BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Việc giao, nhận trực tiếp hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định phải được lập thành biên bản và được thực hiện theo các quy định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp. Chỉ nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng trưng cầu, yêu cầu và đúng đối tượng được trưng cầu, yêu cầu.
3. Đối với trưng cầu, yêu cầu giám định không hợp lệ thì cá nhân hoặc tổ chức được trưng cầu, yêu cầu thực hiện giám định phải có văn bản trả lại cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu và nêu rõ lý do.
Điều 4. Hồ sơ giám định tư pháp
2. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phải được lập theo mẫu thống nhất và bao gồm đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Giám định tư pháp và Điều 5 Thông tư này.
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp theo trưng cầu, yêu cầu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3 Luật Giám định tư pháp và được lập thành văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện giám định theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định (Mẫu số 01);
c) Mẫu kết luận giám định (Mẫu số 03a và 03b);
đ) Mẫu biên bản bàn giao kết luận giám định (Mẫu số 05).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- VP Trung ương và các Ban Đảng;
- VP Quốc hội và các UB của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án ND Tối cao; Viện Kiểm sát ND Tối cao;
- HĐND, UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ TT&TT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan báo chí;
- Công báo; TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ .......................................
2- Đại diện .......................................................................................................... (3):
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ ........................................
Ông (bà) ................................................................................................................ (4)
....................................................................................................................................
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/ | ĐẠI DIỆN ……………………(3) |
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ.....................................
2- Đại diện ............................................................................................................ (3):
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ ......................................
Ông (bà) ................................................................................................................ (4)
..................................................................................................................................
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/ | ĐẠI DIỆN ……………………(3) |
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân yêu cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
1. Người giám định tư pháp:
2. Người trưng cầu giám định/người yêu cầu giám định:
b) Người tiến hành tố tụng:
d) Người yêu cầu giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
Bản kết luận giám định này đã được giám định viên ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH THEO VỤ VIỆC
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ….(1)
(4)……., ngày tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
1. Người giám định tư pháp:
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
b) Người tiến hành tố tụng:
d) Người yêu cầu giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
Bản kết luận giám định này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ….. (1)
(4)….., ngày tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu được ghi nhận quá trình như sau:
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.
(7)..., ngày .... tháng .... năm....
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(2) Giám định cá nhân/giám định tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung văn bản trưng cầu giám định.
(6) Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Các thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(1) …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số …..;
Hôm nay, hồi …. giờ....ngày ….. tháng …. năm....tại: ........................................ (2)
1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .........................................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định gồm:
- Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định..... (5)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU | ĐẠI DIỆN ………….(3) |
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.
File gốc của Thông tư 25/2013/TT-BTTTT quy định về hồ sơ giám định tư pháp và biểu mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 25/2013/TT-BTTTT quy định về hồ sơ giám định tư pháp và biểu mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 25/2013/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành | 2013-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-20 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |