CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
ính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.
Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
ổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Nhóm đất nông nghiệp:
b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;
d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
iá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;
c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;
đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;
iệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.
Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
i Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
m, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
ảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
ỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
22,0 | 105,0 | 17,0 | 90,0 | 10,0 | 85,0 |
30,0 | 212,0 | 25,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
8,0 | 125,0 | 6,0 | 95,0 | 5,0 | 85,0 |
15,0 | 120,0 | 10,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
|
|
|
| 5,0 | 105,0 |
15,0 | 250,0 | 12,0 | 110,0 | 10,0 | 160,0 |
15,0 | 212,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
25,0 | 105,0 | 20,0 | 130,0 | 10,0 | 130,0 |
42,0 | 250,0 | 38,0 | 190,0 | 32,0 | 160,0 |
10,0 | 125,0 | 7,0 | 95,0 | 6,0 | 85,0 |
15,0 | 135,0 | 10,0 | 90,0 | 8,0 | 85,0 |
|
|
|
| 5,0 | 135,0 |
15,0 | 300,0 | 12,0 | 180,0 | 10,0 | 230,0 |
15,0 | 250,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
7,0 | 33,0 | 4,0 | 45,0 | 2,0 | 25,0 |
12,0 | 82,0 | 11,0 | 75,0 | 9,0 | 60,0 |
3,0 | 30,0 | 2,0 | 20,0 | 1,5 | 18,0 |
4,0 | 60,0 | 3,0 | 45,0 | 1,0 | 40,0 |
|
|
|
| 1,5 | 50,0 |
9,0 | 190,0 | 12,0 | 110,0 | 8,0 | 150,0 |
8,0 | 142,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
22,0 | 60,0 | 20,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
30,0 | 212,0 | 28,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
6,0 | 115,0 | 4,0 | 95,0 | 3,0 | 70,0 |
7,0 | 120,0 | 6,0 | 85,0 | 4,0 | 70,0 |
|
|
|
| 4,0 | 60,0 |
10,0 | 250,0 | 9,0 | 110,0 | 8,0 | 160,0 |
12,0 | 250,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Giá tối thiểu | Giá tối đa |
8,0 | 75,0 |
16,0 | 80,0 |
5,0 | 100,0 |
10,0 | 135,0 |
18,0 | 135,0 |
12,0 | 142,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
100,0 | 29.000,0 | 80,0 | 15.000,0 | 70,0 | 9.000,0 |
35,0 | 12.000,0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
40,0 | 12.000,0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
|
|
|
| 15,0 | 7.500,0 |
60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
40,0 | 15.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
40,0 | 6.800,0 | 32,0 | 5.600,0 | 20,0 | 7.600,0 |
80,0 | 23.200,0 | 64,0 | 12.000,0 | 56,0 | 7.200,0 |
28,0 | 9.600,0 | 24,0 | 5.600,0 | 16,0 | 4.000,0 |
32,0 | 9.600,0 | 24,0 | 6.400,0 | 20,0 | 4.800,0 |
|
|
|
| 12,0 | 6.000,0 |
48,0 | 14.400,0 | 40,0 | 9.600,0 | 32,0 | 7.200,0 |
32,0 | 12.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
30,0 | 5.100,0 | 24,0 | 4.200,0 | 15,0 | 5.700,0 |
60,0 | 17.400,0 | 48,0 | 9.000,0 | 42,0 | 5.400,0 |
21,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.200,0 | 12,0 | 3.000,0 |
24,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.800,0 | 15,0 | 3.600,0 |
|
|
|
| 9,0 | 4.500,0 |
36,0 | 10.800,0 | 30,0 | 7.200,0 | 24,0 | 5.400,0 |
24,0 | 9.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 220,0 | 65.000,0 | |
II | 150,0 | 52.000,0 | |
III | 100,0 | 40.000,0 | |
IV | 75,0 | 25.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 | |
ĐB | 1.500,0 | 162.000,0 | |
I | 1.000,0 | 76.000,0 | |
II | 800,0 | 50.000,0 | |
III | 400,0 | 40.000,0 | |
IV | 300,0 | 30.000,0 | |
V | 120,0 | 25.000,0 | |
I | 300,0 | 65.000,0 | |
II | 200,0 | 45.000,0 | |
III | 160,0 | 32.000,0 | |
IV | 80,0 | 25.000,0 | |
V | 40,0 | 15.000,0 | |
I | 400,0 | 76.000,0 | |
II | 250,0 | 45.000,0 | |
III | 180,0 | 25.000,0 | |
IV | 100,0 | 12.000,0 | |
V | 50,0 | 10.000,0 | |
I | 400,0 | 48.000,0 | |
II | 300,0 | 35.000,0 | |
III | 150,0 | 26.000,0 | |
IV | 100,0 | 20.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 | |
ĐB | 1.500,0 | 162.000,0 | |
I | 700,0 | 65.000,0 | |
II | 500,0 | 45.000,0 | |
III | 400,0 | 35.000,0 | |
IV | 300,0 | 22.000,0 | |
V | 120,0 | 15.000,0 | |
I | 400,0 | 65.000,0 | |
II | 300,0 | 45.000,0 | |
III | 150,0 | 32.000,0 | |
IV | 100,0 | 25.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 176,0 | 52.000,0 | |
II | 120,0 | 41.600,0 | |
III | 80,0 | 32.000,0 | |
IV | 60,0 | 20.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 | |
ĐB | 1.200,0 | 129.600,0 | |
I | 800,0 | 60.800,0 | |
II | 640,0 | 40.000,0 | |
III | 320,0 | 32.000,0 | |
IV | 240,0 | 24.000,0 | |
V | 96,0 | 20.000,0 | |
I | 240,0 | 52.000,0 | |
II | 160,0 | 36.000,0 | |
III | 128,0 | 25.600,0 | |
IV | 64,0 | 20.000,0 | |
V | 32,0 | 12.000,0 | |
I | 320,0 | 60.800,0 | |
II | 200,0 | 36.000,0 | |
III | 144,0 | 20.000,0 | |
IV | 80,0 | 9.600,0 | |
V | 40,0 | 8.000,0 | |
I | 320,0 | 38.400,0 | |
II | 240,0 | 28.000,0 | |
III | 120,0 | 20.800,0 | |
IV | 80,0 | 16.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 | |
ĐB | 1.200,0 | 129.600,0 | |
I | 560,0 | 52.000,0 | |
II | 400,0 | 36.000,0 | |
III | 320,0 | 28.000,0 | |
IV | 240,0 | 17.600,0 | |
V | 96,0 | 12.000,0 | |
I | 320,0 | 52.000,0 | |
II | 240,0 | 36.000,0 | |
III | 120,0 | 25.600,0 | |
IV | 80,0 | 20.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 132,0 | 39.000,0 | |
II | 90,0 | 31.200,0 | |
III | 60,0 | 24.000,0 | |
IV | 45,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
ĐB | 900,0 | 97.200,0 | |
I | 600,0 | 45.600,0 | |
II | 480,0 | 30.000,0 | |
III | 240,0 | 24.000,0 | |
IV | 180,0 | 18.000,0 | |
V | 72,0 | 15.000,0 | |
I | 180,0 | 39.000,0 | |
II | 120,0 | 27.000,0 | |
III | 96,0 | 19.200,0 | |
IV | 48,0 | 15.000,0 | |
V | 24,0 | 9.000,0 | |
I | 240,0 | 45.600,0 | |
II | 150,0 | 27.000,0 | |
III | 108,0 | 15.000,0 | |
IV | 60,0 | 7.200,0 | |
V | 30,0 | 6.000,0 | |
I | 240,0 | 28.800,0 | |
II | 180,0 | 21.000,0 | |
III | 90,0 | 15.600,0 | |
IV | 60,0 | 12.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
ĐB | 900,0 | 97.200,0 | |
I | 420,0 | 39.000,0 | |
II | 300,0 | 27.000,0 | |
III | 240,0 | 21.000,0 | |
IV | 180,0 | 13.200,0 | |
V | 72,0 | 9.000,0 | |
I | 240,0 | 39.000,0 | |
II | 180,0 | 27.000,0 | |
III | 90,0 | 19.200,0 | |
IV | 60,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 |
File gốc của Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất đang được cập nhật.
Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 96/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-12-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-19 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |