CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
V/v danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 - Dự án đầu tư xây dựng CHKQT Long Thành giai đoạn 1
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2021
Kính gửi:
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được văn bản số 2787/CHK-KHĐT ngày 28/6/2021 của Cục Hàng không Việt Nam (HKVN) về danh mục dự án thành phần 4 - Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế (CHKQT) Long Thành giai đoạn 1. Sau khi xem xét, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Về danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4:
- Căn cứ quy định tại Điều 47 Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và khoản 3 Điều 2 Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 11/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng CHKQT Long Thành giai đoạn 1, Bộ GTVT chấp thuận danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 - Dự án đầu tư xây dựng CHKQT Long Thành giai đoạn 1 theo như nội dung đề xuất của Cục HKVN.
- Cục HKVN chủ động chuẩn bị hồ sơ liên quan đối với các dự án thuộc danh mục ưu tiên đầu tư, làm cơ sở triển khai sau khi Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn và quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại các cảng hàng không, sân bay được ban hành.
- Cục HKVN có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp khai thác cảng hàng không Long Thành cập nhật danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 vào kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không Long Thành trong quá trình lập, trình phê duyệt theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ.
- Cục HKVN có trách nhiệm tiếp tục rà soát danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 - Dự án đầu tư xây dựng CHKQT Long Thành giai đoạn 1, báo cáo Bộ GTVT chấp thuận điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần thiết để làm cơ sở triển khai thực hiện.
2. Cục HKVN chỉ đạo Cảng vụ Hàng không miền Nam làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai để sớm được bàn giao mặt bằng đối với các công trình thuộc danh mục ưu tiên đầu tư.
3. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) có trách nhiệm đầu tư hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với các dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 - Dự án đầu tư xây dựng CHKQT Long Thành giai đoạn 1 bao gồm: đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, sân đỗ tàu bay trước ga hàng hóa, hangar, khu vực thử động cơ (bao gồm sân đỗ cho tàu bay thử động cơ).
Yêu cầu Cục HKVN, ACV triển khai thực hiện./.
- Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Cục QLXD&CL CTGT; - Vụ KCHTGT; - Lưu: VT, KHĐT VULH.
Điều 47. Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
1. Trong vòng 180 ngày kể từ ngày quy hoạch cảng hàng không, sân bay được phê duyệt, doanh nghiệp cảng hàng không chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và phi hàng không lập kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay, lấy ý kiến Bộ Công an trong trường hợp kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không có các công trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
b) Thuyết minh đánh giá nhu cầu, sự cần thiết đầu tư và kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình.
c) Bảng giải trình ý kiến của các cơ quan, đơn vị.
2. Phạm vi công trình và giai đoạn của kế hoạch
a) Phạm vi công trình: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho danh mục công trình kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình cung cấp dịch vụ phi hàng không.
b) Giai đoạn của kế hoạch: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho giai đoạn 05 năm hoặc theo giai đoạn được xác định trong kế hoạch đầu tư công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tuy nhiên không vượt quá giai đoạn quy hoạch cảng hàng không.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình tại cảng hàng không, sân bay gồm:
a) Tên công trình.
b) Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư.
c) Diện tích sử dụng đất.
d) Sơ bộ tổng mức đầu tư.
đ) Dự kiến nguồn vốn đầu tư.
e) Thời gian thực hiện.
g) Hình thức đầu tư.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
6. Khi thay đổi về chủ trương, chính sách về đầu tư, phát triển cảng hàng không, sân bay hoặc doanh nghiệp cảng hàng không có nhu cầu, doanh nghiệp cảng hàng không rà soát, trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 47. Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
1. Trong vòng 180 ngày kể từ ngày quy hoạch cảng hàng không, sân bay được phê duyệt, doanh nghiệp cảng hàng không chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và phi hàng không lập kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay, lấy ý kiến Bộ Công an trong trường hợp kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không có các công trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
b) Thuyết minh đánh giá nhu cầu, sự cần thiết đầu tư và kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình.
c) Bảng giải trình ý kiến của các cơ quan, đơn vị.
2. Phạm vi công trình và giai đoạn của kế hoạch
a) Phạm vi công trình: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho danh mục công trình kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình cung cấp dịch vụ phi hàng không.
b) Giai đoạn của kế hoạch: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho giai đoạn 05 năm hoặc theo giai đoạn được xác định trong kế hoạch đầu tư công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tuy nhiên không vượt quá giai đoạn quy hoạch cảng hàng không.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình tại cảng hàng không, sân bay gồm:
a) Tên công trình.
b) Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư.
c) Diện tích sử dụng đất.
d) Sơ bộ tổng mức đầu tư.
đ) Dự kiến nguồn vốn đầu tư.
e) Thời gian thực hiện.
g) Hình thức đầu tư.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
6. Khi thay đổi về chủ trương, chính sách về đầu tư, phát triển cảng hàng không, sân bay hoặc doanh nghiệp cảng hàng không có nhu cầu, doanh nghiệp cảng hàng không rà soát, trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
File gốc của Công văn 9664/BGTVT-KHĐT năm 2021 về danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 – Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9664/BGTVT-KHĐT năm 2021 về danh mục dự án ưu tiên đầu tư thuộc Dự án thành phần 4 – Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Bộ Giao thông vận tải ban hành