BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nguồn vốn nhà nước bao gồm: Vốn đầu tư công, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
Dự án có các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: Căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
c) Các dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ: Thực hiện quyết toán dự án hoàn thành theo Điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi đã ký kết, Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Trường hợp không có quy định tại Điều ước quốc tế, Thông tư hướng dẫn riêng thì thực hiện theo Thông tư này.
3. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng quy định tại Thông tư này để lập báo cáo quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
1. Đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn nhà nước.
Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có nhiều dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư) có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng biệt: Mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập thực hiện lập báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán như một dự án đầu tư độc lập.
2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
b) Trường hợp dự án chuẩn bị đầu tư được bố trí kế hoạch vốn riêng, khi hoàn thành phải quyết toán như tiểu dự án độc lập và tổng hợp quyết toán dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
b) Trường hợp tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư, tách riêng nội dung chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành một hạng mục (hợp phần) riêng: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm lập báo cáo quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp với cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để phê duyệt quyết toán và gửi báo cáo quyết toán đã được phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình để tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung toàn bộ dự án. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán toàn bộ dự án, không phải thẩm tra lại phần chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt quyết toán.
5. Đối với dự án có toàn bộ dự án thành phần, tiểu dự án, công trình hoặc hạng mục xây dựng và thiết bị đã hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng nhưng dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa hoàn thành: Chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư cho phép thực hiện lập báo cáo quyết toán chi phí đã thực hiện của dự án để gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thẩm tra; trong đó, dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quyết toán là giá trị hợp pháp đã thực hiện. Trường hợp dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng tiếp tục thực hiện bổ sung, chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán bổ sung và gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán để thẩm tra trình phê duyệt quyết toán bổ sung.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết có quy định riêng, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án đề xuất cụ thể để Bộ Tài chính ban hành.
1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác:
b) Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác).
d) Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản.
2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
b) Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn sử dụng nguồn vốn đầu tư của nhà nước, không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03/QTDA, 08/QTDA, 09/QTDA kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán
1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
2. Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
e) Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm, toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
- Dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án.
2. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:
b) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì tổ chức thẩm tra (trừ trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định khác).
d) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt.
Điều 9. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
2. Nhà thầu kiểm toán độc lập là các doanh nghiệp kiểm toán độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập và các Chuẩn mực kiểm toán hiện hành.
a) Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra và phát hành báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra đảm bảo đủ nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra làm căn cứ để thẩm tra; không cần thiết phải thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán.
c) Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra có quyết định kiểm toán, thanh tra dự án khi nhà thầu kiểm toán độc lập đang thực hiện hợp đồng kiểm toán thì nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện hợp đồng kiểm toán theo đúng nội dung của hợp đồng đã ký kết.
1. Trường hợp nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
b) Đối chiếu nội dung báo cáo kết quả kiểm toán của dự án với nội dung kiểm toán theo quy định và Chuẩn mực kiểm toán hiện hành về Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp kết quả kiểm toán có sai sót, không đảm bảo yêu cầu, không đủ nội dung theo quy định, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung.
d) Xem xét những kiến nghị, những nội dung mà chủ đầu tư không thống nhất với kết quả kiểm toán của nhà thầu kiểm toán độc lập.
2. Trường hợp cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đủ các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này:
b) Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hưởng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định.
Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành gồm những nội dung như sau:
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án.
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản.
6. Tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng.
8. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị.
b) Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 02/QTDA và các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp luật để có nhận xét về:
2. Việc chấp hành trình tự đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
4. Việc tuân thủ quy định về ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng.
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện các bước sau:
2. Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hằng năm của chủ đầu tư và cơ quan thanh toán (Mẫu số 03/QTDA).
4. Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc cấp vốn, thanh toán; việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của dự án.
Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và báo cáo theo Mẫu số 04/QTDA, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
a) Thẩm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng xây dựng và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền; hình thức giá hợp đồng ghi trong từng hợp đồng xây dựng (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu) là căn cứ để thẩm tra. Kiểm tra việc tổng hợp số liệu các thành phần chi phí và các khoản mục do chủ đầu tư lập trong báo cáo quyết toán. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán kiểm tra hồ sơ hoàn công để xác định khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu theo quy định.
c) Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường được tính theo tỷ lệ (%) trong gói thầu xây dựng chính (không lập thiết kế, dự toán riêng): Thẩm tra việc áp dụng tỷ lệ (%) trên cơ sở kết quả thẩm tra gói thầu xây dựng chính.
2. Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
b) Thẩm tra chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Thẩm tra chi phí xây dựng:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng, thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh" (hoặc "Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh"):
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các chính sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra.
đ) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng kết hợp":
4. Thẩm tra chi phí thiết bị:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: Việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm thu, dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị.
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: Chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh" (hoặc "Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh"):
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
Thẩm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng.
a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
c) Đối với dự án do chủ đầu tư, ban quản lý dự án quản lý 01 dự án thực hiện quản lý: Xem xét các chứng từ chi tiêu đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ theo quy định đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Việc quản lý tài sản của ban quản lý dự án khi dự án kết thúc thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn.
a) Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác tính theo định mức tỷ lệ phần trăm: Kiểm tra các điều kiện quy định trong việc áp dụng định mức tỷ lệ để xác định giá trị chi phí của từng loại công việc.
c) Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian: Đối chiếu đơn giá thù lao theo thời gian do chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận trong hợp đồng với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ) để xác định mức thù lao phải trả cho nhà thầu. Các khoản chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, chi khác căn cứ quy định về phương thức thanh toán ghi trong hợp đồng để thẩm tra (theo chứng từ hoá đơn hợp lệ hoặc theo đơn giá khoản đã thoả thuận trong hợp đồng).
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
a) Xác định đúng theo các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nước về chi phí thiệt hại.
2. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản như: Chi phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý hoặc cộng đồng, chi phí các Ban quản lý dự án không liên quan trực tiếp đến tài sản được hình thành và bàn giao ở các địa phương, chi phí đầu tư thiệt hại do nguyên nhân chủ quan như khối lượng đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, chi phí đã thực hiện, không xảy ra thiệt hại, có tạo ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó không được sử dụng cho dự án như sản phẩm chi phí khảo sát, thiết kế đã hoàn thành, đạt chất lượng nhưng không được sử dụng do chủ đầu tư thay đổi thiết kế, chi phí đầu tư xây dựng dở dang (dự án dừng thực hiện vĩnh viễn) không hình thành tài sản; chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả thiên tai không được hạch toán tăng giá trị tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý tài sản,....
1. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành sau đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: Tài sản dài hạn (tài sản cố định) và tài sản ngắn hạn.
3. Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
1. Thẩm tra xác định công nợ:
b) Xem xét kiến nghị phương án xử lý đối với các khoản thu phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp, số dư tiền gửi, tiền mặt tại quỹ để kiến nghị biện pháp xử lý.
a) Kiểm tra giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng theo sổ kế toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế.
c) Căn cứ biên bản kiểm kê tài sản, sổ kế toán, biên bản đánh giá lại tài sản (trường hợp phải đánh giá lại) tính đến ngày lập báo cáo quyết toán, xác định số lượng, nguyên giá tài sản, giá trị đã hao mòn (khấu hao) và giá trị còn lại của tài sản cố định để bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định trong trường hợp dự án do chủ đầu tư, ban quản lý dự án quản lý 01 dự án thực hiện quản lý.
1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.
3. Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng khoản chi phí so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước.
5. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản.
Điều 19. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
c) Trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán, người thẩm tra báo cáo Tổ thẩm tra quyết toán kết quả thẩm tra; Tổ thẩm tra quyết toán tham gia hoàn chỉnh, thông qua báo cáo thẩm tra quyết toán của người thẩm tra để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
a) Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án.
c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán.
3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: Chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao), người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước).
1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Loại chi phí
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)
≤ 5
10
50
100
500
1.000
≥ 10.000
Kiểm toán độc lập (%)
0,96
0,645
0,45
0,345
0,195
0,129
0,069
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%)
0,57
0,39
0,285
0,225
0,135
0,09
0,048
Ki = Kb -
(Kb - Ka) x (Gi - Gb)
Ga - Gb
Trong đó:
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án
=
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án
x
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ
+
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
=
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
x
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ
b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án
=
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án
x
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ
+
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án
=
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
x
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình | = | Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án | x | Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ | + | Thuế giá trị gia tăng |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình
=
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
x
Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).
a) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có), cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1 Điều này sau khi nhận được hồ sơ trình duyệt quyết toán do chủ đầu tư gửi tới.
Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, trên cơ sở chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
c) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xây dựng quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, trình thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định phê duyệt để làm cơ sở thực hiện hằng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án lập ủy nhiệm chi đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi kèm theo ủy nhiệm chi; bảng kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi đến Kho bạc Nhà nước để thanh toán (cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
4. Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện.
Điều 21. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Dự án
Quan trọng Quốc gia
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt
09 tháng
09 tháng
06 tháng
04 tháng
Thời gian thẩm tra quyết toán
08 tháng
08 tháng
04 tháng
03 tháng
Thời gian phê duyệt quyết toán
01 tháng
01 tháng
20 ngày
15 ngày
1. Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
3. Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông tư này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
1. Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
3. Bộ Tài chính tổng hợp công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước hằng năm trong cả nước.
2. Cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện có sai sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định.
Điều 25. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
a) Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
đ) Thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định.
a) Lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy định.
c) Chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của người có thẩm quyền.
a) Nhà thầu kiểm toán độc lập, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
4. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao):
b) Đôn đốc các chủ đầu tư thanh toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán theo quy định.
5. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán:
b) Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành; chịu trách nhiệm về kết quả trực tiếp thẩm tra quyết toán trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác, hợp pháp của nội dung chi và giá trị khi đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán từ nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý phối hợp với chủ đầu tư xử lý các nội dung còn tồn tại của dự án (nếu có) và hoàn thành giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự án trong thời gian 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
a) Bộ Tài chính hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước trong cả nước. Trường hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm được phát hiện.
8. Trách nhiệm của các cơ quan khác: Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm quyền phê duyệt dự án, dự toán, tổng dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày … tháng … năm… |
Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
Kính gửi:…………………………………………
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án (nếu có):………………………………………………….. Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối:…………………………………………..
- Chủ đầu tư:..................................................................
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư điều chỉnh lần cuối | Thực hiện | |
Kế hoạch | Đã thanh toán | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng cộng |
|
|
|
1 | Nguồn vốn đầu tư công |
|
|
|
1.1 | Ngân sách nhà nước |
|
|
|
| - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…………. - Vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
1.2 | Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 | Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
3 | Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước |
|
|
|
4 | Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
5 | Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
II. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Số TT | Nội dung chi phí | Dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Giá trị đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
7 | Dự phòng |
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
Số TT
Nhóm
Giá trị tài sản (đồng)
Tổng số
1
Tài sản dài hạn (tài sản cố định)
2
Tài sản ngắn hạn
V. Thuyết minh báo cáo quyết toán
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
3. Kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I 1 2 3 … | Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
II 1 2 3 … | Hợp đồng
|
|
|
|
|
III | Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
|
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….., ngày... tháng.... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:………………………………………….
Mã dự án……………
Chủ đầu tư:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: đồng
Số TT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú | ||||||
Kế hoạch vốn | Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán | Kế hoạch vốn | Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán | ||||||||
Tổng số | Thanh toán KLHT | Tạm ứng | Tổng số | Thanh toán KLHT | Tạm ứng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10 | 11=4-7 | 12 |
1 | Lũy kế từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi tiết hằng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn:
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có): …….
Ngày... tháng... năm.... | Ngày... tháng... năm... | ||
KẾ TOÁN TRƯỞNG | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | TRƯỞNG PHÒNG | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT | Nội dung chi phí | Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh | Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh | Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có) | Giá trị đề nghị quyết toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng số |
|
|
|
|
I | Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II | Xây dựng |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III | Thiết bị |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
IV | Quản lý dự án |
|
|
|
|
V | Tư vấn |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
VI | Chi phí khác |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
VII | Dự phòng |
|
|
|
|
|
| ………..,ngày... tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
Số TT | Tên và ký hiệu tài sản; Quy mô,công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSDH vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………,ngày... tháng... năm.... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: đồng
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| ………,ngày... tháng... năm.... |
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị còn lại | Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3x4 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
I | Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận: | |||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
II | Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định: | |||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
| …………,ngày... tháng... năm.... |
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
Số TT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………,ngày... tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm….. |
Của Dự án:……………………………..
(Dùng cho dự án Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
Số TT
Tên văn bản
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành
Tên cơ quan duyệt (ban hành)
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
1
2
3
4
5
I
Hồ sơ pháp lý
- Quyết định phê duyệt dự án, dự toán
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
- Văn bản phê duyệt dự án (nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
- Văn bản cho phép hủy bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
- Các văn bản khác có liên quan
…..
II
Hợp đồng
1
...
...
...
III
Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có)
1
...
II. Thực hiện đầu tư
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công: |
|
|
|
1.2. Vốn NSNN |
|
|
|
1.2. Vốn đầu tư công khác |
|
|
|
2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước |
|
|
|
4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
- Thuận lợi, khó khăn
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
………,ngày... tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../BC-QTDA | ………….., ngày… tháng… năm…. |
Kết quả phê duyệt quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Theo Nghị quyết hoặc Quyết định số...ngày...tháng...năm....của....
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số………….. ngày……..tháng…….năm…….. của………là:
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên dự án | Cấp quyết định phê duyệt QT | Chủ đầu tư | TMĐT được duyệt (điều chỉnh lần cuối) | Giá trị QT do chủ đầu tư đề nghị | Giá trị QT được duyệt | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án chính - - |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án thành phần - - |
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án thành phần - - |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../QĐ-…… | ….., ngày….. tháng… năm … |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
- Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành:
- Địa điểm xây dựng:
Điều 2. Kết quả đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn | TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Giá trị phê duyệt quyết toán | Thực hiện | |
Số vốn đã thanh toán | Còn được thanh toán | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 4 = 3-4 |
Tổng số |
|
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…….. - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Giá trị quyết toán |
1 | 2 | 3 |
Tổng số |
|
|
1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6. Chi phí khác |
|
|
7. Dự phòng |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
3.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | Thuộc chủ đầu tư quản lý | Giao đơn vị khác quản lý | ||
Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi (nếu có) | Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi (nếu có) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1. Tài sản dài hạn (tài sản cố định) |
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
5. Vật tư thiết bị tồn đọng:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn | Số tiền | Ghi chú |
Tổng số |
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư công 1.1. Ngân sách nhà nước - Vốn ngân sách trung ương: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia + Vốn trái phiếu Chính phủ + Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ + Vốn…….. - Vốn ngân sách địa phương 1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công 2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh 3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước 4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 5. Nguồn vốn khác (nếu có) |
|
|
1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: ……………đồng.
+ Tổng nợ phải trả: ……………đồng.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản dài hạn/cố định | Tài sản ngắn hạn |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:
Điều 4: Trách nhiệm thi hành
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | ………, ngày …. tháng ….. năm….. |
Kính gửi: Bộ Tài chính
1. Tổng số dự án hoàn thành trong năm báo cáo (=2 + 3) là dự án.
1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là….dự án (= 2.2 + 3.1.2. + 3.2.2).
2.1. Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang là .... dự án.
2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 2.1. và 2.2 gồm:
- Giá trị quyết toán hoàn thành được phê duyệt:……..tỷ đồng.
- Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo:……….tỷ đồng.
3.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán………dự án; trong đó:
3.1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là…..dự án.
- Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán là…..dự án.
- Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng là……..dự án.
3.2.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án.
3.2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.2.1 và 3.2.2 gồm:
- Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng là…….dự án.
4. Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án hoàn thành.
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm…….
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM......
(kèm theo văn bản số………ngày....tháng....năm…… của…………….)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT | Loại dự án | Tổng số dự án | TMĐT được duyệt của các dự án được phê duyệt quyết toán | Giá trị CĐT đề nghị QT | Giá trị QT dự án hoàn thành được phê duyệt | Chênh lệch so với giá trị đề nghị QT | Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị QT được phê duyệt | Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 6-5 | 8 | 9 | 10 |
1 | Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: lấy số liệu tại thời điểm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
2.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT | Loại dự án | Tổng số dự án | Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán | Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng | Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng | |||||||||
Số dự án | Tổng mức đầu tư | Giá trị đề nghị QT | Vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Giá trị đề nghị QT | Vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Giá trị đề nghị QT | Vốn đã thanh toán | |||
1 | 2 | 3=4+ | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1 | Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
1.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | DAHT từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | DAHT trong năm BC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT | Loại dự án | Tổng số dự án | Dự án trong thời hạn lập hồ sơ quyết toán | Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng | Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng | ||||||
Số dự án | Tổng mức đầu tư | Số vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Số vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Số vốn đã thanh toán | |||
1 | 2 | 3=4+7+10 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Tổng cộng (2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Dự án QTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Chỉ tổng hợp báo cáo dự án hoàn thành và dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng; không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành. Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A ghi chi tiết dự án; dự án nhóm B và dự án nhóm C báo cáo tổng số dự án.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
Tên dự án:
Công trình (HMHT):
Thời gian khởi công:……………………. Thời gian hoàn thành………………………………
Ngày lập báo cáo quyết toán:…………………………………
Số TT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
I
Hồ sơ đã nộp:
1
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày………tháng……năm……..
2
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định.
3
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)
4
- Tập các hợp đồng: (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)
- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào).
5
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có:
-
…
7
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
- Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán.
8
Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ trong tờ trình).
- Báo cáo tình hình chấp hành kết luận.
II
Hồ sơ còn thiếu:
1
…
III
Hồ sơ đề nghị bổ sung:
1
...
Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm…..
Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp thiếu hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian quyết toán sẽ tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
BÊN NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
+ Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: Số chênh lệch được tính = Cột (4) - Cột (3).
Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: Ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án đầu tư.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án đầu tư.
Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.
- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột (4) do cơ quan thanh toán vốn (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày tháng năm….. |
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
SỐ TT | TÊN VĂN BẢN | KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH | CƠ QUAN BAN HÀNH | GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng.
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT | NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN | TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (4)-(3) |
1 | Nguồn vốn đầu tư công (1.1 + 1.2) |
|
|
|
1.1 | Vốn Ngân sách nhà nước |
|
|
|
| - Ngân sách cấp xã chi cho dự án |
|
|
|
| - Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án |
|
|
|
1.2 | Vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 | Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
3 | Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
| Tổng cộng (1+2+3) |
|
|
|
Đơn vị tính: đồng.
Số TT | NỘI DUNG CHI PHÍ | DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH LẦN CUỐI | GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN | TĂNG, GIẢM SO VỚI DỰ ÁN |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
|
|
2 | Chi phí xây dựng |
|
|
|
3 | Chi phí thiết bị |
|
|
|
4 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
5 | Chi phí tư vấn |
|
|
|
6 | Chi phí khác |
|
|
|
7 | Chi phí dự phòng |
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
5. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
SỐ TT
TÊN CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
GIÁ TRỊ ĐƯỢC A-B CHẤP NHẬN THANH TOÁN
ĐÃ THANH TOÁN. TẠM ỨNG
CÔNG NỢ ĐẾN NGÀY KHÓA SỔ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
PHẢI TRẢ
PHẢI THU
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
2
3
…
Tổng cộng
9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ | SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | CHÊNH LỆCH |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) - (4) |
1 | Nguồn vốn đầu tư công (1.1 +1.2) |
|
|
|
1.1 | Vốn Ngân sách nhà nước |
|
|
|
| - Ngân sách cấp xã chi cho dự án |
|
|
|
| - Ngân sách cấp trên hỗ trợ dự án |
|
|
|
1.2 | Vốn khác thuộc vốn đầu tư công |
|
|
|
2 | Nguồn vốn nhà nước khác (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
3 | Nguồn vốn khác bố trí cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn |
|
|
|
| Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị:
…,Ngày tháng năm... | ..., Ngày tháng năm.... | |||
KẾ TOÁN | ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG | CHỦ ĐẦU TƯ | TRƯỞNG PHÒNG | THỦ TRƯỞNG |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.
Tính toán:
1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb) |
Ga - Gb |
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Ki = 0,129% -
(0,129 % - 0,069%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)
= 0,106%
10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT)
= 0,106% x 4.500 tỷ đồng =
4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng)
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.
a) Tiểu dự án 1:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT)
= 0,106% x 2.250 tỷ đồng =
2,385 tỷ đồng
(hay là 2.385 triệu đồng)
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.
1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT) | = 0,106% x 540 tỷ đồng = | 0,5724 tỷ đồng |
Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).
2.1. Tính định mức và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb) |
Ga - Gb |
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,048%; Kb = 0,09%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Ki = 0,09% -
(0,09 % - 0,048%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)
= 0,0737%
10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án
= 0,0737% x
4.500.000 triệu đồng
=
316,5 triệu đồng
Chi phí chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của toàn bộ dự án là 3.316,5 triệu đồng.
a) Tiểu dự án 1:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án
=
0,0737%
x
2.250.000 triệu đồng
=
1.658,25 triệu đồng
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án 1 là 1.658,25 triệu đồng.
2.3. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình độc lập hoàn thành:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình | = | 0,0737% | x | 540.000 triệu đồng | = | 397,78 triệu đồng |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của hạng mục là 397,98 triệu đồng. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của hạng mục này nằm trong tổng số chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án là 1.658,25 triệu đồng (3.316,5 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1 là 829,125 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 2 là 497,475 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 331,65 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 198,99 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 50%).
Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt.
Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó:
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án = 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng.
2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự án 1 là 1.160,775 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 696,465 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 464,31 triệu đồng (663,3 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 278,586 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 70%).
File gốc của Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 10/2020/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2020-02-20 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-10 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |