THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH THUẬN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
điểm c, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
a) Phía Bắc giáp với tỉnh Lâm Đồng.
c) Phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai.
đ) Phía Đông và Nam giáp Biển Đông.
a) Thời kỳ lập Quy hoạch: 2021 - 2030.
2. Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành trên địa bàn; phát triển hài hòa các địa phương, vùng lãnh thổ trên địa bàn tỉnh; phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn lực triển khai của tỉnh Bình Thuận.
4. Đảm bảo tính khả thi trong triển khai, đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn 2021 - 2025; 2026 - 2030 và tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, phù hợp với tầm nhìn đến năm 2050.
6. Đảm bảo tính công khai, minh bạch giúp cho quá trình hỗ trợ ra quyết định trong thu hút và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Quy hoạch tỉnh đưa ra các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đẩy nhanh thực hiện các đột phá phát triển; đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo, cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư phát triển kinh tế - xã hội - môi trường.
4. Là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, đảm bảo tính khách quan, khoa học.
2. Đảm bảo tính thống nhất, tổng thể, đồng bộ và hệ thống giữa quy hoạch tỉnh với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sự kết hợp hiệu quả giữa quản lý ngành, lĩnh vực với quản lý lãnh thổ, bảo vệ môi trường và quốc phòng - an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia; phân tích, đánh giá và định hướng phát triển được dựa trên mối quan hệ tổng thể, có tính hệ thống, tính kết nối liên ngành, liên lĩnh vực và liên vùng.
4. Đảm bảo tính kế thừa và tính mở; nội dung quy hoạch sẽ chọn lọc, vận dụng các chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước (trong đó có kế thừa và cụ thể hóa các nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030) cũng như các quy hoạch cấp quốc gia trước đó.
6. Đảm bảo tính liên kết không gian, hợp lý về thời gian trong quy hoạch.
8. Phòng ngừa: Có không gian, nguồn lực và các chính sách phản ứng nhanh khi có sự cố xảy ra (thiên tai, sự cố có tính thảm họa...).
1. Yêu cầu về nội dung của Quy hoạch:
Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện và nguồn lực phát triển và dự báo khả năng khai thác các nguồn lực cho phát triển trong thời kỳ quy hoạch.
- Đánh giá sự hiệu quả, tính hợp lý về thực trạng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và tổ chức không gian lãnh thổ cho các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó:
+ Tính toán khả năng tạo việc làm, tăng năng suất lao động và dự báo nhu cầu lao động cho từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
+ Xác định các chương trình, dự án đầu tư phát triển theo thứ tự ưu tiên.
2. Các nội dung chính của quy hoạch
- Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Bình Thuận về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; hiện trạng sử dụng đất.
- Tổng hợp những lợi thế, cơ hội, khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng - an ninh.
b) Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:
- Xây dựng các kịch bản (phương án) phát triển và lựa chọn phương án phát triển của tỉnh.
- Luận chứng để dự báo, xác định vị thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận vào các năm 2025, 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
+ Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
+ Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
c) Nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận:
- Phương án quy hoạch phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, vùng liên huyện tỉnh Bình Thuận.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường hàng không, đường sắt, đường biển...) và hạ tầng giao thông phục vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
- Phương án quy hoạch phát triển khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt gắn với sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng du lịch, các khu, điểm, chuỗi phát triển du lịch trọng điểm của tỉnh Bình Thuận gắn với tổng thể du lịch của vùng và cả nước.
- Phương án phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ, phương án tăng cường năng lực của tỉnh Bình Thuận để tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Phương án sử dụng đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thị xã La Gi.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Bắc Bình.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Hàm Thuận Nam.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Đức Linh.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Phú Quý.
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch:
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Phương pháp nghiên cứu tại địa bàn.
- Phương pháp so sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý, bản đồ (GIS).
- Phương pháp mô hình.
- Phương pháp hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
VIII. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
a) Phần văn bản:
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
+ Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của tỉnh trong vùng và cả nước.
+ Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tỉnh.
+ Bản đồ xây dựng vùng liên huyện.
+ Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ xây dựng vùng huyện.
+ Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Bình Thuận;
- VPCP: BTTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3b). THg.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
File gốc của Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 348/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-03-06 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-06 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |