CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
V/v hướng dẫn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định số 47/2021/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2021
Kính gửi:
Ngày 01/4/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp, trong đó quy định các nội dung thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
Để triển khai thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước theo quy định trên Cổng thông tin doanh nghiệp (http://www.business.gov.vn), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo các công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thuộc phạm vi quản lý thực hiện đăng ký tài khoản công bố thông tin tại Cổng thông tin doanh nghiệp theo các bước tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Xây dựng, tổng hợp danh sách các doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý theo mẫu biểu tại Phụ lục 2 kèm theo để gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi trước ngày 30/9/2021.
3. Đôn đốc, giám sát doanh nghiệp nhà nước thực hiện công bố thông tin đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị liên hệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp - Điện thoại: Chị Quỳnh Nga - 08044932/0915546499; Anh Đức Anh - 08043507/0353777766) để được hỗ trợ, hướng dẫn.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng Chính phủ; - Lưu: VT, DNNN.
TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Văn Đoàn
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Công văn số 6296/BKHĐT-PTDN ngày 18/09/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Đối tượng đăng ký tài khoản và thực hiện CBTT
Doanh nghiệp nhà nước bao gồm doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Các bước thực hiện đăng ký và thiết lập tài khoản CBTT
a. Bước 1: Đăng ký tài khoản
- Doanh nghiệp truy cập vào địa chỉ: https://business.gov.vn
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tài khoản
+ Họ tên: (tên đầy đủ của doanh nghiệp)
+ Địa chỉ email: (địa chỉ email của doanh nghiệp)
+ Tên đăng nhập: (mã số doanh nghiệp)
+ Mật khẩu:
- Sau khi doanh nghiệp hoàn thành các bước đăng ký tài khoản, Ban quản trị sẽ gửi thư xác nhận đăng ký tài khoản qua địa chỉ email đã đăng ký.
- Doanh nghiệp xác nhận đăng ký tài khoản qua địa chỉ email.
b. Bước 2: Nâng cấp tài khoản
- Sau khi hoàn thành các bước đăng ký tài khoản nêu trên, doanh nghiệp thực hiện nâng cấp tài khoản từ tài khoản thông thường thành tài khoản doanh nghiệp nhà nước.
- Doanh nghiệp lựa chọn đối tượng người dùng là “doanh nghiệp nhà nước” và thực hiện các thao tác để điền đầy đủ các thông tin ở mục “Thông tin doanh nghiệp” và “Hồ sơ năng lực”; sau đó ấn nút “Hoàn thành”.
+ Sau khi các thông tin về mã số doanh nghiệp, số CMND/CCCD và ngày tháng năm sinh của người đại diện theo pháp luật do doanh nghiệp đăng nhập được xác thực với thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp, các nội dung đăng ký nâng cấp tài khoản của doanh nghiệp sẽ được gửi đến Ban quản trị để phê duyệt nâng cấp tài khoản.
- Đến thời hạn thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp lựa chọn loại báo cáo cần đăng tải, điền đầy đủ các thông tin của báo cáo tại các biểu mẫu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp; đính kèm bản mềm báo cáo (định dạng file là PDF, Word, Exel) và ấn nút “Đăng tải”.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Công văn số 6296/BKHĐT-PTDN ngày 18/09/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu: …………………………………………………
2. Danh sách doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý:
Điều 22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp
...
2. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân. số điện thoại. thư điện tử. chức vụ.
b) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp. mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử. cơ quan đại diện chủ sở hữu. tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải đổi mật khẩu trong vòng 01 đến 03 ngày làm việc kể từ ngày được cung cấp tài khoản và có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật khẩu. thông báo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu tài khoản, mật khẩu bị mất, đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản.
Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy định tại Biểu số 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định này. thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện.
c) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm theo Nghị định này. thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện.
d) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác theo nội dung quy định tại Biểu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định này. thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện.
đ) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định này. thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
e) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 6 Phụ lục II kèm theo Nghị định này. thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện.
g) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp. thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hàng năm.
h) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp. thời hạn công bố trong vòng 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm a, c, đ, e, h khoản 1 Điều này.
Điều 24. Các thông tin công bố bất thường.
Doanh nghiệp phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty. Cổng thông tin doanh nghiệp và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp.
File gốc của Công văn 6296/BKHĐT-PTDN năm 2021 hướng dẫn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.