THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 349/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Phần lãnh thổ tỉnh Lai Châu: Diện tích tự nhiên là 9.068,8 km2; trên phạm vi 08 đơn vị hành chính của tỉnh (07 huyện, 01 thành phố).
b) Phía Nam giáp tỉnh Sơn La.
d) Phía Tây và phía Tây Nam giáp tỉnh Điện Biên.
2. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Quan điểm lập quy hoạch:
b) Đánh giá đầy đủ giá trị địa kinh tế - chính trị của tỉnh Lai Châu; các tác động trực tiếp từ bối cảnh bên ngoài đến phát triển của tỉnh; các cơ hội liên kết của tỉnh Lai Châu với các tỉnh trong vùng Tây Bắc, cả nước và khu vực; khả năng hợp tác giao thương giữa Việt Nam - Trung Quốc thông qua các cửa khẩu và các lối mở biên giới đất liền của tỉnh với Trung Quốc; khả năng khai thác các Hiệp định thương mại Việt Nam đã ký kết (WTO, CTPPP, APTA...).
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các bên liên quan trong quá trình lập và triển khai thực hiện và giám sát quy hoạch; trong đó bảo đảm quyền tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch.
2. Nguyên tắc lập quy hoạch:
b) Đảm bảo tính kế thừa và tính linh hoạt để tiếp cận các phương pháp quy hoạch hiện đại; kế thừa và cụ thể hóa các nội dung trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030 cũng như các quy hoạch ngành, lĩnh vực cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
d) Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch tỉnh với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; đảm bảo sự kết hợp hiệu quả giữa quản lý ngành, lĩnh vực với quản lý lãnh thổ, bảo vệ môi trường và quốc phòng - an ninh.
e) Đảm bảo tính khả thi, bền vững và dài hạn, dựa trên cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường khả năng nguồn lực thực hiện của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định hướng phát triển phù hợp với xu thế phát triển và vận động của bối cảnh trong và ngoài nước, thích ứng với biến đổi khí hậu, có tính phòng ngừa; có không gian, nguồn lực và các chính sách phản ứng nhanh khi có sự cố gia xảy ra (thiên tai, sự cố có tính thảm họa,...).
h) Đảm bảo phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cũng như các văn bản pháp luật về biên giới quốc gia.
1. Cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có liên quan theo Luật Quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Hình thành các phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn được phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu quả, là cơ sở cho việc đề xuất: Phương án tổ chức không gian chung, hệ thống kết cấu hạ tầng, hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực có vai trò động lực...; phương án tổ chức phát triển mạng lưới và không gian cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
5. Hình thành phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện đáp ứng cao nhất nhu cầu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội văn hóa của từng khu vực và khả năng kết nối đồng bộ, tổng thể trong tỉnh và vùng Tây Bắc
7. Hình thành hệ thống cơ sở thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch thống nhất trong tỉnh, vùng, quốc gia.
9. Làm cơ sở cho các cấp chính quyền thực hiện quản lý, điều hành hiệu quả các hoạt động kinh tế - xã hội; triển khai kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, kế hoạch đầu tư công trung hạn trên địa bàn tỉnh.
Nội dung quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo thực hiện theo các quy định tại các điều 27 Luật Quy hoạch và điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;
4. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;
6. Phương án phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, hệ thống các khu chức năng, gồm:
- Phương án phát triển các khu dân cư nông thôn;
- Phương án phát triển mạng lưới và kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; cấp điện; thông tin và truyền thông; thủy lợi và phòng, chống thiên tai; cấp, thoát nước; các khu xử lý chất thải;
7. Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
9. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
11. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
13. Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;
15. Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh;
Quy hoạch được lập dựa trên phương pháp tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin thực địa;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp chồng lớp bản đồ, sử dụng công cụ GIS;
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Một số phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh.
1. Thành phần hồ sơ quy hoạch:
b) Báo cáo thuyết minh quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, báo cáo nội dung tích hợp kèm theo các phụ lục, căn cứ pháp lý);
d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Lai Châu.
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 4; | KT.THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 349/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 349/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 349/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-03-06 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-06 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |