CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia.
Nghị định này hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia, bao gồm: Tổ chức và phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định nhà nước; hồ sơ, thủ tục trình thẩm định và nội dung thẩm định dự án quan trọng quốc gia; thuê tư vấn thẩm tra và chi phí thẩm định, thẩm tra dự án quan trọng quốc gia.
ượng áp dụng
đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, sau đây gọi chung là vốn nhà nước khác ngoài vốn đầu tư công.
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo từng dự án có nhiệm vụ tổ chức thẩm định các dự án quan trọng quốc gia (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi) để trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước có các quyền hạn sau:
chương trình và kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia;
c) Yêu cầu nhà thầu tư vấn cung cấp các tài liệu liên quan trong quá trình thẩm tra dự án quan trọng quốc gia.
ủy quyền). Các ý kiến kết luận được thống nhất theo nguyên tắc đa số. Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là 50/50 trên số thành viên Hội đồng (bao gồm cả số có mặt tại phiên họp và số biểu quyết bằng văn bản gửi đến Hội đồng), vấn đề được thông qua theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua. Ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước được thực hiện bằng cách biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản gửi đến Hội đồng thẩm định nhà nước.
thẩm định nhà nước tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.
ước
thẩm định nhà nước.
3. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước có thể ủy quyền một Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng thẩm định nhà nước hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp phụ trách.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.
1. Xem xét có ý kiến về các nội dung thẩm định dự án quan trọng quốc gia trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan và địa phương do mình phụ trách và về những vấn đề chung của dự án quan trọng quốc gia.
3. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định nhà nước, trao đổi đóng góp ý kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng thẩm định nhà nước. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự cuộc họp, thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản và ủy quyền người đại diện có thẩm quyền tham dự cuộc họp của Hội đồng.
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có các nhiệm vụ sau:
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, gửi hồ sơ dự án đến các thành viên Hội đồng, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước giao.
1. Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành là bộ phận được thành lập để giúp việc cho Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm các chuyên gia của các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan khác có liên quan.
a) Chuẩn bị các nội dung thẩm định để gửi cho các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Thực hiện các công việc để giúp Hội đồng thẩm định nhà nước lựa chọn tư vấn thẩm tra theo quy định tại Điều 11 Nghị định này trong trường hợp cần thuê tư vấn thẩm tra;
đ) Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước xem xét, quyết định những vấn đề cần xử lý trong quá trình thẩm định;
trình Chính phủ;
THUÊ TƯ VẤN THẨM TRA VÀ CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước quyết định việc thuê tư vấn trong nước thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo hình thức lựa chọn được quy định tại Điều 11 của Nghị định này; phê duyệt kế hoạch lựa chọn tư vấn thẩm tra.
Việc thuê và lựa chọn tư vấn nước ngoài hoặc liên danh tư vấn trong nước và tư vấn nước ngoài để thẩm tra dự án quan trọng quốc gia được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
1. Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành xác định nhà thầu tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay công việc tư vấn, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua.
a) Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu tư vấn, trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
c) Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kết quả chỉ định tư vấn thẩm tra dự án;
đ) Công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1. Chi phí thẩm tra là chi phí thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia của Hội đồng thẩm định nhà nước.
3. Chi phí thẩm tra và thẩm định các dự án quan trọng quốc gia được xác định như sau:
b) Chi phí thẩm định được tính bằng 20% định mức chi phí thẩm tra;
4. Chi phí thẩm định và thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia được tính trong tổng mức đầu tư dự án và được chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư thanh toán theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước, bảo đảm tiến độ thẩm định, thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo kế hoạch.
5. Hội đồng thẩm định nhà nước khoán chi cho các thành viên Hội đồng, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành và các tổ giúp việc khác (nếu có) và các chi phí khác, bảo đảm hoạt động thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Mục 1: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 13. Quy trình, thủ tục trình thẩm định của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư
a) Tờ trình thẩm định;
c) Tài liệu khác có liên quan.
Điểm b Khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công năm 2014. Thời gian thẩm định nội bộ không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản;
c) Báo cáo thẩm định nội bộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công năm 2014;
2. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án.
Điều 15. Hồ sơ trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ
a) Tờ trình Chính phủ của cơ quan chủ quản (do cơ quan chủ quản chuẩn bị sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
thẩm định nhà nước;
thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Điều 20 Luật Đầu tư công năm 2014, cụ thể như sau:
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được hoàn chỉnh theo ý kiến của Chính phủ;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
1. Nội dung thẩm định, bao gồm:
b) Việc đáp ứng các tiêu chí xác định dự án là dự án quan trọng quốc gia;
d) Đánh giá về dự báo nhu cầu, phạm vi phục vụ và dự kiến mục tiêu đầu tư, quy mô và hình thức đầu tư;
e) Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật chính và các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng;
h) Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư, biện pháp bảo vệ môi trường;
k) Đánh giá về việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn: Căn cứ xác định nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu tổng mức đầu tư, mức độ chính xác về nhu cầu vốn đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phân tích tính khả thi của các phương án huy động vốn và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công;
m) Đánh giá về tiến độ dự kiến thực hiện dự án, phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có);
o) Đánh giá về các giải pháp tổ chức thực hiện dự án: Xác định chủ đầu tư (nếu có); hình thức quản lý dự án;
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài đánh giá các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải đánh giá phương án thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 17. Quy trình, thủ tục trình thẩm định của chủ đầu tư
thẩm định, gồm:
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
văn bản pháp lý tương đương khác);
đ) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
g) Văn bản ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước về việc đầu tư dự án theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn nhà nước trong vốn điều lệ);
i) Các tài liệu khác có liên quan.
đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
đăng ký đầu tư gửi 20 bộ hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập.
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
a) Tờ trình của Chính phủ;
a) Đánh giá về hồ sơ Dự án: Căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
c) Sự cần thiết thực hiện dự án;
đ) Đánh giá về mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất và nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có); phương án lựa chọn công nghệ chính;
g) Đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội của dự án;
tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn: Căn cứ xác định nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu tổng mức đầu tư, mức độ chính xác về nhu cầu vốn đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phân tích tính khả thi của các phương án huy động vốn;
k) Đánh giá về tiến độ dự kiến thực hiện dự án, phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có);
m) Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
1. Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014, gồm:
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với chủ đầu tư là tổ chức;
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động;
đ) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
g) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có);
i) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận chủ đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014 gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
2. Chủ đầu tư nộp 21 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
6. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
b) Các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, trong đó các nội dung dự án đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước (do chủ đầu tư chuẩn bị);
8. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội, gồm:
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 6 Điều này.
1. Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án là dự án quan trọng quốc gia.
3. Thông tin về nhà đầu tư; đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, bảo vệ môi trường.
6. Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014, đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư.
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội.
1. Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Đầu tư năm 2014, gồm:
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với chủ đầu tư là tổ chức;
d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
e) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư năm 2014;
Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư được đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện dự án, gồm các nội dung chủ yếu: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được của dự án; báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài để làm cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
hoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Khoa học và công nghệ, Luật Kinh doanh bảo hiểm;
2. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định, chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập.
thẩm định nhà nước, gồm:
b) Các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều này (do chủ đầu tư chuẩn bị, sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước).
7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội, gồm:
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 58 của Luật Đầu tư năm 2014.
3. Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
Khoản 1 Điều 51 của Luật Đầu tư năm 2014.
6. Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý tương đương khác), nếu có sự thay đổi về chủ đầu tư;
e) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (nếu có sự thay đổi);
h) Các tài liệu khác có liên quan.
đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
đăng ký đầu tư gửi 20 bộ hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập.
a) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Các tài liệu theo quy định tại Điểm a và từ Điểm c đến Điểm h Khoản 1 Điều này (do chủ đầu tư chuẩn bị).
làm việc của Chính phủ.
a) Tờ trình của Chính phủ;
thẩm định tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
1. Hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư, gồm:
b) Các tài liệu tương ứng với nội dung điều chỉnh theo quy định từ Điểm b đến Điểm m Khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
Kế hoạch và Đầu tư.
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
6. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
b) Các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều này (do chủ đầu tư chuẩn bị, sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
8. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội, gồm:
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 6 Điều này.
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Mục 1: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Điều 28. Quy trình, thủ tục trình thẩm định
trình thẩm định của chủ đầu tư, gồm:
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
Điểm a Khoản 1 Điều 44 Luật Đầu tư công năm 2014.
thẩm định của cơ quan chủ quản, gồm:
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
7. Căn cứ ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư và cơ quan chủ quản hoàn chỉnh dự án; cơ quan chủ quản thông qua các nội dung dự án đã được chỉnh sửa và gửi Hội đồng thẩm định nhà nước.
ướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án. Hồ sơ gồm:
chuẩn bị sau khi đã tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước);
thẩm định nhà nước;
d) Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
9. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
1. Nội dung thẩm định, gồm:
b) Sự cần thiết phải đầu tư Dự án;
phù hợp của Dự án với chiến lược, kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành; sự phù hợp với chủ trương đầu tư;
đ) Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
g) Đánh giá về nguồn nguyên liệu; máy móc, thiết bị; phương án lựa chọn công nghệ, kỹ thuật, thiết bị;
i) Đánh giá về tổng mức đầu tư, trong đó có xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án; căn cứ xác định nhu cầu vốn đầu tư; mức chuẩn xác về nhu cầu vốn đầu tư; cơ cấu nguồn vốn, phân tích tính khả thi của các phương án huy động vốn; khả năng huy động vốn theo tiến độ đầu tư; khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay; phân tích rủi ro; đào tạo nguồn nhân lực (nếu có);
l) Đánh giá phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định canh, định cư (nếu có);
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài việc đánh giá các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải đánh giá phương án thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 30. Các trường hợp được điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia
Khoản 2 Điều 46 Luật Đầu tư công năm 2014 và Khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014.
1. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư của chủ đầu tư, gồm:
trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
2. Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản để báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ.
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ cho phép điều chỉnh dự án đầu tư của cơ quan chủ quản;
4. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ dự án điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ dự án hợp lệ.
8. Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:
d) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
9. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
1. Dự án đang trong quá trình thực hiện là dự án đã có quyết định đầu tư (đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước) hoặc dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện nhưng có tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công năm 2014 và Điều 30 Luật Đầu tư năm 2014, được thực hiện như sau:
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án;
3. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện có sự thay đổi, mà các nội dung thay đổi thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 của Luật Đầu tư công năm 2014 và Điều 30 Luật Đầu tư năm 2014, được thực hiện như sau:
đăng ký đầu tư về các vấn đề phát sinh;
c) Trình tự, thủ tục xem xét điều chỉnh dự án được thực hiện theo các quy định hiện hành như đối với dự án hoặc nhóm dự án trước khi điều chỉnh;
2. Bãi bỏ Nghị định số 03/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b). XH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
MẪU KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ ÁN [Tên dự án] | Hà Nội, ngày tháng năm |
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
1. Nhiệm vụ thẩm định:
quyết định chủ trương đầu tư).
2. Nội dung thẩm định Dự án: Tùy theo loại nguồn vốn, hình thức đầu tư nội dung thẩm định phù hợp quy định tại Điều 16, 19, 21, 23, 25, 27, 29, 32 Nghị định này.
1. Đề xuất thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành, các Tổ giúp việc khác (nếu có).
2. Đề xuất về thuê tư vấn thẩm tra (nếu có).
III. THỜI GIAN VÀ CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
2. Kế hoạch thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành và các Tổ giúp việc khác (nếu có).
IV. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
2. Chi phí thẩm định, thẩm tra Dự án (có dự toán chi tiết kèm theo).
File gốc của Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia đang được cập nhật.
Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 131/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-15 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |