Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bất động sản » Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1883/2001/TT-TCĐC

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 1883/2001/TT-TCĐC NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN MẪU CÁC HỢP ĐỒNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001), Tổng cục Địa chính hướng dẫn mẫu các hợp đồng để thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

I. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê lại đất, hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất, hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất và tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân với nhau hoặc với tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật được lập theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

II. Đối với tổ chức kinh tế:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất, hợp đồng cho thuê lại đất, hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất, hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất và tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế với nhau hoặc với hộ gia đình, cá nhân do các bên lập và thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật nhưng phải có phần xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

1. Cơ quan Địa chính cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất xác nhận về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 12 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) nơi có đất xác nhận về điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất quy định tại Điều 19 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 trong hợp đồng cho thuê đất, hợp đồng cho thuê lại đất.

3. Sở Địa chính nơi có đất xác nhận về điều kiện thế chấp, điều kiện bảo lãnh, xoá đăng ký thế chấp, xoá đăng ký bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại Điều 29 của Điều 19 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 và khoản 3, khoản 14, khoản 16, khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 trong hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đát, hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất.

4. Sở Địa chính nơi có đất xác nhận về điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, xoá đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại Điều 35 và Điều 39 của Điều 19 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 trong tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

III. Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh và tờ khai góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất, thực hiện theo quy định tại mục I và mục II của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật về tài sản.

IV. Hợp đồng cho thuê lại đất, hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 772/2001/TTLT-TCĐC-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2001 của Tổng cục Địa chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

V. Uỷ ban nhân dân, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Sở Địa chính, Sở Địa chính - Nhà đất các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Tổng cục Địa chính để giải quyết.

VI. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

 

 

Bùi Xuân Sơn

(Đã ký)

 

 

HỢP ĐỒNG SỐ: CĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI

1. Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

- Diện tích đất chuyển đổi: M2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

2. Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

- Diện tích đất chuyển đổi: M2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

a. Hai bên nhất trí chuyển đổi các thửa đất đã mô tả tại điểm 1, điểm 2 phần I hợp đồng này.

b. Chuyển đổi cho nhau theo đúng diện tích, đúng hiện trạng, đúng thời gian và đầy đủ hồ sơ có liên quan đến thửa đất.

c. Nộp đầy đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính, thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu có).

d. Bên nào không thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký kết trong bản hợp đồng này do lỗi của mình thì bên đó phải bôì thường thiệt hại do lỗi gây ra theo quy định của pháp luật.

4. Quyền của người thứ 3 đối với thửa đất chuyển đổi (nếu có)

5. Thoả thuận về tài sản gắn liền với thửa đất chuyển đổi (nếu có)

Hợp đồng này lập tại ngày tháng năm biên bản này lập thành bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được UBND cấp có thẩm quyền dưới đây xác nhận.

Đại diện các bên chuyển đổi
(ký và ghi rõ họ tên)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất chuyển đổi:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện chuyển đổi: Thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

...., Ngày......tháng..... năm .....
TM. Uỷ ban nhân dân...
(Ghi rõ họ tên và ký và đóng dấu)

2. Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện nơi có đất chuyển đổi:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ số:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện chuyển đổi: Thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

Ngày.... tháng.... năm 200
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH, CẤP HUYỆN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ngày.... tháng.... năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất tại nông thôn thì xác nhận vào mục 1.1

Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất tại đô thị thì xác nhận vào lục 1.2.

 

HỢP ĐỒNG SỐ: CN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Hai bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ ...........................................................................................

- Số điện thoại:........................Fax ....................... (nếu có)...........

Thửa đất chuyển nhượng

- Diện tích đất chuyển nhượng: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây;

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số):

(bằng chữ):

- Giá chuyển nhượng tài sản (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất (bằng số):

(bằng chữ):

- Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số):

(bằng chữ):

- Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số):

(bằng chữ):

- Thời điểm thanh toán:

- Phương thức thanh toán:

- Bên chuyển nhượng phải chuyển giao để diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực..

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu có thoả thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

- Bên nhận quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

4. Các cam kết khác:

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Bên nào không thực hiện những nội dung đã thỏa thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

- Các cam kết khác:

- Hợp đồng này lập tại............. ngày.... tháng..... năm..... thành...... bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được UBND cấp có thẩm quyền dưới đây xác nhận được chuyển nhượng.

Đại diện bên chuyển nhượng QSDĐ
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

Đại diện bên chuyển nhượng QSDĐ
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính, Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện chuyển nhượng: Thuộc trường hợp được chuyển nhượng sử dụng đất quy định tại khoản... Điều 8, Điều 9 (nếu chuyển nhượng đất nông nghiệp) của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

Ngày.... tháng.... năm 200
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH, CẤP HUYỆN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ngày.... tháng.... năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

HỢP ĐỒNG SỐ: CT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

THUÊ ĐẤT
(Mẫu hợp đồng thuê đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

1. Bên cho thuê đất:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Bên thuê đất:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà): Tuổi

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ ...........................................................................................

- Số điện thoại:........................Fax ....................... (nếu có)...........

Thửa đất cho thuê

- Diện tích đất cho thuê: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

- Thời hạn cho thuê là kể từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm 200

- Số tiền thuê đất (bằng số) là: đ/m2 (ha)/năm (tháng)

(bằng chữ):

- Thời điểm thanh toán:

- Phương thức thanh toán:

- Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

- Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

- Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

- Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

- Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

- Cam kết khác:

- Hợp đồng này lập tại.......... ,ngày.... tháng...... năm..... thành...... bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân.......... dưới đây xác nhận.

BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, và ký)

BÊN THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại khoản Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

.... , ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

HỢP ĐỒNG SỐ: CTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

THUÊ LẠI ĐẤT
(Mẫu hợp đồng thuê đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

1. Bên cho thuê lại đất:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Bên thuê lại đất:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ ...........................................................................................

- Số điện thoại:........................Fax ....................... (nếu có)...........

Thửa đất cho thuê lại

- Diện tích đất cho thuê lại: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

- Thời hạn cho thuê lại là tháng, kể từ ngày tháng năm 200 đến ngày
tháng năm 200

- Số tiền thuê lại đất (bằng số) là: đ/m2 (ha)/năm (tháng)

(bằng chữ):

- Thời điểm thanh toán:

- Phương thức thanh toán:

- Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê lại theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

- Bên thuê trả tiền thuê lại đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

- Trả lại đất cho bên cho thuê lại khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

- Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

- Cam kết khác:

Hợp đồng này lập tại........... ,ngày.... tháng...... năm..... thành...... bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân dưới đây xác nhận.

BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, và ký)

BÊN THUÊ ĐẤT
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Nội dung xác nhận của UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất cho thuê lại:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê lại đất quy định tại Điều 16 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

...., ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

2. Nội dung xác nhận của Sở Địa chính nơi có đất cho thuê lại:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đát:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện cho thuê lại đất: Thuộc trường hợp được cho thuê lại đất quy định tại Điều 16 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

..., Ngày ... tháng ..... năm...
GIÁM ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH
(ghi rõ họ, tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Trường hợp đất do Uỷ ban nhân dân cấp huyện cho thuê thì ghi nội dung thẩm tra ở mục 1 phần II.

- Trường hợp đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê thì ghi nội dung thẩm tra ở mục 2 phần II.

 

HỢP ĐỒNG SỐ: TC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

THẾ CHẤP BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

1. Bên thế chấp:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Bên nhận thế chấp:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ .........................................................................................

- Số điện thoại:........................Fax ....................... (nếu có)...........

Thửa đất thuế chấp

- Diện tích đất thế chấp: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

3. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:

1. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

- Quyền được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp

- Quyền được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

- Quyền được xoá thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

- Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá thế chấp tại cơ quan địa chính.

- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại làm giảm giá trị đất đã thế chấp.

- Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:

- Quyền yêu cầu bên thế chấp giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế chấp và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất thế chấp (nếu có).

- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

- Có nghĩa vụ cho bên thế chấp vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

- Trả lại giấy tờ cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà hai bên đã thỏa thuận.

3. Hai bên thỏa thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản thế chấp để thu nợ khi bên thế chấp không trả được nợ như sau:

- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã thế chấp để thu nợ theo hợp đồng này.

- Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu nợ thì bên nhận thế chấp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã thế chấp hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

4. Các thoả thuận khác:

5. Cam kết của các bên:

a. Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.

b. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c. Bên nào không thực hiện đúng, đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

d. Hợp đồng này lập tại ngày tháng năm 200, thành 03 bản có giá trị như nhau:

- Bên thế chấp giữ 01 bản;

- Bên nhận thế chấp giữ 01 bản;

- Đăng ký thế chấp 01 bản.

đ. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận.

ĐẠI DIỆN BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất cho thuế chấp:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ số:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện thế chấp: Thuộc trường hợp được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại điểm khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2002 của Chính phủ.

- Đăng ký thế chấp từ ngày tháng năm 200 đến ngày... tháng... năm 200..., tại Uỷ ban nhân dân.

..., ngày... tháng.... năm 200...
TM. Uỷ ban nhân dân
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

2. Xác nhận xoá thế chấp:

Ông (bà):

Địa chỉ:

đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ giờ ngày tháng năm

Bên nhận thế chấp
(ký, ghi rõ họ, tên, dấu)

3. Xác nhận xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký thế chấp (nếu có) của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thế chấp

Xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký thế chấp từ ngày tháng năm 200

...., Ngày tháng năm 200
TM. Uỷ ban nhân dân
(ký, ghi rõ họ tên, dấu)

 

HỢP ĐỒNG SỐ: BL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------

HỢP ĐỒNG

BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CÁC BÊN

1. Bên bảo lãnh:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Bên được bảo lãnh:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ .........................................................................................

- Số điện thoại:........................Fax ....................... (nếu có)...........

3. Bên nhận bảo lãnh:

Ông (bà):

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức):

- Địa chỉ:

- Số điện thoại: Fax (nếu có):

Thửa đất bảo lãnh

- Diện tích đất bảo lãnh: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

4. Các bên thỏa thuận ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:

a. Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh

- Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh

- Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

- Quyền được xoá bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

- Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền.

- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại làm giảm giá trị đất đã bảo lãnh.

b. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh:

Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy tờ về quyền sử dụng đất bảo lãnh và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).

- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

- Có nghĩa vụ cho bên bảo lãnh vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

- Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận.

c. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh:

- Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

- Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận.

5. Các bên thỏa thuận phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu nợ khi bên được bảo lãnh không trả được nợ như sau:

- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu nợ theo hợp đồng này.

- Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

6. Các thỏa thuận khác:

7. Cam kết của các bên:

a. Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử dụng đất đem bảo lãnh và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.

b. Các bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng này.

c. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

d. Hợp đồng này lập tại ngày.... tháng.... năm 200..., thành 04 bản có giá trị như nhau:

- Bên bảo lãnh giữ 01 bản;

- Bên nhận bảo lãnh giữ 01 bản;

- Bên được bảo lãnh giữ 01 bản;

- Đăng ký bảo lãnh 01 bản.

đ. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận.

Bên bảo lãnh
(Ký, ghi ghi rõ họ tên)

Bên được bảo lãnh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Tổ chức tín dụng
(Bên nhận bảo lãnh)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ số:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện bảo lãnh: Thuộc trường hợp được bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại điểm 1 khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2002 của Chính phủ.

- Đăng ký bảo lãnh từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm 200 , tại Uỷ ban nhân dân.

..., ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

2. Xác nhận xoá bảo lãnh:

Ông (bà):

Địa chỉ:

đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ:.... giờ.... ngày.... tháng... năm....

BÊN NHẬN BẢO LÃNH

(ký, ghi rõ họ, tên, dấu)

3. Xác nhận xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh (nếu có) của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh.

Xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh từ ngày.... tháng... năm 200

...., Ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ký, ghi rõ họ tên, dấu)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Mẫu Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)

I. PHẦN GHI CỦA BÊN GÓP VỐN

1. Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

2. Bên nhận góp vốn:

Ông (bà): Tuổi

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức)

- Địa chỉ:

Điện thoại: Fax (nếu có):

3. Các bên liên quan:

Ông (bà): Tuổi:

- Nghề nghiệp:

- Hộ khẩu thường trú:

Hoặc Ông (bà):

- Đại diện cho (đối với tổ chức):

- Địa chỉ:

- Số điện thoại: Fax (nếu có):

Thửa đất góp vốn

- Diện tích đất góp vốn: m2

- Loại đất: Hạng đất (nếu có)

- Thửa số:

- Tờ bản đồ số:

- Thời hạn sử dụng đất còn lại:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do

cấp ngày tháng năm

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

4. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn:

+ Đơn giá: đ/m2 (ha)/năm (hoặc USD/m2 (ha)/năm

+ Tổng giá trị góp vốn bằng quyền sử dụng đất (bằng số):

(bằng chữ):

5. Mục đích góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất:

.....,ngày tháng năm 200
Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ tên)

ngày tháng năm 200
Các bên còn lại
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất góp vốn:

- Về giấy tờ sử dụng đất:

- Về hiện trạng thửa đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ số:

Số thửa đất:

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

- Về điều kiện góp vốn: Thuộc trường hợp được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản Điều 32 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

...., ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

2. Xác nhận xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (nếu có) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất:

Chủ sử dụng đất:

Loại đất:

Diện tích:

Thuộc tờ bản đồ số:

Số thửa đất:

Xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất nói trên từ ngày tháng năm 200

...., ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi điểm 4.2 khoản 4 mục X Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT (VB hết hiệu lực: 29/07/2005)

Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn trình tự đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


4. Nội dung hướng dẫn về đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các văn bản sau đây bị bãi bỏ:
...
4.2. Khoản 3 mục II của Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn các mẫu hợp đồng để thực hiện các quyền của người sử dụng đất. mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất và hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 12. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có một trong các điều kiện sau đây:
1. Đất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất.
2. Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.
3. Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 19. Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinh tế
1. Tổ chức kinh tế được cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Đất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất. đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.
b) Đất cho thuê đã có đầu tư xây dựng công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng.
2. Tổ chức kinh tế được cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.
b) Đất cho thuê lại đã có đầu tư theo dự án.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 35. Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Tổ chức kinh tế sử dụng đất được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có một trong các điều kiện sau đây:
1. Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
2. Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất.
3. Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.
4. Đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.
5. Đất do Nhà nước cho các doanh nghiệp nhà nước thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Nếu góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 5. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở được chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuận tiện cho sản xuất và đời sống.
2. Sau khi chuyển đổi quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đó đúng mục đích, đúng thời hạn được quy định khi Nhà nước giao đất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 5. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở được chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuận tiện cho sản xuất và đời sống.
2. Sau khi chuyển đổi quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đó đúng mục đích, đúng thời hạn được quy định khi Nhà nước giao đất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 8. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có một trong các điều kiện sau đây:
a) Chuyển đến nơi cư trú khác để sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh.
b) Chuyển sang làm nghề khác.
c) Không còn hoặc không có khả năng trực tiếp lao động.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, đất chuyên dùng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chuyển đi nơi khác hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất đó.
3. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.
Điều 9. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
1. Có nhu cầu sử dụng đất.
2. Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa nước thì người nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Đối với hộ gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượt hạn mức thì diện tích đất vượt hạn mức đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại điểm 1 khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 15. Điều kiện cho thuê đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản được cho thuê đất khi có một trong các điều kiện sau đây:
a) Hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn.
b) Chuyển sang làm nghề khác nhưng chưa ổn định.
c) Thiếu sức lao động.
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản do các bên thoả thuận nhưng không quá 03 năm. Trường hợp đặc biệt khó khăn được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận thì thời hạn cho thuê được kéo dài nhưng không quá 10 năm.
2. Hộ gia đình, cá nhân được cho thuê đất ở, đất chuyên dùng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 16. Điều kiện cho thuê lại đất
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, được cho thuê lại đất khi có các điều kiện sau đây:
1. Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.
2. Đất đã được đầu tư theo đúng mục đích ghi trong dự án hoặc trong đơn xin thuê đất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 16. Điều kiện cho thuê lại đất
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, được cho thuê lại đất khi có các điều kiện sau đây:
1. Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.
2. Đất đã được đầu tư theo đúng mục đích ghi trong dự án hoặc trong đơn xin thuê đất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Điều 32. Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước khi có một trong các điều kiện sau đây:
1. Đất được Nhà nước giao.
2. Đất do nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
3. Đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 79/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999) như sau:
...
11. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 24. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp được nhà nước giao hoặc do nhận quyền sử dụng đất hợp pháp được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đó tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm nếu thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm. Giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp trong trường hợp thuê đất gồm tiền đền bù thiệt hại khi được nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất đã trả cho nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng và giá trị tài sản gắn liền với đất đó (nếu có).
Trong trường hợp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất thuê để vay vốn ngắn hạn mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại dưới 05 năm thì thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng năm thì được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
4. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đó tại các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam và cá nhân Việt Nam ở trong nước".

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 79/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999) như sau:
...
13. Bổ sung Điều 26a như sau:
"Điều 26a. Bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định này, thì cũng được quyền bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Từ khóa: Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC, Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC, Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính, Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính, Thông tư 1883 2001 TT TCĐC của Tổng cục Địa chính, 1883/2001/TT-TCĐC

File gốc của Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC hướng dẫn các hoạt động để thực hiện các quyền của người sử dụng đất do Tổng cục Địa chính ban hành đang được cập nhật.

Bất động sản

  • Công văn 1339/TTg-NN năm 2021 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Quyết định 25/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức trích kinh phí, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND
  • Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 24 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
  • Tờ trình 375/TTr-CP năm 2021 về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể về một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
  • Quyết định 58/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành

Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC hướng dẫn các hoạt động để thực hiện các quyền của người sử dụng đất do Tổng cục Địa chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Địa chính
Số hiệu 1883/2001/TT-TCĐC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Bùi Xuân Sơn
Ngày ban hành 2001-11-12
Ngày hiệu lực 2001-11-27
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn trình tự đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
  • Nghị định 79/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu