BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương,
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
khoản 1 như sau:
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
a) Văn phòng Trung ương Đảng, các ban Đảng Trung ương, các Đảng bộ trực thuộc Trung ương, các cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương;
c) Văn phòng Chủ tịch nước;
đ) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tại Trung ương;
g) Tỉnh ủy, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”
khoản 3 như sau:
a) Các ban thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy; Đảng ủy xã, phường, thị trấn;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã;
đ) Tòa án nhân dân cấp cao; tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;
g) Kiểm toán nhà nước khu vực;
d) Sửa đổi khoản 5 như sau:
đ) Bổ sung khoản 6 như sau:
2. Để bảo đảm kết nối giữa mạng TSLCD cấp I và cấp II, doanh nghiệp viễn thông phải thiết lập kết nối trung kế sang mạng TSLCD cấp I.
a) Các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II được định tuyến trực tiếp về thiết bị tập trung của mạng TSLCD cấp I hoặc định tuyến về thiết bị tập trung mạng diện rộng của địa phương;
4. Tài nguyên địa chỉ IP và thông số định tuyến: bảo đảm thống nhất tài nguyên địa chỉ IP và thông số định tuyến theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) cho mạng TSLCD.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
khoản 1 như sau:
a) Có mạng lưới tại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Có đội ngũ nhân sự bảo đảm giám sát, vận hành và hỗ trợ xử lý sự cố trực tiếp tại các điểm kết nối, có đường kết nối đến mạng TSLCD cấp I;
b) Bổ sung khoản 4 như sau:
khoản 5 Điều 9 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các yêu cầu cơ bản cho hệ thống thông tin cấp độ 5 theo tiêu chuẩn TCVN 11930:2017.
khoản 3 Điều 9 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các yêu cầu cơ bản cho hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên theo tiêu chuẩn TCVN 11930:2017.
a) Đơn vị sử dụng phải tách riêng phân hệ kết nối mạng TSLCD với phân hệ kết nối mạng Internet;
c) Trung tâm dữ liệu khi kết nối vào mạng TSLCD phải đáp ứng các yêu cầu an toàn theo quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và các yêu cầu an toàn tại Phụ lục 2 Thông tư này.”
2. Trách nhiệm của Cục An toàn Thông tin:
b) Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương đánh giá, cho ý kiến về phương án bảo đảm an toàn thông tin của đơn vị sử dụng và doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng mạng TSLCD cấp II khi kết nối với mạng TSLCD cấp I;
d) Phối hợp triển khai các giải pháp giám sát, cảnh báo đối với hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng khi kết nối vào mạng TSLCD chống nguy cơ xâm nhập trái phép qua Internet.
4. Trách nhiệm của Vụ Khoa học và Công nghệ: chủ trì, phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng, bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD.”
7. Bãi bỏ Điều 17.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“5a. Khi cần bổ sung, thay đổi điểm kết nối mạng TSLCD cấp II, Sở Thông tin và Truyền thông gửi đề nghị bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương).”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
Điều 19 như sau:
b) Sửa đổi khoản 1 như sau:
c) Bổ sung điểm e và điểm g khoản 5 như sau:
g) Xây dựng phương án ứng cứu sự cố an toàn thông tin.”
“9a. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương xây dựng kế hoạch, triển khai kết nối hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng với mạng TSLCD.”
10. Bổ sung Phụ lục 1 - Yêu cầu an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin khi kết nối vào mạng TSLCD.
12. Bổ sung Phụ lục 3 - Báo cáo tình hình sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2019.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
YÊU CẦU AN TOÀN THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN KHI KẾT NỐI VÀO MẠNG TSLCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Yêu cầu an toàn
Mạng TSLCD cấp II
Mạng TSLCD cấp I
Mạng DNVT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
xx
xx
x
xx
xx
xx
xx
x
xx
xx
x
x
x
x
xx
xx
x
x
x
x
xx
x
x
x
x
xx
x
x
x
x
xx
xx
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
xx
x
xx
xx
x
xx
x
x
YÊU CẦU AN TOÀN CƠ BẢN ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DỮ LIỆU KHI KẾT NỐI VÀO MẠNG TSLCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Đáp ứng các yêu cầu an toàn về vật lý cấp 3 tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
3. Đáp ứng các yêu cầu an toàn cơ bản cấp độ 3 tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về "Yêu cầu an toàn cơ bản về hệ thống thông tin theo cấp độ".
II. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin của khách hàng trong Trung tâm dữ liệu khi kết nối vào Mạng TSLCD
2. Hệ thống thông tin cấp độ 3, việc thiết kế, thiết lập hệ thống thông tin của khách hàng phải đáp ứng các yêu cầu:
b) Các vùng mạng trong hệ thống phải được thiết kế tách riêng, độc lập với nhau về lô-gích (lớp 3) và có biện pháp quản lý truy cập giữa các vùng mạng;
d) Các thiết bị mạng chính bao gồm: Cổng kết nối, thiết bị chuyển mạch trung tâm, thiết bị tường lửa và thiết bị định tuyến biên (nếu có) phải được phân tách độc lập về lô-gích.
a) Hệ thống phải được thiết kế tách riêng, độc lập với các hệ thống khác về vật lý và có biện pháp quản lý truy cập giữa các hệ thống;
c) Có phân vùng lưu trữ được phân tách độc lập về vật lý;
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
STT
Tên đơn vị sử dụng
Dịch vụ, ứng dụng đã triển khai trên mạng TSLCD Dịch vụ quy định tại Thông tư 27
Dịch vụ, ứng dụng khác (VD: gửi, nhận VBĐT…)
1
2
3
4
5
STT
Tên đơn vị sử dụng
Tốc độ (Mbps)
Hiện trạng kết nối
Đáp ứng tiêu chí ATTT tại Phụ lục 1
Kết nối mạng nội bộ (LAN) vào mạng TSLCD
Sử dụng
Không sử dụng
Đáp ứng
Chưa đáp ứng
Đã kết nối
Chưa kết nối
1
2
3
4
Đã ban hành □ Chưa ban hành □
Nhu cầu tương lai
STT | Tên bài toán, ứng dụng cần triển khai | Phạm vi triển khai | Tốc độ yêu cầu | Thời gian dự kiến triển khai |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
4 |
|
|
| |
5 |
|
|
|
Nêu những tồn tại và các vướng mắc hiện tại của địa phương bao gồm: vận hành, sử dụng, kinh phí, quản lý, chỉ đạo điều hành, ứng dụng công nghệ thông tin.
Nêu những đề xuất và kiến nghị chung nhằm thực hiện tốt công tác ứng dụng CNTT trên nền tảng mạng TSLCD trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong giai đoạn tới.
…………, ngày ……tháng…..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 12/2019/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2019-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-24 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |