BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (sau đây gọi chung là Nghị định số 73/2012/NĐ-CP),
Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở.
Quy chế tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện dạy nghề nước ngoài gồm có những nội dung chủ yếu sau đây:
2. Mục tiêu, phạm vi hoạt động.
4. Chức năng, nhiệm vụ.
6. Quan hệ với tổ chức, cơ sở đề nghị thành lập văn phòng đại diện.
8. Tổ chức, cơ sở dạy nghề nước ngoài xây dựng và phê duyệt quy chế tổ chức hoạt động của văn phòng đại diện dạy nghề nước ngoài do tổ chức, cơ sở mình đề nghị thành lập trước khi đăng ký hoạt động với cơ quan có thẩm quyền.
1. Công dân Việt Nam theo học tại các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo chương trình trình độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp nghề của nước ngoài phải học 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Nghề đào tạo được phép hợp tác, đầu tư
2. Nghề đào tạo không được phép hợp tác, đầu tư là những nghề không thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này và nghề có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, văn hóa, môi trường, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
1. Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề của nước ngoài có trách nhiệm đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề với Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được công nhận giá trị pháp lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Việc đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề được thực hiện như sau:
b) Nếu cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề thuộc hệ thống của nước ngoài, thì cơ sở dạy nghề gửi 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Dạy nghề, gồm:
- Bản sao có công chứng Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề;
- 03 mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề chính thức theo từng nghề, từng cấp trình độ đào tạo (mỗi phôi được dịch ra tiếng Việt Nam, có công chứng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục, dạy nghề nước ngoài được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận.
2. Sau khi được Tổng cục Dạy nghề xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề nước ngoài thực hiện việc quản lý, cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Trong quá trình hoạt động, cơ sở dạy nghề thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm:
Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề;
c) Các chương trình đào tạo của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài và các chương trình liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề nước ngoài để cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài phải được kiểm định trước khi tổ chức đào tạo tại Việt Nam;
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề.
a) Cơ quan, tổ chức của Việt Nam có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị công nhận cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là hồ sơ) tới Tổng cục Dạy nghề. Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị công nhận tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương khác; Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài; Bản tóm tắt quá trình hoạt động;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức xem xét hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận hoặc không công nhận cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
a) Đối với kiểm định cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tiêu chí, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng dạy nghề thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề; Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề; Thông tư số 19/2010/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề; Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề;
1. Việc kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo nghề, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của Việt Nam; hoặc theo quy định của pháp luật nước ngoài nếu cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của nước ngoài; hoặc theo quy định pháp luật riêng của từng bên nếu hai bên cùng cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề.
a) Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề do cơ sở dạy nghề của nước ngoài cấp phải tuân thủ quy định của pháp luật nước đó và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận;
c) Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề do các cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo cùng cấp phải tuân thủ quy định tại điểm a, b Khoản 2 Điều này.
1. Là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
1. Trường hợp cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề Việt Nam thì phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về quy chế tuyển sinh học nghề đối với các trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
3. Trường hợp đồng thời cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề Việt Nam và bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
1. Liên kết đào tạo theo chương trình dạy nghề của nước ngoài thì chuẩn của giáo viên, giảng viên theo quy định của nước có chương trình.
Khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
Điều 11. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề
a) Hồ sơ liên kết đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài do các bên cùng ký kết thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp, Đề án liên kết đào tạo nghề không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị liên kết đào tạo và nêu rõ lý do.
e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề, Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức thực hiện Đề án liên kết đào tạo nghề để thực hiện quản lý theo địa bàn.
a) Hồ sơ liên kết đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài do các bên cùng ký kết thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp Đề án liên kết đào tạo nghề không được phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài gồm có những nội dung chủ yếu sau đây:
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở dạy nghề;
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý dạy nghề;
e) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở dạy nghề;
h) Quan hệ giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp, gia đình và xã hội;
2. Phê duyệt quy chế tổ chức và hoạt động
Điều 13. Cơ cấu tổ chức của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
a) Ban giám hiệu (hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng);
c) Các lớp học sinh, sinh viên;
2. Đối với trung tâm dạy nghề
b) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn gồm: đào tạo, tổ chức, hành chính, kế toán, quản lý thiết bị;
a) Có lý lịch cá nhân rõ ràng;
c) Có thâm niên giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy nghề ít nhất là năm năm;
2. Thẩm quyền công nhận hiệu trưởng, giám đốc
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận hiệu trưởng trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, trung tâm.
Điều 15. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở dạy nghề
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường theo quy định.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tới Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính để xin ý kiến;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
2. Đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm theo quy định.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xin ý kiến;
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, người có thẩm quyền quy định tại điểm đ Điều này có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, nhưng phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu lực để được cấp Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề, cụ thể:
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có);
d) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư;
e) Nhà đầu tư làm 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) và nộp cho Tổng cục Dạy nghề đối với hồ sơ thành lập trường cao đẳng nghề và phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài; nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài, nơi trường, trung tâm đặt trụ sở chính;
h) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu lực, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Quyết định cho phép thành lập phải đảm bảo các điều kiện về vốn đầu tư, suất đầu tư; cơ sở vật chất, thiết bị; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên dạy nghề theo quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, nếu không sẽ bị đình chỉ hoạt động dạy nghề.
1. Đối với trường cao đẳng nghề và phân hiệu của trường
- Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp 06 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, Tổng cục Dạy nghề lập báo cáo kiểm tra, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
Điều 47 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, trong đó:
- Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc phân hiệu của trường/trung tâm đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề và phân hiệu của trường cao đẳng nghề.
Điều 18. Các trường hợp đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
1. Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
3. Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này);
Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư này).
a) Đối với trường cao đẳng nghề và phân hiệu của trường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
- Quy chế đào tạo;
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
1. Trình tự, thủ tục đối với trường cao đẳng nghề
2. Trình tự, thủ tục đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
b) Đối với các trường hợp quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 18 Thông tư này thì trình tự, thủ tục cấp giấy phép bổ sung hoạt động dạy nghề như sau:
- Trường hợp thành lập phân hiệu mới hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
4. Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5b và 5c ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hướng dẫn, tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo; cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể cơ sở dạy nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; cho phép hoạt động dạy nghề tại địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Bãi bỏ quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHÓM NGHỀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC PHÉP HỢP TÁC, ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
2. Nhóm nghề Mỹ thuật ứng dụng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Chạm khắc đá; Gia công đá quý; Kim hoàn; Kỹ thuật sơn mài và khảm trai; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Trang trí nội thất.
4. Nhóm nghề Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Văn thư hành chính; Lưu trữ.
6. Nhóm nghề Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, gồm những nội dung chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệp.
8. Nhóm nghề Quản trị - Quản lý, gồm những nội dung chủ yếu sau: Quản lý đất đai; Quản lý giao thông đô thị; Quản lý khu đô thị.
10. Nhóm nghề Khoa học trái đất, gồm những nội dung chủ yếu sau: Quan trắc khí tượng hàng không.
12. Nhóm nghề Máy tính, gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính.
14. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật xây dựng; cấp, thoát nước; Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt; Kỹ thuật xây dựng mỏ; Xây dựng cầu đường bộ; Sửa chữa, bảo trì cảng hàng không; Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; Xây dựng công trình thủy; Lắp đặt giàn khoan; Lắp đặt cầu.
16. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, gồm những nội dung chủ yếu sau: Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; Hệ thống điện; Vận hành nhà máy thủy điện; Kỹ thuật thiết bị thông tin hàng không.
18. Nhóm nghề Công nghệ sản xuất, gồm những nội dung chủ yếu sau: Sản xuất các chất vô cơ; Sản xuất phân bón; Sản xuất sản phẩm giặt tẩy; Sản xuất thuốc trừ sâu; Sản xuất sơn; Sản xuất xi măng; Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su.
20. Nhóm nghề Công nghệ dầu khí và khai thác, gồm những nội dung chủ yếu sau: Thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu; Chọn mẫu và hóa nghiệm dầu - khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí.
22. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, gồm những nội dung chủ yếu sau: Trắc đạc công trình; Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất.
24. Nhóm nghề Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống, gồm những nội dung chủ yếu sau: Chế biến dầu thực vật; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Sản xuất bánh, kẹo; Sản xuất rượu bia; Sản xuất nước giải khát.
26. Nhóm nghề Nông nghiệp, gồm những nội dung chủ yếu sau: Trồng cây lương thực, thực phẩm; Trồng cây công nghiệp; Trồng cây ăn quả; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
28. Nhóm nghề Thủy sản, gồm những nội dung chủ yếu sau: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt; Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; Khai thác, đánh bắt hải sản.
30. Nhóm nghề Sản xuất thuốc thú y, gồm những nội dung chủ yếu sau: Sản xuất thuốc thú y.
32. Nhóm nghề Dịch vụ y tế, gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật xét nghiệm y tế; Kỹ thuật vật lý trị liệu, phục hồi chức năng.
34. Nhóm nghề Điều dưỡng, hộ sinh, gồm những nội dung chủ yếu sau: Hộ sinh; Điều dưỡng.
36. Nhóm nghề Dịch vụ xã hội, gồm những nội dung chủ yếu sau: Dịch vụ chăm sóc gia đình.
38. Nhóm nghề Khách sạn, nhà hàng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Quản trị khách sạn; Dịch vụ nhà hàng; Quản trị khu Resort.
40. Nhóm nghề Khai thác vận tải, gồm những nội dung chủ yếu sau: Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Điều khiển tàu biển; Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa; Dịch vụ thương mại hàng không; Điều hành chạy tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Khai thác máy tàu thủy; Kiểm soát không lưu hàng không.
42. Nhóm nghề Kiểm soát và bảo vệ môi trường, gồm những nội dung chủ yếu sau: Bảo vệ môi trường biển; Xử lý tràn dầu trên biển.
44. Nhóm nghề Lặn, gồm những nội dung chủ yếu sau: Lặn thi công; Lặn nghiên cứu khảo sát; Lặn trục vớt; Lặn hướng dẫn tham quan du lịch.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: ………………..(2)…………………..
Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
I. Các Bên liên kết:
………………………………..(3)..........................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:....................................................
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập: ……………....…(4).......................
Người đại diện: .......................................................................................................
2. Bên nước ngoài: ……………………………..(5).................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:.....................................................
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy phép đăng ký hoạt động: ………(6)..........
Số tài khoản: …………………………………………….. tại Ngân hàng.....................
Chức vụ:...................................................................................................................
1. Mục tiêu và phạm vi của chương trình liên kết đào tạo: (ghi tóm tắt nghề dự định liên kết đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp trong chương trình liên kết đào tạo).
II. Chúng tôi xin cam kết:
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết đào tạo.
3. Giấy tờ chứng minh cơ sở dạy nghề Việt Nam và cơ sở dạy nghề nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
5. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở dạy nghề của Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản).
7. Các văn bản khác (nếu có).
Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn:
(2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);
(4) Số, ký hiệu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(6) Số, ký hiệu quyết định/văn bản thành lập hoặc cho phép thành lập, Giấy phép đăng ký hoạt động, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(8) Tên gọi văn bằng;
(10) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
..................................................................................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày, tháng cấp, nơi cấp:.................
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):.......................................................
- Tên trường cao đẳng nghề:.....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
- Số điện thoại: ……………..Fax: ………………….. Email:.......................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:..........................................................................
- Diện tích đất sử dụng: …………………….. Diện tích xây dựng:............................
- Vốn đầu tư:............................................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường cao đẳng nghề)
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định./.
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(2) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…
- Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):........................................................
- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................
- Số điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email:..................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:...........................................................................
- Diện tích đất sử dụng: ……………………. Diện tích xây dựng:..............................
- Vốn đầu tư:.............................................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...(3)... xem xét quyết định./.
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(1) Tên địa danh;
(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRƯỚC NGÀY NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2012/NĐ-CP CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: ………………..(2)…………………..
- Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
...................................................................................................................................
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng nghề/trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày cấp...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:.....................
- Tên trường cao đẳng nghề/trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:................
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
- Số điện thoại: …………….. Fax: …………………. Email:........................................
- Tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị cho phép thành lập trường/trung tâm:
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:...........................................................................
- Diện tích đất sử dụng: ……………………… Diện tích xây dựng:............................
- Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:.............................................................
..................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư; Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động dạy nghề trong thời gian ba năm gần nhất)
Đề nghị ...(3) ... xem xét quyết định./.
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(2), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trường cao đẳng nghề); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính (đối với trường trung cấp nghề hoặc trung tâm dạy nghề);
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKDN-...(3)... | …(4)…, ngày ... tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………...................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: …………….. Email:.....................................................
Số TT
Tên nghề
Mã nghề
Trình độ đào tạo
Quy mô tuyển sinh
Năm
Năm
Năm
1
Nơi nhận: | ……………….(5)………………. |
Hướng dẫn:
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……..(1)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động dạy nghề
I. Thông tin về cơ sở dạy nghề (5)
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (6)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
TT
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật
Đơn vị tính
Số lượng
1
…
2. Giáo viên dạy nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
TT
Họ và tên
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
Trình độ kỹ năng nghề
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
1
…
TT
Họ và tên
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
Trình độ kỹ năng nghề
Trình độ nghiệp vụ sư phạm ....
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
Tổng số giờ giảng dạy/năm
1
…
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
.......................................................................................................................................
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …….
……………..(14)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
(12) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- ...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………..(4)………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email:................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh (5):
Số TT
Tên nghề
Mã nghề
Trình độ đào tạo
Quy mô tuyển sinh
Năm
Năm
Năm
1
Nơi nhận: | ……………..(6)……………. |
Hướng dẫn:
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……..(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnh
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (4)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
I. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
TT
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật
Đơn vị tính
Số lượng
1
…
2. Giáo viên dạy nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi
TT
Họ và tên
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
Trình độ kỹ năng nghề
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
1
…
TT
Họ và tên
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
Trình độ kỹ năng nghề
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
Tổng số giờ giảng dạy/năm
1
…
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
..................................................................................................................................
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …….
……………..(11)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Giấy phép lao động đối với giáo viên, giảng viên là người nước ngoài;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./GP-LĐTBXH | Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY PHÉP
Hoạt động dạy nghề
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại: …………….., Fax: ………………., E-mail:................................................
Quyết định cho phép thành lập số: ………ngày, tháng, năm cấp:..............................
- Trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
- Phân hiệu (nếu có):.........................................................................................................
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
……………..(2)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GP-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY PHÉP
Hoạt động dạy nghề
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại: …………….., Fax: ………………., E-mail:..............................................
Quyết định cho phép thành lập số: ………ngày, tháng, năm cấp:............................
- Trụ sở chính:
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
- Phân hiệu (nếu có):.........................................................................................................
Số TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
……………..(6)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề đặt trụ sở;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY PHÉP BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./GPBS-LĐTBXH | Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY PHÉP
Bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu có):.......................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp...............................................................................................
- ................................................................................................................................
Số TT
Tên nghề đào tạo
Mã nghề
Quy mô tuyển sinh/năm
Trình độ đào tạo
1
…
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
……………..(2)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY PHÉP BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GPBS-(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY PHÉP
Bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu có):.........................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp.................................................................................................
- ...................................................................................................................................
Số TT
Tên nghề đào tạo
Mã nghề
Quy mô tuyển sinh/năm
Trình độ đào tạo
1
…
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
……………..(6)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn:
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề đặt trụ sở;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
File gốc của Thông tư 23/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định 73/2012/NĐ-CP Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định 73/2012/NĐ-CP Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 23/2013/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành | 2013-10-16 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-02 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |