BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Thông tư này quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Lập dự án xây dựng khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng xã, phường, thị trấn điều tra (sau đây gọi là điểm điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng khung giá đất.
a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất.
Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) điều tra phải đạt tối thiểu 30% số lượng tỉnh trong từng vùng kinh tế; số lượng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) điều tra phải đạt tối thiểu 40% số lượng huyện trong từng tỉnh điều tra; số lượng điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% số xã, phường, thị trấn trong từng huyện điều tra và phải đại diện cho mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất, loại xã, loại đô thị.
Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).
1. Lập dự án điều chỉnh khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng điểm điều tra; nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án điều chỉnh khung giá đất.
a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất của vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;
c) Xác định số lượng thửa đất điều tra trong một điểm điều tra: số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng khung giá đất.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất.
Điều 6. Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
2. Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất
b) Rà soát loại đất trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;
3. Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất
b) Rà soát loại xã trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
4. Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
b) Rà soát loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
5. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.
- Xác định điểm điều tra.
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Xác định vị trí đất điều tra.
1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:
- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.
Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;
đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế;
c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế;
Điều 8. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.
4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.
Điều 9. Xây dựng khung giá đất và Tờ trình về việc ban hành khung giá đất
2. Xây dựng dự thảo khung giá đất theo tùng vùng kinh tế theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
b) Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm;
d) Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
e) Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn;
h) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
k) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
3. Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội.
5. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành khung giá đất
7. Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất.
Điều 10. Thẩm định dự thảo khung giá đất
Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.
QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác điều chỉnh khung giá đất.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất.
Điều 13. Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất
2. Xác định loại đất, loại xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
b) Xác định loại xã trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;
3. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.
- Xác định điểm điều tra.
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Xác định vị trí đất điều tra.
1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:
- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.
Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;
đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo vùng kinh tế;
c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo vùng kinh tế;
Điều 15. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế.
4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất.
Điều 16. Xây dựng khung giá đất điều chỉnh và Tờ trình về việc điều chỉnh khung giá đất
2. Xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất.
8. Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Khung giá đất
Trách nhiệm thẩm định dự thảo khung giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất điều chỉnh, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I. MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp có chuyển nhượng QSDĐ)
Tên người được điều tra: ...................................................................................................
Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản
Nguồn thông tin: .................................................................................................................
- Tờ bản đồ số:………………; thửa đất số:……………………; diện tích: .............................. m2
- Vị trí đất: ...........................................................................................................................
- Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
Năm xây dựng:………………; Giá trị còn lại của công trình xây dựng: .................... triệu đồng.
Giá trị của cây trồng (thủy sản nuôi trồng): ............................................................ triệu đồng.
| Ngày…… tháng…… năm…… |
- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (3) ghi rõ tên xứ đồng.
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với thửa đất trồng cây hàng năm không có chuyển nhượng QSDĐ)
Tên người được điều tra: ...................................................................................................
Giá đất: ……………………………… đồng/m2
1. Các thông tin về thửa đất
- Địa chỉ thửa đất(2):……………………………………; vị trí: ......................................................
- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................
2.1. Giá trị sản lượng cây hàng năm
TT | Loại cây trồng | Sản lượng | Giá | Giá trị sản lượng | Năm trồng | ||||||||||||
2.2. Chi phí sản xuất
- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (3) Ghi rõ chi phí khác (nếu có)
| |||||||||||||||||
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với thửa đất trồng cây lâu năm không có chuyển nhượng QSDĐ)
Tên người được điều tra: ...................................................................................................
Giá đất: …………………………đồng/m2
1. Các thông tin về thửa đất
- Địa chỉ thửa đất(2):………………………………; vị trí: .............................................................
- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................
2.1. Giá trị sản lượng cây hàng năm
TT | Loại cây trồng | Thời gian kiến thiết cơ bản | Thời gian kinh doanh | Chu kỳ thu hoạch | Sản lượng | Giá | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2. Chi phí xây dựng cơ bản (chi phí ban đầu)
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT (Áp dụng đối với thửa đất trồng rừng sản xuất không có chuyển nhượng QSDĐ) Tên người được điều tra: ................................................................................................... Giá đất:……………………………… đồng/m2 1. Các thông tin về thửa đất - Địa chỉ thửa đất(2):……………………………………; vị trí: ...................................................... - Thông tin khác (nếu có): .................................................................................................... 2.1. Giá trị trữ lượng gỗ
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT (Áp dụng đối với thửa đất nuôi trồng thủy sản không có chuyển nhượng QSDĐ) Tên người được điều tra: ................................................................................................... Giá đất: ……………………………………đồng/m2 1. Các thông tin về thửa đất - Địa chỉ thửa đất(2): …………………………………………; vị trí: ............................................... - Thông tin khác (nếu có): .................................................................................................... 2.1. Giá trị sản lượng thủy sản/năm
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT (Áp dụng đối với thửa đất làm muối không có chuyển nhượng QSDĐ) Tên người được điều tra: ................................................................................................... Giá đất: ……………………………………đồng/m2 1. Các thông tin về thửa đất - Địa chỉ thửa đất(2): …………………………………………; vị trí: ............................................... - Thông tin khác (nếu có): .................................................................................................... 2.1. Giá trị sản lượng - Giá muối:............................................................................................................ (đồng/kg) - Tiền thuê đất (nếu có):.............................................................................................. (đồng) - Chi phí lao động:...................................................................................................... (đồng) + Giá công lao động:......................................................................................... (đồng/công) 2.3. Kết quả thu nhập của thửa đất - Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập:........................................................ đồng/m2 - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng:................................. (%/năm) - Công trình xây dựng phục vụ làm muối:............................................................................. ; - Tài sản khác (nếu có): ........................................................................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ngày…… tháng…… năm…… |
- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (3) Ghi rõ giá trị các công trình xây dựng khác, chi phí khác (nếu có)
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn)
Tên người được điều tra: ...................................................................................................
Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản
Nguồn thông tin: .................................................................................................................
- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.
- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m
- Khu vực: ...........................................................................................................................
- Khoảng cách từ thửa đất đến:
* Đường giao thông liên thôn: ……………………… m;
* Huyện lộ: …………………… m; - Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật + Loại đường: Đường nhựa □ Đường bê tông □ Đường đất □ * Hệ thống cây xanh, công viên trong khu vực thửa đất: Có □ Không có □ + Có □ Ổn định □ Không ổn định □ - Các thông tin về hạ tầng xã hội * Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trường học …………………………m * Môi trường: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □ * Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận □ Không có Giấy chứng nhận □ ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
| ||||||
TT | Loại công trình (cấp nhà) | Năm xây dựng | Tuổi thọ công trình (năm) | Diện tích sàn xây dựng (m2) | Đơn giá sàn xây dựng (đồng/m2) | Ghi chú |
- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (3) ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
| ||||||
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
Tên người được điều tra: ...................................................................................................
Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản
Nguồn thông tin: .................................................................................................................
- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.
- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m
- Khu vực: ...........................................................................................................................
- Khoảng cách từ thửa đất đến:
* Đường giao thông liên thôn: ……………………… m;
* Huyện lộ: …………………… m; - Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật + Loại đường: Đường nhựa □ Đường bê tông □ Đường đất □ * Hệ thống cây xanh, công viên trong khu vực thửa đất: Có □ Không có □ + Có □ Ổn định □ Không ổn định □ - Các thông tin về hạ tầng xã hội * Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trường học …………………………m * Môi trường: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □ * Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận □ Không có Giấy chứng nhận □ ........................................................................................................................................... 2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT (Áp dụng đối với đất ở tại đô thị) Tên người được điều tra: ................................................................................................... Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản Nguồn thông tin: ................................................................................................................. - Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2. - Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m - Vị trí đất: ...........................................................................................................................
* Giao thông: + Chiều rộng mặt cắt đường …………m Vỉa hè: …………m * Hệ thống thoát nước: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □ * Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, internet, truyền hình: + Không có □ * Hệ thống trường học, chợ, cơ sở y tế: Có đồng bộ □ Không đồng bộ □ + Cơ sở y tế ……………………………m Chợ ………………m - Các thông tin về an ninh, môi trường và pháp lý * An ninh: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □ - Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có):........................................................ 2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
|