2. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính biên tập in lại










13. Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính

STT

Loại đất

I

 

1

LUC

2

LUK

3

LUN

4

BHK

5

NHK

6

CLN

7

RSX

8

RPH

9

RDD

10

NTS

11

LMU

12

NKH

II

 

1

ONT

2

ODT

3

TSC

4

DTS

5

DVH

6

DYT

7

DGD

8

DTT

9

DKH

10

DXH

11

DNG

12

DSK

13

CQP

14

CAN

15

SKK

16

SKT

17

SKN

18

SKC

19

TMD

20

SKS

21

SKX

22

DGT

23.

DTL

24

DNL

25

DBV

26

DSH

27

DKV

28

DCH

29

DDT

30

DDL

31

DRA

32

DCK

33

TON

34

TIN

35

NTD

36

SON

37

MNC

38

PNK

III

 

1

BCS

2

DCS

3

NCS

 

PHỤ LỤC SỐ 02

KINH TUYẾN TRỤC
THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

1

103°00'

33

105°45'

2

103°00'

34

105°45'

3

104°00'

35

105°45'

4

104°30'

36

105°45'

5

104°30'

37

105°45'

6

104°45'

38

106°00'

7

104°45'

39

106°00'

8

104°45'

40

106°00'

9

104°45'

41

106°15'

10

104°45'

42

106°15'

11

105°00'

43

106°30'

12

105°00'

44

106°30'

13

105°00'

45

107°00'

14

105°00'

46

107°00'

15

105°00'

47

107°15'

16

105°00'

48

107°30'

17

105°00'

49

107°45'

18

105°00'

50

107°45'

19

105°00'

51

107°45'

20

105°30'

52

107°45'

21

105°30'

53

107°45'

22

105°30'

54

107°45'

23

105°30'

55

108°00'

24

105°30'

56

108°15'

25

105°30'

57

108°15'

26

105°30'

58

108°15'

27

105°30'

59

108°30'

28

105°30'

60

108°30'

29

105°30'

61

108°30'

30

105°30'

62

108°30'

31

105°45'

63

108°30'

32

105°45'

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

- Trục tọa độ X tính từ Xích đạo (0 Km)

PHỤ LỤC SỐ 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH

Đơn vị đo đạc: (tên đơn vị đo đạc, địa chỉ trụ sở chính)

1. Bên (tên chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) đồng ý cho (tên đơn vị đo đạc) sử dụng ………m2 đất hoặc ……….. m2 trên (tên vật gắn mốc)(địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), xây tường bảo vệ mốc địa chính.

3. Khi đơn vị đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu sử dụng mốc địa chính thì phải báo cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) biết. (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng mốc địa chính thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) thì cơ quan sử dụng mốc địa chính phải đền bù cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) theo thỏa thuận.

5. Các thỏa thuận khác (nếu có).

Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn..., 01 bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường), Chủ sử dụng đất (Chủ sở hữu công trình) giữ 01 bản.

 

Chủ sử dụng đất/
Chủ sở hữu công trình
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHÔN MÓC, XÂY TƯỜNG VÂY BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH

Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) …………………………….

Số mốc địa chính và tường vây trên sẽ được bàn giao cho UBND xã (phường, thị trấn) và công chức địa chính xã (phường, thị trấn) khi công trình hoàn thành./.

 

- Như trên;
- Lưu hồ sơ nghiệm thu.

ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC SỐ 06

QUY CÁCH MỐC, TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH

Hình 1: Mốc địa chính, tường vây điểm địa chính ở ven nội thành và khu vực nông thôn   (đơn vị cm)

Chữ ghi trên mặt mốc là chữ in hoa với kích thước:

Cao: 3, rộng: 2, lực nét: 0,3, sâu 0,5

Hình 2: Mốc địa chính chôn trên hè phố, trên đường nhựa (Đơn vị cm)

Chữ ghi trên mặt mốc là chữ in hoa với kích thước:

Cao: 3, rộng: 2, lực nét: 0,3, sâu 0,5

Mặt trên mốc

Hình 4: Mốc điểm lưới khống chế đo vẽ chôn trên đường nhựa

Hình 3: Mốc địa chính gắn trên nhà mái bằng

Chữ ghi trên mốc là chữ in hoa với kích thước

Cao: 3, rộng 2, lực nét: 0,3, sâu 0,5

Hình 5: Mốc điểm lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh


PHỤ LỤC SỐ 07

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỒ)...

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ) ...
----------------------------

 

 

 

 

GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NĂM ………..

GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH

Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: ..................................................................................

Phương pháp đo ................................................................................................................

Nơi chôn, gắn mốc: ............................................................................................................

Người chọn: …………………………………. Đơn vị chọn: .......................................................

 

Người làm ghi chú
(Ký, ghi rõ và họ tên)

……… (Địa danh), ngày …… tháng …. năm ….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)

- Điểm thông hướng: (Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt tới điểm liên quan)

 

HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ

2. Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: Ghi phiên hiệu, tên gọi, tỷ lệ mảnh bản đồ thiết kế lưới.

4. Phương pháp đo: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ví dụ: Công nghệ GNSS, đường chuyền...) và thực tế thi công.

6. Nơi chôn, gắn mốc: Ghi hình thức sử dụng đất, chất đất (hình thức sử dụng đất chung hay riêng, chất đất theo thực tế). Nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái bằng, nền đá…).

8. Đường đi tới điểm gần nhất: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, đi bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi khoảng thời gian đi.

 

PHỤ LỤC SỐ 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA CHÍNH

Tại xã (phường, thị trấn) ... huyện (quận, thị xã, thành phố) ... tỉnh (thành phố) ...

Ông (Bà):......………………. Chức vụ:………… đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ……..

Ông (bà): …………… Chức vụ: …………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn) …… huyện (quận, thị xã, thành phố) ... tỉnh (thành phố) …... là địa phương có vị trí chôn (gắn) mốc.

1. Đơn vị đo đạc đã giao vị trí chôn (gắn) mốc địa chính và tường bảo vệ mốc, gồm ... mốc có số hiệu …….. và các tài liệu kèm theo gồm:

+ Bản sao Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính ...

2. UBND xã (phường, thị trấn) ………… đã cử ông (bà) …………… công chức địa chính của xã (phường, thị trấn) đến nơi chôn mốc để nhận vị trí và hiện trạng của các mốc địa chính tại thực địa.

4. Mốc địa chính là tài sản Quốc gia, mọi tổ chức, công dân đều có quyền sử dụng mốc vào mục đích đo đạc và có trách nhiệm bảo vệ theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức, công dân muốn được sử dụng mốc vào mục đích đo đạc phải được phép của cơ quan tài nguyên và môi trường và phải báo trước cho UBND biết.

 

(Địa danh) …. ngày … tháng … năm …

Đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Công chức địa chính xã
(phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đại diện UBND xã
(phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ và tên đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

Tuyến địa giới hành chính giữa:

Xã (phường, thị trấn) ………………… Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………….. Tỉnh (thành phố) ……………………. Chúng tôi gồm:

2. Ông (bà) ………………………. chức vụ ………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)……...

Với sự chứng kiến của các:

2. …………………………………………………………………………………………………………

Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, ... bản giao nộp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (quận, thị xã, thành phố), ... bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố).

 

Chủ tịch UBDN xã
(phường, thị trấn)…..
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Chủ tịch UBND xã
(phường, thị trấn)….
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Đơn vị đo đạc

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 10

MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------

 

 

(Mẫu trang bìa ngoài)

 

 

 

SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO

Khu đo: ……………………………..

Cơ quan chủ đầu tư: ……………………………………………………..

Đơn vị thi công:……………………………………………………………

 

(Ghi chú: Mẫu số này được sử dụng chung cho các cấp hạng đo:
Lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết.
Trang sổ này có kích thước khổ giấy A5)

 

 

Năm ……..

(Mẫu trang bìa trong)

HƯỚNG DẪN GHI SỔ

2. Cách ghi sổ:

- Phương pháp đo: GPS, đường chuyền; toàn đạc, GPS động (đối với đo vẽ chi tiết)...

(Mẫu trang nội dung)

Sổ này có ……. trang, từ trang……. đến trang……

1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..........................

3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ......................................

5. Người dựng gương:

- …………………………………………………………………….

6. Chiều cao máy: ………….. m …......;               Chiều cao gương 1: ….... m ………;

7. Thời tiết: .......................................................................................................................

__________________

1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..........................

3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ......................................

5. Người dựng gương: - …………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………….

Chiều cao gương 2: …........ m …………;             Chiều cao gương 3: …..... m …..…..;

8. Nhiệt độ: ……………………………………..; Áp suất: ..............................................................

__________________

(Mẫu trang cuối của sổ nhật ký trạm đo)

Tổng số trạm đo:…………………………………………………………………………..

 

…….., ngày …. tháng …. năm ….
Tổ trưởng tổ đo
(Ký, ghi rõ họ và tên)

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

…….., ngày …. tháng …. năm ….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

…….., ngày …. tháng …. năm ….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên và tên)

PHỤ LỤC SỐ 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN MÔ TẢ

RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT

SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT

(Sơ họa thửa đất được vẽ trực tiếp tại thực địa khi xác định ranh giới sử dụng đất của thửa đất. Bản vẽ thửa đất chính xác sẽ được cung cấp sau khi đo vẽ)

MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT

- Từ điểm 2 đến điểm 3:... (Ví dụ: Điểm 2, 3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)

- Từ điểm 4 đến điểm 5: ………………………………………………………………………………

STT

Tên người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kề(1)

Đồng ý
(Ký tên)

Không đồng ý

Lý do không đồng ý

Ký tên

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Người sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Người dẫn đạt(2)
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Cán bộ đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên)

(1) Ghi họ và tên cá nhân hoặc họ và tên người đại diện hộ gia đình hoặc tên tổ chức, tên cộng đồng dân cư, họ và tên người đại diện trong trường hợp đồng sử dụng đất;

(2) Người dẫn đạc là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố trực tiếp tham gia việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.

PHỤ LỤC SỐ 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……………., ngày …… tháng ….. năm ……..

PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT

2. Đo đạc theo dự án (công trình); .....................................................................................

4. Địa chỉ thửa đất: ............................................................................................................

6. Tên người sử dụng đất: .................................................................................................

8. Hình thức sử dụng:          chung     £      riêng     £

- Loại giấy tờ hiện có: ……………..; Diện tích trên giấy tờ: …………….m2

.........................................................................................................................................

12. Tọa độ và chiều dài cạnh thửa

 

TT

Chiều dài
(m)

1 - 2

 

2 - 3

 

3 - 4

 

 

5 - 1

 

……, ngày ….. tháng …. năm …
Cán bộ đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên)

……….., ngày ….. tháng …. năm …
Người sử dụng đất (*)
Tôi ký tên dưới đây xác nhận các thông tin về thửa đất nêu ở Phiếu này là đúng với hiện trạng sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)

(*) Người sử dụng đất kiểm tra các thông tin về thửa đất trên đây nếu phát hiện có sai sót thì báo ngay cho đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp không phát hiện sai sót thì ký xác nhận và nộp lại cho đơn vị đo đạc bản để lưu hồ sơ nghiệm thu (trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng Phiếu này để lấy thông tin kê khai thì được cung cấp thêm 01 bản).

PHỤ LỤC SỐ 13

MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH

TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

xã (phường, thị trấn): ……………………….. huyện (quận, thị xã, thành phố): …………………

2. Diện tích: ………………………………………………… m2;

4. Tên người sử dụng đất: …………………………….; Địa chỉ thường trú: ……………………..;

6. Bản vẽ thửa đất:

 

Cạnh

Chiều dài
(m)

1 - 2

 

2 - 3

 

3 - 4

 

 

 

5 - 1

 

 

 

Người trích lục
(Ký, ghi rõ họ và tên)

………, ngày …… tháng ….. năm ….
Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất…..
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN

XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Biên bản này được lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Phòng Tài và Môi trường, 01 bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường), UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, đại diện thôn ………………… giữ 01 bản./.

 

 

(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm …..

Đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Đại diện thôn, bản ……
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Chủ tịch UBND xã (phường thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 15

MẪU SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI

(Mẫu các trang đầu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………. ngày ……. tháng …… năm ……..
GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
(VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT)
(Ký, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng …… năm…..
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký, đóng dấu)

HƯỚNG DẪN GHI SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI

1.1. Cột Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

1.3. Cột Tên người sử dụng, quản lý đất: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh, đầu tư; ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư. Trường hợp có nhiều người sử dụng đất cùng sử dụng chung thửa đất (kể cả trường hợp hai vợ chồng, trừ đất có nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.

1.5. Cột Diện tích (cột 5 và cột 7): ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân; trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý. Trường hợp đất ở và đất nông nghiệp (vườn, ao) trong cùng một thửa thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng loại đất và ghi loại đất tương ứng vào cột Loại đất.

Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) được ghi vào cột 7.

- Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi “Đồng sử dụng đất”;

- Trường hợp thửa đất có biến động thi ghi chú nội dung biến động theo quy định tại Mục 2 của hướng dẫn này.

2.1. Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý; thay đổi loại đất mà không tạo thành thửa đất mới (mang số thửa mới) thì xóa nội dung thay đổi và ghi lại nội dung mới (sau khi thay đổi) vào cột tương ứng theo quy định tại Mục 1 của hướng dẫn này. Tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “thửa đất số 15 nhận chuyển nhượng của ông Nguyễn Văn A”; “thửa đất số 16 chuyển mục đích sử dụng từ CLN”.

Ghi chú ghi “Hợp thành thửa đất số...”. Thửa đất mới hợp thành được ghi vào dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.

(Mẫu các trang nội dung sổ mục kê đất đai)

Trang số ……

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Tên người sử dụng, quản lý đất

Mã đối tượng sử dụng, quản lý đất

Hiện trạng sử dụng đất

Giấy tờ pháp lý về QSDĐ

Ghi chú

Diện tích (m2)

Loại đất

Diện tích (m2)

Loại đất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

—   —

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 16

BẢNG TỔNG HỢP

SỐ THỬA, DIỆN TÍCH, SỔ CHỦ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT
THEO HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………

 

STT

Tờ bản đồ

Tổng số thửa

Tổng số chủ sử dụng đất

Tổng số chủ quản lý đất

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

Ngày … tháng … năm …
Người lập
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng
đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên đóng dấu)

Ngày …. tháng …. năm …
Công chức địa chính cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ngày …. tháng …. năm …
Chủ tịch
UBND cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 17

UBND TỈNH…..
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………., ngày …… tháng …. năm ….

BIÊN BẢN BÀN GIAO

SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Ngày ...... tháng ….. năm …… tại (tên địa điểm bàn giao), các bên liên quan tổ chức giao, nhận sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính của (tên xã, phường, thị trấn)... gồm:

a) Bên giao:

- Ông (bà) ………………………………., đại diện đơn vị đo đạc (tên đơn vị đo đạc).

- Ông (bà) ………………………………. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ……………..

- Ông (bà) ………………………………. Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………..

2. Nội dung giao, nhận gồm:

a) Đường địa giới hành chính được xác định đầy đủ, đúng hiện trạng quản lý của ……….. (tên xã, phường, thị trấn), trong đó:

- Tiếp giáp với ………………… (tên xã, phường, thị trấn) có ... (ghi số lượng mốc), từ các mốc số ………. đến số …………

b) Đường địa giới hành chính tiếp giáp với xã (phường, thị trấn) có ……. đoạn còn có tranh chấp (mô tả cụ thể nếu có). Các đoạn có tranh chấp đã đo đạc thể hiện địa giới hành chính theo thực tế đang quản lý (ghi các văn bản thể hiện địa giới hành chính thực tế đang quản lý nếu có) và thể hiện theo ý kiến của các bên liên quan (ghi các văn bản thể hiện địa giới hành chính chồng lấn, tranh chấp nếu có).

Tổng số có ……… điểm địa chính (có biên bản bàn giao mốc địa chính và ghi chú điểm tọa độ địa chính kèm theo).

a) Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD)., gồm: tỷ lệ ... có ... tờ; tỷ lệ ... có ... tờ; tỷ lệ ... có ... tờ.

b) Bản đồ phụ (bản đồ khu vực trích đo địa chính thửa đất, bản đồ vùng biên tập khép kín địa giới hành chính xã) dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD), gồm tỷ lệ ... có ... tờ, tỷ lệ ... có tờ.

Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: ………………………………………… ha, trong đó (ghi các loại đất chính):

b. Đất phi nông nghiệp: ………………………………ha

(Chi tiết có Biểu thống kê hiện trạng sử dụng đất kèm theo).

Sổ mục kê đất đai đồng bộ với bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ (gồm ... quyển, ... đĩa CD).

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Cơ quan chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Chủ tịch UBND cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện …
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Sở Tài nguyên và Môi trường …
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 18

BẢNG PHÂN LỚP, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Phân nhóm chính

Lớp đối tượng

Đối tượng

Mã địa hình

Lớp (level)

Dữ liệu thuộc tính

Quan hệ giữa các đối tượng

Địa hình

Yếu tố địa hình

301

DH1

1

Độ cao

 

302

DH2

1

Độ cao

 

303

DH3

1

Độ cao

 

181

DH4

3

Độ cao

 

306

DH5

3

 

 

308

DH6

5

 

 

Điểm khống chế trắc địa K

Điểm Nhà nước KN

112

KN1

6

Tên, độ cao

 

113

KN2

6

Số hiệu điểm, độ cao

 

114

KN3

6

Độ cao

 

Điểm khống chế do vẽ KT

114-5

KT1

7

Độ cao

 

 

KT2

8

Số hiệu điểm, độ cao

 

115

KT3

8

 

 

114-6

KT4

9

 

 

Thửa đất T

Ranh giới thửa đất TD

 

TD1

10

Độ rộng bờ thửa

 

 

TD2

11

Tọa độ nhãn thửa

Nằm trong đường bao thửa

 

TD3

12

 

Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa

Ghi chú về thửa đất

 

TD4

13

Ghi chú về thửa đất

 

 

TD5

2

Loại đất hiện trạng

Nằm trong đường bao thửa

 

TD6

4

Diện tích thửa đất hiện trạng

Nằm trong đường bao thửa

 

TD7

29

Loại đất theo giấy tờ pháp lý

Nằm trong đường bao thửa

 

TD8

49

Loại đất trước chỉnh lý

Nằm trong đường bao thửa

Nhà, khối nhà N

Ranh giới thửa đất TD

 

NH1

14

 

 

 

NH2

15

Vật liệu, số tầng, tọa độ nhãn, kiểu nhà (*1)

Nằm trong đường bao nhà

 

NH3

16

 

 

 

NH4

16

 

 

Các đối tượng điểm quan trọng Q

 

516

QA1

17

 

 

514

QA2

18

 

 

513

QA3

19

 

 

Giao thông G

Đường sắt GS Đường ô tô, phố GB

401

GS1

20

Độ rộng đường

 

 

GS2

21

 

Là ranh giới thửa

415

GB1

22

 

 

 

GB2

23

 

Là ranh giới thửa

 

GB3

24

 

Không là ranh giới thửa

Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét)

423

GB4

25

 

Nối với lề đường

429

GB5

26

 

Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường

435

GB6

27

 

Nối với lề đường

456

GB7

28

 

 

Thủy hệ T

Đường nước TV

211

TV1

30

 

Cố định hoặc không cố định

203

TV2

31

 

Là ranh giới thửa

239

TV3

32

 

Là ranh giới thửa

 

TV4

33

 

Không tham gia vào tọa thửa

201

TV5

34

Độ rộng

Nối với đường bờ, kênh, mương

218

TV6

35

 

 

243

TV7

36

 

Nằm nang qua kênh mương

Đê TD

244

TD1

37

 

 

 

TD2

38

 

Là ranh giới thửa

Địa giới D

Ghi chú thủy hệ TG Biên giới Quốc gia DQ

245

TG1

39

 

 

601

DQ1

40

 

 

602

DQ2

40

 

 

603

DQ3

41

Tên mốc

Liên quan đến đường B.G

Địa giới tính DT

604

DT1

42

 

Có thể lấy từ ĐG Quốc gia

605

DT2

42

 

Có thể lấy từ ĐG Quốc gia

606

DT4

43

Tên mốc

Liên quan với đường ĐG tỉnh

Địa giới huyện DH

607

DH1

44

 

Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh

608

DH2

44

 

Cỏ thể lấy từ ĐGQG, tỉnh

609

DH3

45

Tên mốc

Liên quan với đường địa giới huyện

Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG

610

DX1

46

 

Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện.

611

DX2

46

 

Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện.

612

DX3

47

Tên mốc

Liện quan với đường ĐG xã

549

DG1

48

 

 

Quy hoạch Q

 

 

QH1

50

 

 

 

QH2

51

 

 

Sơ đồ phân vùng V

 

 

VQ1

52

 

 

 

VQ2

53

 

 

 

VQ3

54

Hệ tọa độ, tỷ tệ, số hiệu mảnh

 

Cơ sở hạ tầng

 

 

CS1

55

 

 

 

CS2

56

 

 

 

CS3

57

 

 

(Tùy chọn) C

 

 

CS4

58

 

 

 

CS5

59

 

 

Trình bày khung

 

101

 

63

 

 

105

 

63

 

 

107

 

63

 

 

109

 

63

 

 

 

 

63

 

 

Đối tượng

Phân loại

Tên kiểu nhà

Mã kiểu nhà

Nhà, khối nhà N

Nhà tư

NH11

Chợ

NH11

Ngân hàng

NH22

Trường học

NH31

Bệnh viện

NH32

Nhà UBND

NH41

Doanh trại bộ đội

NH42

ĐỐI TƯỢNG

TÊN

TÊN KÝ HIỆU

Điểm kinh tế QA1

QA1NM

QA1BT

QA1PN

QA1KH

Điểm văn hóa QA2

QA2DM

QA2TC

QA2TD

QA2MC

QA2KH

Điểm xã hội QA3

QA3ND

QA3TX

QA3TH

QA3KH

(Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)

ĐỐI TƯỢNG

TÊN

TÊN KÝ HIỆU

Ghi chú tường

NH3

NH3R

Ghi chú cầu, cống

GB6

GB7

GB8

TV7

TV8

(Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)

ĐỐI TƯỢNG

TÊN

TÊN KÝ HIỆU

Điểm khống chế đo đạc

KN1

KN2

KN3

KT1

KT2

KT3

KT5

Điểm kinh tế QA1

QA1NM

QA1BT

QA1CD

QA1KH

Điểm văn hóa QA2

QA2TC

QA2DM

QA2NT

QA2TD

QA2MC

QA2TC

Điểm xã hội QA3

QA3ND

QA3TX

QA3TH

QA3KH

Điểm địa giới, ranh giới

DQ3

DT3

DH3

DX3

File gốc của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.

Bất động sản

Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Tóm tắt

Cơ quan ban hành
Số hiệu
Loại văn bản
Người ký
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực
Tình trạng

Văn bản Được hướng dẫn

Văn bản Hướng dẫn