BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Cung cấp thông tin về đấu thầu để phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 6 Điều 81 Luật đấu thầu;
2. Đối tượng áp dụng:
Điều 1 Luật đấu thầu, bao gồm:
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 (sau đây gọi tắt là đơn vị quản lý về đấu thầu);
d) Chủ đầu tư;
Điều 2. Nguyên tắc cung cấp thông tin, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu
2. Công khai, minh bạch.
4. Không chồng chéo, không trùng lặp về phạm vi báo cáo giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Trường hợp hạ tầng công nghệ thông tin không đáp ứng yêu cầu của việc báo cáo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống mạng) theo quy định tại Điều 3 Thông tư này hoặc do yêu cầu về bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo mật thì cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo phải gửi báo cáo bằng văn bản.
1. Việc cung cấp các thông tin về đấu thầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được thực hiện trên Hệ thống mạng.
a) Gửi văn bản (có chữ ký và đóng dấu) qua đường bưu điện;
a) Việc cung cấp các thông tin về đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, trừ thông tin quy định tại điểm b, điểm c Khoản này, được thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định hoặc văn bản phê duyệt, ban hành các thông tin đó;
c) Thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, thông báo hủy thầu, thông báo gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải được thực hiện theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phải đảm bảo các quy định tương ứng liên quan về thời gian trong đấu thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu.
2. Thời hạn báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm:
b) Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước theo định kỳ hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp phải được trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 4 năm tiếp theo của kỳ báo cáo.
3. Trường hợp các thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, quản lý, đánh giá, tổng kết các thông tin về đấu thầu và báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước theo định kỳ hàng năm.
NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
a) Thông tin về dự án;
c) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
đ) Danh sách ngắn;
g) Hợp đồng;
i) Hủy thầu;
l) Kết quả thanh tra, kiểm tra về đấu thầu theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ đã phê duyệt;
n) Thông tin khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm cung cấp thông tin và cách thức thực hiện
a) Người có thẩm quyền có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại điểm k và điểm n Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
c) Đơn vị quản lý về đấu thầu có trách nhiệm cung cấp thông tin quy định tại điểm 1 và điểm n Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Việc cung cấp các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn và các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống mạng.
Điều 8. Nội dung báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm
2. Số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu;
c) Phân cấp trong đấu thầu;
đ) Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu;
g) Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các dự án/gói thầu;
2. Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
a) Kết quả đạt được;
c) Nguyên nhân.
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đấu thầu, nêu các kiến nghị, đề xuất và kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý và thực hiện hoạt động đấu thầu.
a) Kết quả lựa chọn nhà thầu theo mục đích sử dụng vốn;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu theo lĩnh vực đấu thầu;
Các số liệu quy định tại Khoản này được tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Số liệu quy định tại Khoản này được tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 3A và 3B Thông tư này.
1. Trách nhiệm báo cáo:
2. Cách thức thực hiện:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu và Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong trường hợp được phân cấp quyết định đầu tư) tổng hợp thông tin, số liệu quy định tại điểm a, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 9 và Điều 10 Thông tư này báo cáo đơn vị quản lý về đấu thầu theo yêu cầu về thời hạn báo cáo của các cơ quan này;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 tổng hợp, báo cáo bằng văn bản gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
b) Đối với việc gửi báo cáo và số liệu theo định dạng chuẩn trên Hệ thống mạng:
chuẩn được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể trên Hệ thống mạng nhưng phải đảm bảo tuân thủ thời hạn quy định tại điểm a Khoản này.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 gửi báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm:
b) Trên Hệ thống mạng (gửi số liệu theo định dạng chuẩn trên Hệ thống mạng đồng thời đính kèm tập tin báo cáo bằng văn bản có chữ ký và đóng dấu dưới định dạng file PDF) đối với báo cáo từ năm 2020 trở đi.
1. Đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc cung cấp thông tin về đấu thầu và báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước theo định kỳ hàng năm trên Hệ thống mạng.
3. Hướng dẫn triển khai thực hiện việc cung cấp các thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm.
2. Giám sát, kiểm tra việc báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo quy định tại Thông tư này trong phạm vi địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý.
1. Báo cáo thông tin đầy đủ, chính xác, đúng hạn theo quy định tại Điều 7 và Điều 11 Thông tư này.
3. Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu.
Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin và số liệu báo cáo trên Hệ thống mạng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Đối với báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về danh sách các cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo đúng thời hạn và đảm bảo nội dung theo yêu cầu theo Phụ lục 3A; đăng tải công khai trên Hệ thống mạng danh sách các cơ quan, tổ chức không thực hiện báo cáo hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo về thời hạn và nội dung theo yêu cầu theo Phụ lục 3B Thông tư này và đề xuất biện pháp chấn chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này chưa đăng ký trên Hệ thống mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 phải thực hiện việc đăng ký trước ngày 01/3/2018 để phục vụ việc cung cấp thông tin đấu thầu và báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu định kỳ hàng năm.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; | BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017)
Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
tổng hợp kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án và dự toán mua sắm thường xuyên theo hai hình thức đấu thầu không qua mạng và đấu thầu qua mạng (tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm theo lĩnh vực đấu thầu; theo hình thức lựa chọn nhà thầu; theo phân loại dự án; theo lựa chọn nhà thầu qua mạng);
c) Phân cấp trong đấu thầu: bao gồm các các văn bản hướng dẫn về phân cấp trong đấu thầu đã ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời gian, hiệu lực, phạm vi);
đ) Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu: Đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: tổng số lượng cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia khóa học đấu thầu và đấu thầu qua mạng;
g) Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các dự án/gói thầu, bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà thầu, giá trị trúng thầu;
2. Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
quản lý của cơ quan, đơn vị theo từng nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này, bao gồm:
b) Hạn chế, tồn tại;
3. Giải pháp và kiến nghị:
CÁC BIỂU MẪU TỔNG HỢP THÔNG TIN TRONG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017)
Biểu 2. Báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên năm ... [điền năm báo cáo] theo quy định tại điểm d, đ, e và g Khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Đơn vị: Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC | Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương đầu tư | Dự án nhóm A | Dự án nhóm B | Dự án nhóm C | Cộng (1 + 2 + 3 + 4) | |||||||||||||||||
Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | |||
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1. Phi tư vấn | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2. Tư vấn | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3. Mua sắm hàng hóa | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4. Xây lắp | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5. Hỗn hợp | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1. Rộng rãi | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. Hạn chế | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 Chỉ định thầu | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4. Chào hàng cạnh tranh | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5. Mua sắm trực tiếp | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6. Tự thực hiện | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đặc biệt | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8. Tham gia thực hiện của cộng đồng | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Riêng đối với các gói thầu sử dụng nguồn mua sắm thường xuyên quy định tại điểm d và các điểm đ, e, g khoản 1 Điều 1 Luật Đấu thầu năm 2013 thì không báo cáo tại Biểu này mà báo cáo tại Biểu 2
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
…., ngày …… tháng …… năm
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Đơn vị: Triệu đồng
Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | |||
|
|
|
| |||
KQM |
|
|
|
| ||
QM |
|
|
|
| ||
KQM |
|
|
|
| ||
QM |
|
|
|
| ||
KQM |
|
|
|
| ||
QM |
|
|
|
| ||
KQM |
|
|
|
| ||
QM |
|
|
|
| ||
Tổng cộng 1 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
Quốc tế | KQM |
|
|
|
| |
Trong nước | KQM |
|
|
|
| |
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường (không thực hiện qua mạng)
…., ngày …… tháng …… năm
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Đơn vị: Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC | Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương đầu tư | Dự án nhóm A | Dự án nhóm B | Dự án nhóm C | Cộng (1 + 2 + 3 + 4) | |||||||||||||||||
Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | Tổng số gói thầu | Tổng giá gói thầu | Tổng giá trúng thầu | Chênh lệch | |||
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1. Phi tư vấn | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 Tư vấn | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 Mua sắm hàng hóa | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4. Xây lắp | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5. Hỗn hợp | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. Rộng rãi (ICS, QCBS, QBS, FBS, LCS, CQS, ICB, NCB…) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. Hạn chế (LIB…) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3. Chỉ định thầu (SSS, Direct contracting …) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4. Chào hàng cạnh tranh (shopping) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5. Mua sắm trực tiếp (repeat order) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6. Tự thực hiện (force account) | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tham gia thực hiện của cộng đồng | Trong nước | KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần đối ứng ngân sách nhà nước của các dự án này, đề nghị tổng hợp số liệu vào Biểu 1
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường (không thực hiện qua mạng)
…., ngày …… tháng …… năm
Người báo cáo
(tên, số điện thoại, địa chỉ email)
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017)
STT | TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
|
9 |
|
10 |
|
… |
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO HOẶC THỰC HIỆN NHƯNG KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN VÀ NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017)
STT | TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | KHÔNG BÁO CÁO | BÁO CÁO KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN VÀ NỘI DUNG THEO YÊU CẦU |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
.... |
|
|
|
File gốc của Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 06/2017/TT-BKHĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2017-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |