CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Kế hoạch và Đầu tư,
Đầu tư công.
Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:
2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.
4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.
đầu tư công không có cấu phần xây dựng.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
1. Dự án đầu tư tổng thể là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.
là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.
Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.
4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.
làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.
ương trình đầu tư công
khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).
a) Riêng Bộ, ngành trung ương;
c) Riêng địa phương.
4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.
6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công
Điều 6 của Luật Đầu tư công.
các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.
3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:
b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh thổ; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).
1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.
a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
đầu tư công
đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:
b) Chi phí thẩm định;
2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:
trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;
3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:
b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.
Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.
LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:
Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;
Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.
chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.
1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.
Điều 22 của Luật Đầu tư công.
Điều 28 của Luật Đầu tư công.
Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.
đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.
Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.
a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác trình cấp có thẩm quyền;
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.
Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương
a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;
c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.
Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;
2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:
b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;
Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp
Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.
a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;
đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.
Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.
Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.
của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:
Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;
- Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);
Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.
Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.
Điều 35 của Luật Đầu tư công.
Điều 36 của Luật Đầu tư công.
Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:
b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;
d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;
e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;
5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:
b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;
d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;
6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;
d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);
2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;
Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.
Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
c) Báo cáo thẩm định nội bộ;
đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.
1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.
Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.
4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.
Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.
4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.
Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;
7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.
8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.
3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.
4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.
Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;
c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;
đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.
a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;
c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.
Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;
c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;
6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:
b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
quyết định chủ trương đầu tư.
1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:
đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.
LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.
Điều 40 của Luật Đầu tư công.
1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.
Điều 42 của Luật Đầu tư công.
Điều 43 của Luật Đầu tư công:
ước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;
chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.
1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:
dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;
2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;
3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;
Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng
2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;
Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.
3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:
b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.
a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
c) Tổ chức thẩm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;
hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.
đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.
1. Hồ sơ thẩm định chương trình:
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.
1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;
2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.
a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;
c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.
Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;
c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.
Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;
c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;
đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).
Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;
c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định lần đầu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);
đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;
2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.
1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:
b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;
tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;
3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.
Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh
a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.
a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.
1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.
a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.
3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.
1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;
d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;
2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;
Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;
d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:
b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;
d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.
3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.
a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.
1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:
b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:
- Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
công (nếu có);
2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.
4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.
sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,...; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vấn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.
a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,...;
đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;
g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);
i) Chi phí quản lý và chi phí khác.
a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;
c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;
đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;
g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;
i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.
1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.
3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thời điểm lập dự toán dự án.
1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.
dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.
với dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.
phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.
a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;
c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.
1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;
đ) Dự toán đầu tư dự án;
3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;
Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư
2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.
4. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.
Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.
Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án
2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.
1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.
3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.
1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.
a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;
Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.
6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.
Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;
2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.
Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.
5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.
7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.
9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.
Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.
4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
Ủy ban nhân dân các cấp
Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.
đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.
đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.
5. Tổ chức tham vấn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.
7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;
d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;
2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.
1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:
b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.
5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.
a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;
c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;
2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:
của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;
3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành
b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.
1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:
khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;
thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;
năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.
Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.
sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);
c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)
TT | PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
A | NHÓM A |
|
I | 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia. a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại; 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
Không phân biệt tổng mức đầu tư | |
II | 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không; e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm; 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng; d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời); e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,...; h) Nhà máy điện sinh khối; k) Nhà máy phát điện khác; 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu. a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này; c) Nhà máy sản xuất phân bón; 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: b) Nhà máy luyện, cán thép; d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; 6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than; d) Nhà máy sản xuất alumin; e) Dự án khai thác than, quặng; hoáng sản khác. a) Khu đô thị;
Từ 2.300 tỷ đồng trở lên | |
III. | 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao; d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển; e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này. a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng; c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa; hoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước; e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác; h) Công trình cống, đập; 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này; thoát nước mưa, cống chung; đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải; g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý chất thải rắn; i) Dự án công viên cây xanh; l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi; n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia. 5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử. a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa; phẩm; 7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Nhà máy sản xuất pin; d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này. a) Nhà máy lắp ráp xe máy; c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này. a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông; c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;
Từ 1.500 tỷ đồng trở lên | |
IV | 1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh; d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản. a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia; c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; e) Nhà máy bột giấy và giấy; h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp; k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tầu;
Từ 1.000 tỷ đồng trở lên | |
V | 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác; c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời; g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh). a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; đ) Dự án Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hoáng sản; hệ thông tin; l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử; n) Dự án phát thanh, truyền hình. a) Kho xăng dầu; c) Kho đông lạnh; đ) Kho lưu trữ chuyên dụng; g) Các dự án kho tàng khác. a) Khu vui chơi, giải trí; c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ để bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch; 5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn; d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này; xây dựng dân dụng khác. | Từ 800 tỷ đồng trở lên |
B | NHÓM B |
|
I |
Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng | |
II |
Từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng | |
III |
Từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng | |
IV |
Từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng | |
C | NHÓM C |
|
I |
Dưới 120 tỷ đồng | |
II |
Dưới 80 tỷ đồng | |
III |
Dưới 60 tỷ đồng | |
IV |
Dưới 45 tỷ đồng |
MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 01
TỜ TRÌNH Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án …………….. Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau: 1. Tên chương trình/dự án: 3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án: 5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn: - Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn: 7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án: II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN - Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang). - Các nội dung khác (nếu có). 1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang). 3. Báo cáo thẩm định nội bộ. 5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án. 7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Mẫu số 02
BÁO CÁO Đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………………….. Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau: 1. Tên chương trình: 3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình: 5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn: - Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn: 7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình: II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH 2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình; 4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả; 6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của chương trình; 8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
Mẫu số 03
BÁO CÁO Nghiên cứu tiền khả thi dự án …………………. Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau: 1. Tên dự án: 3. Tên chủ đầu tư (nếu có): 5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể): 7. Các thông tin khác (nếu có): 1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng. Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.
Mẫu số 04
BÁO CÁO Đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….. Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau: 1. Tên dự án: 3. Cấp quyết định đầu tư dự án: 5. Địa điểm thực hiện dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể): 8. Các thông tin khác (nếu có): 1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công. Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Mẫu số 02
TỜ TRÌNH Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án …………………. Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định) Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; (Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau: 1. Tên dự án: 3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: 5. Tên chủ đầu tư (nếu có): 7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể). 9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định: 11. Hình thức đầu tư của dự án: II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO 2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp). thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
Mẫu số 03
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).
5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..
1. Tên chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:
cụ thể theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
………………………………………
cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.
ương trình;
- Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: .......
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
Mẫu số 04
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………….
1. Tên dự án:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
11. Hình thức đầu tư của dự án:
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến khác (nếu có).
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
quyết định chủ trương đầu tư dự án; | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 05
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A
Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)
thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số ... ngày ... tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
cấp đối với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
văn bản liên quan khác (nếu có).
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..
1. Tên chương trình/dự án:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
ương đầu tư chương trình/dự án; | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 06
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….
1. Tên dự án:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
11. Hình thức đầu tư của dự án:
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:
phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.
đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án; | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 07
CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư chương trình ………………
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,
Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.
1. Mục tiêu:
3. Tổng vốn thực hiện chương trình:
4. Chủ chương trình:
6. Thời gian thực hiện chương trình:
8. Các nội dung khác (nếu có).
1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:
chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)
1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
quyết định chủ trương đầu tư chương trình; | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu số 08
CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư dự án ………….
Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);
Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:
đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án
2. Quy mô đầu tư:
4. Tổng mức đầu tư dự án:
6. Địa điểm thực hiện dự án:
8. Tiến độ thực hiện dự án:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)
1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình.
* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mẫu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mẫu này.
File gốc của Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công đang được cập nhật.
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 136/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-15 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |