ ngoài băng |
BWChannel | Băng thông kênh |
BWChannel_CA | Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz |
BWGB | Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát (máy thu) |
BWInterferer | Băng thông kênh của nguồn nhiễu |
ERS | Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B |
Ês | Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE) trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con tại đầu nối ăng ten UE. |
BWUTRA | Băng thông kênh UTRA |
F | Tần số |
FInterferer (offset) | Độ lệch tần của nhiễu |
FInterferer | Tần số nhiễu |
FIoffset | Độ lệch tần của nhiễu |
FC | Tần số sóng mang trung tâm |
FCA_low | Tần số trung tâm của các sóng mang thấp nhất |
FCA_high | Tần số trung tâm của các sóng mang cao nhất |
FDL_low | Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FDL_high | Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FUL_low | Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên |
FUL_high | Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên |
Fedge_low | Biên dưới của băng thông kênh kết hợp |
Fedge_high | Biên trên của băng thông kênh kết hợp |
Foffset_NS_23 | Tần số lệch ứng với NS_23 |
Io | Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào. |
Ior | Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode B |
Îor | Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát UE |
Iot | Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE |
LCRB | Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài của phân bổ khối tài nguyên liên tục |
Noc | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc1 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc2 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu CRS của khung con ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc3 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
NOffs-DL | Độ lệch dùng để tính toán đường xuống EARFCN |
NOffs-UL | Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN |
NRB | Cấu hình băng thông truyền dẫn |
NRB_agg | Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ |
NUL | EARFCN đường lên |
NS_x | Giá trị báo hiệu mạng "x" |
P | Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể |
p | Số hiệu cổng ăng ten |
PInterferer | Công suất điều chế trung bình của nhiễu |
PUMAX | Công suất tối đa UE có thể giảm công suất theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần |
Rav | Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB |
1.6. Chữ viết tắt
5G | Thông tin di động thế hệ thứ 5 | 5th Generation |
AC | Kênh truy nhập | Access Channel |
ACLR | Tỷ số công suất rò kênh lân cận | Adjacent Channel Leakage Ratio |
ACS | Độ chọn lọc kênh lân cận | Adjacent Channel Selectivity |
BS | Trạm gốc | Base Station |
BW | Băng thông | BandWidth |
CA | Kết hợp sóng mang | Carrier Aggregation |
CA_NS | Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang | Network Signalled value in Carrier Aggregation |
CA_X | CA đối với băng X trong đó X là băng tần hoạt động E-UTRA | CA for band X where X is the applicable E-UTRA operating band |
CA_X-Y | CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA | CA for band X and Band Y where X and Y are the applicable E-UTRA operating band |
CC | Sóng mang thành phần | Component Carrier |
CW | Sóng liên tục | Continuous Wave |
DCI | Thông tin điều khiển đường xuống | Downlink Control Information |
DL | Đường xuống | DownLink |
EARFCN | Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối | E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number |
ERM | Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng vô tuyến | Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters |
EUT | Thiết bị được đo kiểm | Equipment Under Test |
E-UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến | Evolved UMTS Terrestrial Radio Access |
FDD | Ghép kênh phân chia theo tần số | Frequency Division Duplex |
GSM | Hệ thống thông tin di động toàn cầu | Global System for Mobile |
HARQ | Yêu cầu xác nhận lại | Hybrid Acknowledge Request |
IMT | Hệ thống viễn thông di động toàn cầu | International Mobile Telecommunications |
LTE | Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn | Long Term Evolution |
LTE-A | Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn tiên tiến | LTE-Advanced |
MAC | Điều khiển truy nhập môi trường | Medium Access Control |
MBW | Băng thông đo | Measurement BandWidth |
MOP | Công suất ra cực đại | Maximum Output Power |
MSG | Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động | Mobile Standards Group |
NB-IOT | Internet vạn vật băng hẹp | |
OOB | Ngoài băng | Out Of Band |
PCC | Sóng mang thành phần sơ cấp | Primary Component Carrier |
PDCCH | Kênh vật lý điều khiển đường xuống | Physical Downlink Control Channel |
PHICH | Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ | Physical Hybrid ARQ Indicator Channel |
PUSCH | Kênh vật lý đường lên được chia sẻ | Physical Uplink Shared Channel |
QPSK | Khóa dịch pha cầu phương | Quadrature Phase Shift Keying |
RB | Khối tài nguyên | Resource Block |
RE | Thành phần tài nguyên vô tuyến | Resource Element |
REFSENS | Công suất nhạy thu tham chiếu | Reference sensitivity power level |
RMC | Kênh đo tham chiếu | Reference Measurement Channel |
RNTI | Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô tuyến | Radio Network Temporary Identifier |
RRC | Kiểm soát tài nguyên vô tuyến | Radio Resource Control |
SCC | Sóng mang thành phần thứ cấp | Secondary Component Carrier |
SS | Hệ thống mô phỏng | System Simulator |
TFES | Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT | Task Force for European Standards for IMT |
TH | Nhiệt độ tới hạn cao | Temperature High |
TH/VH | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao | High extreme Temperature/High extreme Voltage |
TH/VL | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp | High extreme Temperature/Low extreme Voltage |
TL | Nhiệt độ tới hạn thấp | Temperature Low |
TL/VH | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao | Low extreme Temperature/High extreme Voltage |
TL/VL | Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp | Low extreme Temperature/Low extreme Voltage |
TPC | Điều khiển công suất phát | Transmitter Power Control |
TRP | Công suất bức xạ tổng cộng | Total Radiated Power |
UE | Thiết bị đầu cuối | User Equipment |
UL | Đường lên | Uplink |
UL-MIMO | Đa ăng ten truyền sóng đường lên | Uplink Multiple Antenna transmission |
UMTS | Hệ thống thông tin di động toàn cầu | Universal Mobile Telecommunications System |
UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu | Universal Terrestrial Radio Access |
VoTLE | Thoại trên nền LTE | Voice over LTE |
VH | Điện áp tới hạn cao | Higher extreme Voltage |
VL | Điện áp tới hạn thấp | Lower extreme Voltage |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và điều kiện này phải tương ứng với mục đích sử dụng dự kiến của thiết bị. Thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được xác định theo mục đích sử dụng dự kiến.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.1.1.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt các giá trị tại 0.
Bảng 7 - Các loại công suất UE
Băng tần E-UTRA | Công suất Loại 2 (dBm) | Công suất Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) |
1 |
| 23 | ±2,7 |
3 |
| 23 | ±2,7 (xem chú thích) |
5 |
| 23 | ±2,7 (xem chú thích) |
8 |
| 23 | ±2,7 (xem chú thích) |
28 |
| 23 | +2,7/-3,2 |
40 | 26 | 23 | ±2,7 |
41 | 26 | 23 | ±2,7 (xem chú thích) |
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB (dung sai = +2,7/-4,2). |
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị tại 0 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm.
2.2.1.2. Công suất ra của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang (DL CA và UL CA)
2.2.1.2.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh kết hợp.
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong 0.
Bảng 8 - Loại công suất UE đối với CA
Băng tần CA E-UTRA | Công suất Loại 2 (dBm) | Công suất Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) |
CA_1C |
| 23 | ±2,7 |
CA_3C |
| 23 | ±2,7 (xem chú thích 1) |
CA_8B |
| 23 | ±2,7 (xem chú thích 1) |
CA_40C |
| 23 | ±2,7 |
CA_41C | 26 | 23 | ±2,7 (xem chú thích 1) |
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên truyền (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB. CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, yêu cầu công suất cực đại áp dụng cho tổng công suất phát trên tất cả các sóng mang thành phần (trên mỗi UE). |
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị trong 0 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm.
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối với các tần số ΔfOOB bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại 0.
Bảng 9 - Mặt nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz) | 1,4 MHz | 3 MHz | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | Băng thông đo |
0 đến 1 | -8,5 | -11,5 | -13,5 | -16,5 | -18,5 | -19,5 | 30 kHz |
1 đến 2,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
2,5 đến 2,8 | -23,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
2,8 đến 5 |
| -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
5 đến 6 |
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
6 đến 10 |
|
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
10 đến 15 |
|
|
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
15 đến 20 |
|
|
|
| -23,5 | -11,5 | 1 MHz |
20 đến 25 |
|
|
|
|
| -23,5 | 1 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz. CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho các dải DfOOB khác. CHÚ THÍCH 3: Các phép đo phải được thực hiện tại phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của kênh. CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz). |
2.2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang (DL CA và UL CA)
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại B và loại C, công suất phát xạ của UE bất kỳ không được vượt quá các mức được quy định tại 0 đối với băng thông kênh xác định.
Bảng 10 - Mặt nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát xạ [dBm]/BWChannel_CA | |||||||
ΔfOOB (MHz) | 25 RB + 100 RB (24,95 MHz) | 50 RB + 75 RB (24,75 MHz) | 50 RB + 100 RB (29,9 MHz) | 75 RB + 75 RB (30 MHz) | 75 RB + 100 RB (34,85 MHz) | 100 RB + 100 RB (39,8 MHz) | Băng thông đo |
±0-1 | -20,5 | -20,5 | -21 | -21 | -22 | -22,5 | 30 kHz |
±1-5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
±5-24,75 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±24,75-24,95 | -11,5 | -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±24,95-29,75 | -23,5 | -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±29,75-29,9 | -23,5 |
| -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±29,9-29,95 | -23,5 |
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±29,95-30 |
|
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±30-34,85 |
|
| -23,5 | -23,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±34,85-34,9 |
|
| -23,5 | -23,5 | -23,5 | -11,5 | 1 MHz |
±34,9-35 |
|
|
| -23,5 | -23,5 | -11,5 | 1 MHz |
±35-39,8 |
|
|
|
| -23,5 | -11,5 | 1 MHz |
±39,8-39,85 |
|
|
|
| -23,5 | -23,5 | 1 MHz |
±39,85-44,8 |
|
|
|
|
| -23,5 | 1 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz. CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ, điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các biên giới hạn vào phía trong. CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp. |
2.2.2.3. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.2.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số DfOOB bắt đầu từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.3.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại 0.
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại 0 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại 0.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng được bảo vệ không được vượt quá các giá trị tại 0.
Bảng 11 - Ranh giới ΔfOOB giữa kênh E-UTRA và miền phát xạ giả
Băng thông kênh | |